Thông tư 116/2018/TT-BTC quy định về chế độ báo cáo giá thị trường
Số hiệu: 116/2018/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Văn Hiếu
Ngày ban hành: 28/11/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 22/01/2019 Số công báo: Từ số 75 đến số 76
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

eBỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 116/2018/TT-BTC

Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2018

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG

Căn cứ Luật giá số 12/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo giá thị trường.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về nguyên tắc, phương pháp thu thập thông tin và chế độ báo cáo giá thị trường của một số hàng hóa, dịch vụ trong nước (sau đây gọi là chế độ báo cáo giá thị trường) phục vụ cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo, chỉ đạo, điều hành, bình ổn giá của các cơ quan có thẩm quyền tại trung ương và địa phương.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính gồm: Cục Quản lý giá, Cục Tin học và Thống kê tài chính, Tổng cục Hải quan;

b) Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

c) Các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Giá thị trường là giá hàng hóa, dịch vụ hình thành do các nhân tố chi phối và vận động của thị trường quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.

2. Giá bán buôn là mức giá được hình thành dựa trên hoạt động bán hàng hóa, dịch vụ cho thương nhân, tổ chức, cá nhân khác, không bao gồm hoạt động bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.

3. Giá bán lẻ là mức giá bán hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.

4. Giá niêm yết là mức giá mà các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thông báo công khai đến khách hàng về mức giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bằng Đồng Việt Nam.

5. Giá đăng ký là mức giá hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định, đã thực hiện đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời gian nhà nước áp dụng biện pháp bình ổn giá.

6. Giá kê khai là mức giá hàng hóa, dịch vụ do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định, đã thực hiện kê khai với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 3. Nguyên tắc, phương pháp khảo sát, thu thập thông tin giá thị trường hàng hóa, dịch vụ

1. Công tác khảo sát, thu thập thông tin giá thị trường hàng hóa, dịch vụ phải được thực hiện theo các nguyên tắc sau:

a) Khách quan, kịp thời, là giá thực mua, thực bán phổ biến trên thị trường tại thời điểm thu thập thông tin. Trường hợp thu thập theo giá đăng ký hoặc giá kê khai thì phải chú thích rõ mức giá gắn với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tương ứng.

b) Đúng địa điểm cần báo cáo giá và thời điểm báo cáo giá thị trường.

c) Khu vực khảo sát thu thập giá thị trường phải là những nơi có hoạt động sản xuất, kinh doanh thường xuyên, ổn định, đại diện cho khu vực thành thị, nông thôn tại tỉnh, thành phố.

d) Phân định rõ giá khảo sát, thu thập là giá bán buôn, giá bán lẻ, giá kê khai hay giá đăng ký; chú thích rõ thông tin về các yếu tố khác liên quan như: thuế giá trị gia tăng (nếu có), giá bán tại cửa hàng, nơi sản xuất, giá bán tới địa điểm người mua (nơi giao hàng), tính đặc thù thị trường.

2. Công tác thu thập thông tin giá thị trường hàng hóa, dịch vụ được thực hiện theo các phương pháp sau:

a) Phương pháp khảo sát, thu thập thông tin trực tiếp: Cán bộ thị trường trực tiếp đến các nhà máy sản xuất, chế biến; trung tâm bán buôn, chợ đầu mối; các trung tâm thương mại, siêu thị, các chợ; các cơ sở giáo dục đào tạo (đối với dịch vụ đào tạo); các cơ sở khám chữa bệnh (đối với dịch vụ khám chữa bệnh), để khảo sát, thu thập thông tin.

b) Phương pháp thu thập thông tin gián tiếp: Cơ quan báo cáo giá thị trường có công văn yêu cầu các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cung cấp thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục báo cáo giá thị trường; hoặc tổ chức tổng hợp trên các phương tiện thông tin đại chúng, kết quả thống kê đăng ký, kê khai giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; hoặc giá do cơ quan báo cáo giá thị trường mua thông tin. Trong trường hợp này, phải chú thích rõ nguồn thông tin.

c) Cán bộ thị trường quy định tại tiết a Khoản 2 Điều này được hưởng tiền công tác phí khoán theo tháng theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.

Điều 4. Cơ quan, tổ chức báo cáo giá thị trường

Cơ quan, tổ chức báo cáo giá thị trường bao gồm:

1. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính.

2. Phòng Tài chính - kế hoạch cấp huyện thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Sở Tài chính tham mưu trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ báo cáo giá thị trường cho các đơn vị có liên quan (nếu cần thiết).

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Kỳ báo cáo

1. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương định kỳ ngày cuối cùng hàng tháng, quý, năm thực hiện tổng hợp số liệu báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh, thành phố; gửi báo cáo giá thị trường về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) trước ngày 05 tháng tiếp theo của kỳ báo cáo; đối với các tháng cuối quý (tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12), thực hiện báo cáo giá thị trường tương ứng 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng (gọi chung là báo cáo dài hạn).

Trường hợp có biến động bất thường về giá hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện báo cáo đột xuất về tình hình biến động giá của một số hàng hóa, dịch vụ thiết yếu tại địa phương gửi cơ quan có thẩm quyền đồng thời gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá).

2. Cục Quản lý giá chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo của các Sở Tài chính; đồng thời trên cơ sở theo dõi nắm bắt tình hình chung giá cả thị trường trên phạm vi cả nước để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính hàng tháng, quý, năm và công khai thông tin giá cả thị trường tới các Sở Tài chính, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính, các cơ quan khác có liên quan trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá phân hệ “Công khai dữ liệu” và trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.

Điều 6. Nội dung báo cáo

1. Báo cáo tháng và báo cáo dài hạn

a) Phần thứ nhất: Tổng quan về tình hình thị trường, giá cả trong kỳ

- Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của địa phương trong kỳ báo cáo;

- Phân tích thực trạng, nguyên nhân của các yếu tố tác động đến CPI;

- Thống kê mức giá hàng hóa, dịch vụ theo danh mục quy định tại Điều 7 Thông tư này.

b) Phần thứ hai: Đánh giá tình hình thực hiện công tác quản lý nhà nước về giá của địa phương đã triển khai trong kỳ báo cáo, bao gồm các nội dung sau:

- Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giá;

- Tình hình triển khai chương trình bình ổn thị trường và các biện pháp bình ổn giá tại địa phương (nếu có);

- Công tác quản lý giá các hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của địa phương, phương án điều chỉnh giá (nếu có);

- Tình hình thực hiện kê khai giá tại địa phương;

- Công tác kiểm tra, thanh tra việc chấp hành pháp luật về giá tại địa phương;

- Các nội dung liên quan khác.

c) Phần thứ ba: Dự báo diễn biến mặt bằng giá thị trường tại địa phương trong kỳ tiếp theo.

2. Báo cáo đột xuất:

a) Diễn biến giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ có giá biến động bất thường hoặc giá hàng hóa, dịch vụ được yêu cầu báo cáo.

b) Phân tích nguyên nhân biến động giá của mặt hàng báo cáo.

c) Kiến nghị các giải pháp bình ổn thị trường, giá cả.

d) Báo cáo phải có biểu thống kê về mức giá của loại hàng hóa, dịch vụ trước, trong và sau ngày có biến động giá.

Điều 7. Danh mục hàng hóa, dịch vụ báo cáo giá

1. Danh mục giá thị trường hàng hóa, dịch vụ báo cáo gồm các mặt hàng thiết yếu, phù hợp với yêu cầu công tác tổng hợp, phân tích, dự báo, chỉ đạo, điều hành, bình ổn giá của các cơ quan có thẩm quyền tại trung ương và địa phương; bảo đảm tính đại diện cho các nhóm hàng hóa dịch vụ: lương thực, thực phẩm; vật tư nông nghiệp; đồ uống; vật liệu xây dựng, chất đốt và nước sinh hoạt; thuốc chữa bệnh cho người; dịch vụ y tế; giao thông; dịch vụ giáo dục; giải trí và du lịch; vàng, đô la Mỹ và các mặt hàng thuộc danh mục kê khai, đăng ký giá trên địa bàn nếu có (danh mục chi tiết tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này).

2. Trường hợp tại địa phương không có mặt hàng trong danh mục báo cáo giá, cơ quan báo cáo được thay bằng mặt hàng tương tự (nếu có) và cần ghi rõ quy cách, nhãn hiệu và chú thích rõ ràng. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chủ động chọn khảo sát thêm các mặt hàng đặc trưng cho thị trường từng địa phương.

3. Đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai và đăng ký giá, Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ thẩm quyền để quy định danh mục phù hợp với tình hình thực tế công tác tiếp nhận kê khai, đăng ký giá.

Điều 8. Phương thức gửi báo cáo

1. Sở Tài chính gửi báo cáo giá thị trường định dạng thống nhất vào hòm thư điện tử csgia@mof.gov.vn; đồng thời cập nhật vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá, phân hệ “Báo cáo giá thị trường” được tích hợp trong hệ thống tại địa chỉ https://csdlgiaquocgia.mof.gov.vn (nếu có).

2. Định dạng báo cáo

a) Báo cáo gửi điện tử phải bao gồm bản điện tử dùng thống nhất bộ mã tiếng Việt Unicode và văn bản quét có đủ chữ ký và dấu của đơn vị phát hành. Báo cáo giấy phát hành chỉ lưu bản gốc tại cơ quan báo cáo. Đối với trường hợp các báo cáo đột xuất, báo cáo theo yêu cầu của Bộ Tài chính, định dạng gửi báo cáo theo hướng dẫn tại văn bản yêu cầu báo cáo cụ thể.

b) Quy ước ký hiệu tệp văn bản báo cáo bằng hệ thống mạng thông tin: thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 2 (ban hành kèm theo Thông tư này).

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức báo cáo giá thị trường

1. Các cơ quan thực hiện báo cáo giá thị trường theo quy định tại Điều 4 Thông tư này có trách nhiệm xây dựng, củng cố và hoàn thiện hệ thống thu thập thông tin giá thị trường; tổ chức công tác thu thập và báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình giá thị trường hàng hóa, dịch vụ tại địa phương, địa bàn do mình quản lý; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện chế độ báo cáo giá thị trường theo quy định tại Thông tư này.

Xây dựng hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá tại trung ương và hệ thống Cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương đảm bảo tính năng báo cáo giá thị trường gồm tạo lập, gửi, tiếp nhận, quản lý báo cáo giá thị trường theo quy định tại Thông tư số 142/2015/TT-BTC ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.

2. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Bố trí cán bộ chuyên trách để theo dõi, thu thập, tổng hợp thông tin và xây dựng báo cáo giá thị trường; phân công một cán bộ đầu mối và đăng ký thông tin (gồm họ và tên, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử) gửi Cục Quản lý giá-Bộ Tài chính để chủ động phối hợp khi phát sinh các vấn đề cần trao đổi trực tiếp.

b) Gửi báo cáo giá thị trường định kỳ, đột xuất cho Bộ Tài chính - Cục Quản lý giá theo đúng quy định.

3. Các đơn vị được giao nhiệm vụ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 4 Thông tư này bố trí cán bộ chuyên trách thực hiện theo dõi, thu thập và báo cáo giá thị trường trong phạm vi phụ trách về Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

4. Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này; tổ chức triển khai các nhiệm vụ cụ thể sau:

a) Bố trí cán bộ giá thị trường theo dõi và tổng hợp thông tin giá thị trường trên phạm vi cả nước.

b) Lập và gửi báo cáo giá thị trường định kỳ, đột xuất theo đúng quy định. Định kỳ 3 tháng tổng hợp tình hình công tác quản lý, điều hành giá tại địa phương và từ các Bộ, ngành báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo điều hành giá tại các cuộc họp thường kỳ của Ban Chỉ đạo điều hành giá theo quy định.

c) Quản lý về nội dung toàn bộ cơ sở dữ liệu giá thị trường hàng hóa, dịch vụ của Sở Tài chính gửi về.

d) Phối hợp với Cục Tin học và Thống kê tài chính - Bộ Tài chính tổ chức hướng dẫn việc báo cáo theo hệ thống mạng giữa các Sở Tài chính với Cục Quản lý giá; hướng dẫn xử lý các vấn đề nghiệp vụ phát sinh trong quá trình cập nhật, khai thác, sử dụng hệ thống thông tin dữ liệu; bảo mật các thông tin được chia sẻ.

5. Cục Tin học và Thống kê tài chính - Bộ Tài chính có trách nhiệm:

a) Quản lý, duy trì và đảm bảo kỹ thuật cho hoạt động của hệ thống mạng thông tin và Chương trình phần mềm báo cáo giá thị trường phục vụ cho việc thực hiện chế độ báo cáo giá thị trường. Đảm bảo an ninh, an toàn về mặt kỹ thuật, lưu trữ và bảo mật số liệu đối với hệ thống dữ liệu giá.

b) Chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý giá hướng dẫn việc báo cáo theo hệ thống mạng giữa các Sở Tài chính với Cục Quản lý giá. Hướng dẫn xử lý các vấn đề về kỹ thuật phát sinh trong quá trình cập nhật, khai thác, sử dụng hệ thống thông tin dữ liệu giá; bảo mật các thông tin được chia sẻ.

6. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp gửi Cục Quản lý giá báo cáo trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 142/2015/TT-BTC ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá để phục vụ quản lý nhà nước về giá trong trường hợp giá hàng hóa có biến động bất thường hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 2 năm 2019 và thay thế Thông tư số 55/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo giá thị trường hàng hóa, dịch vụ trong nước, giá hàng hóa nhập khẩu.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo về Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) để hướng dẫn giải quyết và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, TP trực thuộc TW;
- Tổng cục Hải Quan;
- Công báo; Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG.

KT. BỘ TRƯỞNG
 THỨ TRƯỞNG




 Trần Văn Hiếu

 

PHỤ LỤC SỐ 1

     SỞ TÀI CHÍNH
tỉnh, thành phố: …..

Tên tệp:………….

BẢNG GIÁ THỊ TRƯỜNG THÁNG …….. NĂM ……………

(Ban hành kèm theo Thông tư số 116 /2018/TT-BTC ngày 28/11 /2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo giá thị trường)

STT

Mã hàng hóa

Tên hàng hóa, dịch vụ

Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật, quy cách

Đơn vị tính

Loại giá

Giá kỳ trước

Giá kỳ này

Mức tăng (giảm)

Tỷ lệ tăng (giảm) (%)

Nguồn thông tin

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)=(8-7)

(10)=(9/7)

(11)

(12)

I.

01

LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM

1

01.0001

Thóc, gạo tẻ thường

 Khang dân hoặc tương đương

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

2

01.0002

Gạo tẻ ngon

 Tám thơm hoặc tương đương

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

3

01.0003

Thịt lợn hơi (Thịt heo hơi)

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

4

01.0004

Thịt lợn nạc thăn (Thịt heo nạc thăn)

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

5

01.0005

Thịt bò thăn

Loại 1 hoặc phổ biến

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

6

01.0006

Thịt bò bắp

Bắp hoa hoặc bắp lõi, loại 200 – 300 gram/ cái

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

7

01.0007

Gà ta

Còn sống, loại 1,5 – 2kg /1 con hoặc phổ biến

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

8

01.0008

Gà công nghiệp

Làm sẵn, nguyên con, bỏ lòng, loại 1,5 – 2kg /1 con hoặc phổ biến

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

9

01.0009

Giò lụa

Loại 1 kg

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

10

01.0010

Cá quả (cá lóc)

Loại  2 con/1 kg hoặc phổ biến

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

11

01.0011

Cá chép

Loại  2 con/1 kg hoặc phổ biến

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

12

01.0012

Tôm rảo, tôm nuôi nước ngọt

Loại 40-45 con/kg

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

13

01.0013

Bắp cải trắng

Loại to vừa khoảng 0,5-1kg/bắp

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

14

01.0014

Cải xanh

Cải ngọt hoặc cải cay theo mùa

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

15

01.0015

Bí xanh

Quả từ 1-2 kg hoặc phổ biến

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

16

01.0016

Cà chua

Quả to vừa, 8-10 quả/kg

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

17

01.0017

Muối hạt

Gói 01 kg

đ/kg

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ nhãn hiệu

18

01.0018

Dầu thực vật

Chai 01 lít

đ/lít

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ nhãn hiệu

19

01.0019

Đường trắng kết tinh, nội

Gói 01 kg

đ/kg

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ nhãn hiệu

20

01.0020

Sữa bột dùng cho trẻ em dưới 06 tuổi

Ghi rõ quy cách

đ/kg

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ nhãn hiệu

II

02

VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP

21

02.0001

Giống lúa Khang dân đột biến, cấp NC

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

Địa phương chọn từ 1-5 giống lúa phổ biến trong danh mục hoặc giống lúa khác phổ biến trên địa bàn

02.0002

Giống lúa Bắc thơm số 7, cấp NC

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0003

Giống lúa Hương thơm số 1, cấp NC

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0004

Giống lúa Nếp 87, cấp NC

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0005

Giống lúa Nếp 97, cấp NC

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0006

Giống lúa Thiên ưu 8, cấp XN1

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0007

Giống lúa RVT, cấp XN1

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0008

Giống lúa Đài thơm 8, cấp XN1

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0009

Giống lúa OM6976

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0010

Giống lúa Khang dân 18

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0011

Giống lúa ĐB6

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0012

Giống lúa T10

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0013

Giống lúa Q5

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0014

Giống lúa Xi23

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0015

Giống lúa ĐV 108

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0016

Giống lúa HN6

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0017

Giống lúa OM4900

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

02.0018

Giống lúa OM6162

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0019

Giống lúa VND95-20

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0020

Giống lúa khác phổ biến

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

22

02.0022

Giống ngô HN88, cấp F1

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

Địa phương chọn từ 1-5 giống ngô phổ biến trong danh mục hoặc giống ngô khác phổ biến trên địa bàn

02.0023

Giống ngô SSC2095, cấp F1

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0024

Giống ngô LVN10, cấp F1

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0025

Giống ngô SSC586

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0026

Giống ngô HN68

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0027

Giống ngô B21

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0028

Giống ngô B9698

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0029

Giống ngô LVN4 F1

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0030

Giống ngô VN2

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0031

Giống ngô MX10,

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0032

Giống ngô LVN61

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0033

Giống ngô CP333

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0034

Giống ngô MX2

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0035

Giống ngô MX4

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0036

Giống ngô khác phổ biến

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

23

02.0037

Hạt giống Bắp cải Nhật Bản, cấp F1

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

Địa phương chọn từ 1-5  hạt giống rau phổ biến  có trong danh mục hoặc hạt giống rau khác phổ biến trên địa bàn

02.0038

Hạt giống Dưa chuột Thái Lan, cấp F1

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0039

Hạt giống Bí xanh sặt Việt Nam, cấp xác nhận

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0040

Hạt giống Khổ qua lai VG Trung Quốc, cấp F1

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0041

Hạt giống Bí ngô mật số 08 Trung Quốc, cấp F1

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0042

Hạt giống Xà lách Hải Phòng, cấp xác nhận

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

 

02.0043

Hạt giống Cải bẹ Đại Bình Phổ 818 Trung Quốc, cấp xác nhận

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0044

Hạt giống Cải bẹ Mào gà GRQ09, cấp xác nhận

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0045

Hạt giống Cải mơ Hoàng Mai GRQ, cấp xác nhận

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0046

Hạt giống Cải ngọt Quảng Phủ Trung Quốc, cấp xác nhận

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0047

Hạt giống Cải xanh lùn Thanh Giang Trung Quốc, cấp xác nhận

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0048

Hạt giống Cải củ lá ngắn số 13 Trung Quốc, cấp xác nhận

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0049

Hạt giống Đậu đũa cao sản số 5 Trung Quốc, cấp xác nhận

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

02.0050

Hạt giống Đậu Tứ quý số 1 Trung Quốc, cấp xác nhận

 

đ/kg

 

 

 

 

 

 

24

02.0051

Vac-xin Lở mồm long móng

 

Đồng/liều

 

 

 

 

 

 

Địa phương chọn các vacxin trong danh mục phát sinh giao dịch mua bán trên địa bàn, ghi rõ xuất xứ, đơn vị nhập, sản xuất

02.0052

Vac-xin Tai xanh (PRRS)

 

Đồng/liều

 

 

 

 

 

 

02.0053

Vac-xin tụ huyết trùng

 

Đồng/liều

 

 

 

 

 

 

02.0054

Vac-xin dịch tả lợn

 

Đồng/liều

 

 

 

 

 

 

02.0055

Vac-xin cúm gia cầm

 

Đồng/liều

 

 

 

 

 

 

02.0056

Vac-xin dịch tả vịt

 

Đồng/liều

 

 

 

 

 

 

25

02.0057

Thuốc thú ý

Chứa các hoạt chất: Ampicillin, Amoxicillin; Colistin; Florfenicol; Tylosin; Doxycyclin; Gentamycine; Spiramycin; Oxytetracyline; Kanammycin; Streptomycin; Lincomycin; Celphalexin; Flumequin.

đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ xuất xứ, đơn vị nhập, sản xuất

26

02.0058

Thuốc trừ sâu

Chứa hoạt chất Fenobucarb; Pymethrozin; Dinotefuran; Ethofenprox ; Buprofezin ; Imidacloprid ; Fipronil.

đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ xuất xứ, đơn vị nhập, sản xuất

27

02.0059

Thuốc trừ bệnh

Chứa hoạt chất: Isoprothiolane; Tricyclazole; Kasugamycin; Fenoxanil; Fosetyl-aluminium; Metalaxy; Mancozeb; Zined .

đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ xuất xứ, đơn vị nhập, sản xuất

28

02.0060

Thuốc trừ cỏ

Chứa hoạt chất: Glyphosate; Pretilachlor; Quinclorac; Ametryn.

đ/lít, kg, liều, chai, gói, can, lọ, bao

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ xuất xứ, đơn vị nhập, sản xuất

29

02.0061

Phân đạm urê

Có hàm lượng Nitơ (N) tổng số ≥ 46%;

đ/kg, gói, bao

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ nhãn hiệu, bao hoặc gói bao nhiêu kg

30

02.0062

Phân NPK

Có tổng hàm lượng các chất dinh dưỡng Nitơ tổng số (Nts), lân hữu hiệu (P2O5hh), kali hữu hiệu (K2Ohh) ≥ 18%.

đ/kg, gói, bao

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ nhãn hiệu, bao hoặc gói bao nhiêu kg

III

03

ĐỒ UỐNG

31

03.0001

Nước khoáng

Chai nhựa 500ml

đ/chai

 

 

 

 

 

 

 Chọn 1 loại phổ biến tại địa phương đối với mỗi mặt hàng trong nhóm đồ uống: nước khoáng (như Lavie, Aquafina, Dasani, Vĩnh Hảo…); rượu vang nội (như Thăng Long, Đà Lạt…); nước giải khát có ga (như coca-cola, pepsi, 7up…),  bia lon (như Hà Nội, Sài Gòn, Heineken, Tiger…), ghi rõ nhãn hiệu

 

32

03.0002

Rượu vang nội

Chai 750ml

đ/chai

 

 

 

 

 

 

33

03.0003

Nước giải khát có ga

Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến

đ/thùng 24 lon

 

 

 

 

 

 

34

03.0004

Bia lon

Thùng 24 lon 330ml loại phổ biến

đ/thùng 24 lon

 

 

 

 

 

 

IV

04

VẬT LIỆU XÂY DỰNG,  CHẤT ĐỐT, NƯỚC SINH HOẠT

35

04.0001

Xi măng

PCB30 bao 50kg

đ/bao

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ nhãn hiệu

36

04.0002

Thép xây dựng

Ghi rõ quy cách

đ/kg

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ nhãn hiệu

37

04.0003

Cát xây

Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác)

đ/m3

 

 

 

 

 

 

 

38

04.0004

 Cát vàng

Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác)

đ/m3

 

 

 

 

 

 

 

39

04.0005

Cát đen đổ nền

Mua rời dưới 2m3/lần, tại nơi cung ứng (không phải nơi khai thác)

đ/m3

 

 

 

 

 

 

 

40

04.0006

 Gạch xây

Gạch ống 2 lỗ, cỡ rộng 10 x dài 22, loại 1, mua rời tại nơi cung ứng hoặc tương đương

đ/viên

 

 

 

 

 

 

 

41

04.0007

 Ống nhựa

Phi 90 loại 1

đ/m

 

 

 

 

 

 

 

42

04.0008

 Gas đun

Loại bình 12kg (không kể tiền bình)

đ/kg

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ nhãn hiệu

43

04.0009

 Nước sạch sinh hoạt

Ghi rõ tên doanh nghiệp cung cấp, địa bàn cung cấp

đ/m3

 

 

 

 

 

 

Trung bình 10m3 đầu tiên

V

05

THUỐC CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI

44

05.0001

Thuốc tim mạch

Hoạt chất Amlodipin 10 mg hoặc Hoạt chất Atorvastatin 10mg hoặc Hoạt chất Nifedipin 20mg

đ/đơn vị đóng gói nhỏ nhất (ví dụ: đ/hộp đ/vỉ 10 viên; đ/vỉ 8 viên, đ/lọ 10ml; đ/vỉ 10 ống 2ml….)

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ tên thương mại, xuất xứ, quy cách đóng gói, đường dùng (uống, tiêm…), nhà sản xuất

45

05.0002

Thuốc chống nhiễm, điều trị ký sinh trùng

Hoạt chất Cefuroxim 500mg hoặc Hoạt chất Amoxicilin  500mg

 

 

 

 

 

 

46

05.0003

Thuốc dị ứng và các trường hợp quá mẫn cảm

Hoạt chất Cinnarizin 25mg hoặc Hoạt chất Fexofenadin 60mg

 

 

 

 

 

 

47

05.0004

Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid và thuốc điều trị gut và các bệnh xương

Hoạt chất Paracetamol 500mg hoặc Hoạt chất Alpha Chymotrypsin 4.2mg

 

 

 

 

 

 

48

05.0005

Thuốc tác dụng trên đường hô hấp

Hoạt chất N-acetylcystein 200mg

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

05.0006

Thuốc vitamin và khoáng chất

Vitamin B1 hoặc B6 hoặc B12

 

 

 

 

 

 

50

05.0007

Thuốc đường tiêu hóa

Hoạt chất Omeprazone 20 mg hoặc Hoạt chất Domperdone 10 mg

 

 

 

 

 

 

51

05.0008

Hóc môn và các thuốc tác động vào hệ nội tiết

Hoạt chất Methyl Prednisolon 4mg hoặc Hoạt chất Gliclazid 30 mg hoặc Hoạt chất Metformin 500mg

 

 

 

 

 

 

52

05.0009

Thuốc khác

Hoạt chất Sulfamethoxazol 400mg

 

 

 

 

 

 

VI

06

DỊCH VỤ Y TẾ

53

06.0001

Khám bệnh

 Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

54

06.0002

Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1

đ/ngày

 

 

 

 

 

 

 

55

06.0003

Siêu âm

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

56

06.0004

X-quang số hóa 1 phim

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

57

06.0005

Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

58

06.0006

Điện tâm đồ

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

59

06.0007

Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

60

06.0008

Hàn composite cổ răng

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

61

06.0009

Châm cứu (có kim dài)

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

62

06.0010

Khám bệnh

Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

63

06.0011

Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1

đ/ngày

 

 

 

 

 

 

 

64

06.0012

Siêu âm

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

65

06.0013

X-quang số hóa 1 phim

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

66

06.0014

Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

67

06.0015

Điện tâm đồ

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

68

06.0016

Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

69

06.0017

Hàn composite cổ răng

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

70

06.0018

Châm cứu (có kim dài)

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

71

06.0019

Khám bệnh

Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh  tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân.

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

72

06.0020

Ngày giường điều trị nội trú nội khoa, loại 1

đ/ngày

 

 

 

 

 

 

 

73

06.0021

Siêu âm

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

74

06.0022

X-quang số hóa 1 phim

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

75

06.0023

Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu hoặc cặn Adis

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

76

06.0024

Điện tâm đồ

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

77

06.0025

Nội soi thực quản-dạ dày- tá tràng ống mềm không sinh thiết

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

78

06.0026

Hàn composite cổ răng

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

79

06.0027

Châm cứu (có kim dài)

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

VII

07

GIAO THÔNG

80

07.0001

Trông giữ xe máy

 

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

81

07.0002

Trông giữ ô tô

 

đ/lượt

 

 

 

 

 

 

 

82

07.0003

Giá cước ô tô đi đường dài

 Chọn 1 tuyến phổ biến, xe đường dài máy lạnh

đ/vé

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ tuyến và loại xe

83

07.0004

Giá cước xe buýt công cộng

 Đi trong nội tỉnh, dưới 30km

đ/vé

 

 

 

 

 

 

 

84

07.0005

Giá cước taxi

 Lấy giá 10km đầu, loại xe 4 chỗ

đ/km

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ hãng taxi

85

07.0006

Xăng E5 Ron 92

 

đ/lít

 

 

 

 

 

 

 

86

07.0007

Xăng Ron 95

 

đ/lít

 

 

 

 

 

 

 

87

07.0008

Dầu Diezel

 

đ/lít

 

 

 

 

 

 

 

VIII

08

DỊCH VỤ GIÁO DỤC

88

08.0001

Dịch vụ giáo dục trường mầm non công lập

 Ghi rõ tên trường

Đồng/tháng

 

 

 

 

 

 

 

89

08.0002

Dịch vụ giáo dục trường trung học cơ sở công lập (lớp 8)

 Ghi rõ tên trường

Đồng/tháng

 

 

 

 

 

 

 

90

08.0003

Dịch vụ giáo dục trường trung học phổ thông công lập (lớp 11)

 Ghi rõ tên trường

Đồng/tháng

 

 

 

 

 

 

 

91

08.0004

Dịch vụ giáo dục đào tạo nghề công lập

 Ghi rõ tên trường, ngành nghề đào tạo

Đồng/tháng hoặc đồng/tín chỉ

 

 

 

 

 

 

 

92

08.0005

Dịch vụ giáo dục đào tạo trung cấp, trường thuộc cấp Bộ quản lý

 Ghi rõ tên trường, ngành nghề đào tạo

Đồng/tháng hoặc đồng/tín chỉ

 

 

 

 

 

 

 

93

08.0006

Dịch vụ giáo dục đào tạo cao đẳng công lập

 Ghi rõ tên trường, ngành nghề đào tạo

Đồng/tháng hoặc đồng/tín chỉ

 

 

 

 

 

 

 

94

08.0008

Dịch vụ giáo dục đào tạo đại học công lập hoặc tương đương đại học công lập

 Ghi rõ tên trường, ngành nghề đào tạo

Đồng/tháng hoặc đồng/tín chỉ

 

 

 

 

 

 

 

IX

09

GIẢI TRÍ VÀ DU LỊCH

95

09.0001

 Du lịch trọn gói trong nước

 Cho 1 người chuyến 2 ngày 1 đêm (từ đâu, đến đâu...)

đ/người/ chuyến

 

 

 

 

 

 

 

96

09.0002

 Phòng khách sạn 3 sao hoặc tương đương

 Hai giường đơn hoặc 1 giường đôi, có tivi, điêu hòa nước nóng, điện thoại cố định, vệ sinh khép kín,Wifí

đ/ngày-đêm

 

 

 

 

 

 

Ghi rõ tên khách sạn

97

09.0003

 Phòng nhà khách tư nhân

 1 giường, điều hoà, nước nóng-lạnh, phòng vệ sinh khép kín

đ/ngày-đêm

 

 

 

 

 

 

 

X

10

VÀNG, ĐÔ LA MỸ

98

10.0001

 Vàng 99,99%

 Kiểu nhẫn tròn 1 chỉ

1000 đ/chỉ

 

 

 

 

 

 

Vàng nhẫn tròn thị trường tự do

99

10.0002

 Đô la Mỹ

 Loại tờ 100USD

đ/USD

 

 

 

 

 

 

Giá mua vào và bán ra của ngân hàng thương mại

XI

 

GIÁ KÊ KHAI CÁC MẶT HÀNG TRÊN ĐỊA BÀN

XII

 

GIÁ ĐĂNG KÝ CÁC MẶT HÀNG TRONG DANH MỤC BÌNH ỔN GIÁ TRONG THỜI GIAN THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BÌNH ỔN GIÁ

Chú thích:

- Bảng giá này được lập trên chương trình Excel hoặc theo định dạng trong hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá.

- Hàng hóa, dịch vụ khi thu thập phải đồng nhất về tên gọi, đặc điểm kỹ thuật, đơn vị tính và loại giá để đảm bảo khả năng so sánh được giữa các kỳ báo cáo.

- Cột 6: Ghi rõ loại giá là giá bán buôn, giá bán lẻ, giá kê khai, giá đăng ký.

- Cột 7, 8: là mức giá bình quân số học các mức giá thu thập của các ngày trong kỳ báo cáo.

- Cột 11: Ghi rõ nguồn thông tin dữ liệu về giá là:

+ Do trực tiếp điều tra, thu thập

+ Hợp đồng mua tin

+ Do cơ quan/đơn vị quản lý nhà nước có liên quan cung cấp/báo cáo theo quy định

+ Từ thống kê đăng ký giá, kê khai giá, thông báo giá của doanh nghiệp

+ Các nguồn thông tin khác

- Cột 12: nêu rõ đặc điểm riêng của sản phẩm được khảo sát và nguyên nhân biến động giá mặt hàng (nếu có).

 

PHỤ LỤC SỐ 2

QUY ƯỚC ĐẶT KÝ HIỆU TỆP BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 116/2018/TT-BTC ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ báo cáo giá thị trường)

A. Mã tỉnh: đặt theo ký hiệu viết tắt chung của ngành Tài chính

ID

Địa phương

Viết tắt

1

TP. Hà Nội

HAN

2

TP. Hải Phòng

HPH

3

Tp. Hồ Chí Minh

HCM

4

TP. Đà Nẵng

DNA

5

Tỉnh Nam Định

NDI

6

Tỉnh Hà Nam

HNA

7

Tỉnh Hải Dương

HDU

8

Tỉnh Hưng Yên

HYE

9

Tỉnh Thái Bình

TBI

10

Tỉnh Long An

LAN

11

Tỉnh Tiền Giang

TGI

12

Tỉnh Bến Tre

BTR

13

Tỉnh Đồng Tháp

DTH

14

Tỉnh Vĩnh Long

VLO

15

Tỉnh An Giang

AGI

16

Tỉnh Kiên Giang

KGI

17

Tỉnh Cần Thơ

CTH

18

Tỉnh Bạc Liêu

BLI

19

Tỉnh Cà Mau

CMA

20

Tỉnh Trà Vinh

TVI

21

Tỉnh Sóc Trăng

STR

22

Tỉnh Bắc Ninh

BNI

23

Tỉnh Bắc Giang

BGI

24

Tỉnh Vĩnh Phúc

VPH

25

Tỉnh Phú Thọ

PTH

26

Tỉnh Ninh Bình

NBI

27

Tỉnh Thanh Hóa

THO

28

Tỉnh Nghệ An

NAN

29

Tỉnh Hà Tĩnh

HTI

30

Tỉnh Quảng Bình

QBI

31

Tỉnh Quảng Trị

QTR

32

Tỉnh Thừa Thiên Huế

HUE

33

Tỉnh Bình Thuận

BTH

34

Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

BRV

35

Tỉnh Đồng Nai

DON

36

Tỉnh Bình Dương

BDU

37

Tỉnh Bình Phước

BPH

38

Tỉnh Tây Ninh

TNI

39

Tỉnh Quảng Nam

QNA

40

Tỉnh Bình Định

BDI

41

Tỉnh Khánh Hòa

KHH

42

Tỉnh Quảng Ngãi

QNG

43

Tỉnh Phú Yên

PHY

44

Tỉnh Ninh Thuận

NTH

45

Tỉnh Thái Nguyên

TNG

46

Tỉnh Bắc Cạn

BCA

47

Tỉnh Cao Bằng

CBA

48

Tỉnh Lạng Sơn

LSO

49

Tỉnh Tuyên Quang

TQU

50

Tỉnh Hà Giang

HGI

51

Tỉnh Yên Bái

YBA

52

Tỉnh Lào Cai

LCA

53

Tỉnh Hòa Bình

HBI

54

Tỉnh Sơn La

SLA

55

Tỉnh Điện Biên

DBI

56

Tỉnh Quảng Ninh

QNI

57

Tỉnh Lâm Đồng

LDO

58

Tỉnh Gia Lai

GLA

59

Tỉnh Đắk Lắk

DLA

60

Tỉnh Kon Tum

KTU

61

Tỉnh Hậu Giang

HAG

62

Tỉnh Đắk Nông

DNO

63

Tỉnh Lai Châu

LCH

B. Cách đặt ký hiệu tệp văn bản báo cáo:

Ký hiệu tên tệp văn bản báo cáo đặt theo số phụ lục và thời gian lập báo cáo, địa phương gửi báo cáo (theo cột ký hiệu viết tắt ở bảng trên). Cách đặt tên cụ thể như sau:

Báo cáo tháng:      Ký hiệu:        tháng-năm-địa phương

Ví dụ: Báo cáo tháng 5 năm 2018 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: 05-2018-PTH

Báo cáo quý:       Ký hiệu           quý-năm-địa phương

Ví dụ: Báo cáo quý I năm 2018 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: QI-2018-PTH

Báo cáo năm:      Ký hiệu:         năm-địa phương

Ví dụ: Báo cáo năm 2018 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: 2018-PTH

Báo cáo đột xuất:    Ký hiệu:         ĐX-năm-địa phương

Ví dụ: Báo cáo đột xuất lần 1 năm 2010 của tỉnh Phú Thọ, có ký hiệu tên tệp là: ĐX1-2010-PTH

 

Điều 8. Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng

1. Đối với cán bộ cấp xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng; cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như: Văn thư; kế toán giao dịch; cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng; cán bộ các cơ quan tố tụng đi điều tra, kiểm sát, xác minh, tống đạt và các nhiệm vụ phải thường xuyên đi công tác lưu động khác); thì tuỳ theo đối tượng, đặc điểm công tác và khả năng kinh phí, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định mức khoán tiền công tác phí theo tháng cho người đi công tác lưu động để hỗ trợ tiền gửi xe, xăng xe theo mức 500.000 đồng/người/tháng và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.

2. Các đối tượng được hưởng khoán tiền công tác phí theo tháng nếu được cấp có thẩm quyền cử đi thực hiện nhiệm vụ theo các đợt công tác cụ thể, thì được thanh toán chế độ công tác phí theo quy định tại Thông tư này; đồng thời vẫn được hưởng khoản tiền công tác phí khoán theo tháng nếu đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng.

Xem nội dung VB
Điều 14. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính
...
2. Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm cung cấp cơ sở dữ liệu trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này; kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá tại Trung tâm Dữ liệu quốc gia và Dịch vụ về giá (Cục Quản lý giá).

Xem nội dung VB