Thông tư 11/2016/TT-NHNN sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân
Số hiệu: 11/2016/TT-NHNN Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Nguyễn Thị Hồng
Ngày ban hành: 29/06/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 04/08/2016 Số công báo: Từ số 821 đến số 822
Lĩnh vực: Ngân hàng, tiền tệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2016/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2016

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ, HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ, BÀN ĐỔI NGOẠI TỆ CỦA CÁ NHÂN

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đi, bsung một sĐiều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Qun lý ngoại hi;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi trngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đi ngoại tệ của cá nhân.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ (sau đây gọi là Thông tư số 34/2015/TT-NHNN)

1. Bổ sung Tiết (vii) vào Điểm a Khoản 4 Điều 7 như sau:

“(vii) Chi chuyển sang tài Khoản ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép làm đại lý chi, trả ngoại tệ để chi, trả cho người thụ hưởng.”

2. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 8. Hoạt động của đại lý chi, trả ngoại tệ

1. Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép được nhận ngoại tệ tiền mặt từ tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế ủy quyền. Tổ chức tín dụng được phép làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép khác được nhận ngoại tệ tiền mặt hoặc chuyn Khoản từ tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế ủy quyn.

2. Tổ chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ thực hiện chi trả cho người thụ hưởng bng ngoại tệ tin mặt hoặc đồng Việt Nam tiền mặt theo tỷ giá do tổ chức ủy quyền quy định.

3. Việc ứng tiền để chi, trả cho người thụ hưng thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký giữa tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế ủy quyền và tổ chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ.”

3. Bổ sung Điểm d vào Khoản 3 Điều 11 như sau:

“d) Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điểm b, d và đ Khoản 1 Điều này.”

4. Khoản 2, Khoản 3 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc ktừ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn xem xét, cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn có văn bản thông báo rõ lý do.

3. Trình tự, thủ tục chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:

a) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu Tổng công ty Bưu điện Việt Nam bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc văn bản chấp thuận thay đi, bổ sung, gia hạn trc tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo rõ lý do.”

5. Bổ sung Điều 13a vào sau Điều 13 như sau:

Điều 13a. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ; gia hạn hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng

1. Tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ sau khi được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ.

2. Tổ chức tín dụng thực hiện gia hạn hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ khi văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính cấp còn hiệu lực tối thiu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời Điểm nộp hồ sơ xin gia hạn và không vi phạm chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 22 Thông tư này trong tối thiu 04 (bốn) quý từ thời Điểm được cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận gia hạn gần nhất đến thời Điểm xin gia hạn.”

6. Bổ sung Điểm d vào Khoản 3 Điều 14 như sau:

“d) Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điểm b và d Khoản 1 Điều này.”

7. Khoản 2, Khoản 3 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn xem xét, cp văn bản chấp thuận đăng ký đại chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chi, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn có văn bản thông báo rõ lý do.

3. Trình tự, thủ tục chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý) đi với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:

a) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;

b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu Tổng công ty Bưu điện Việt Nam bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này); văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo rõ lý do.”

8. Khoản 1 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Nguyên tắc chuyển đổi:

a) Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ phải thực hiện chuyển đi sang văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo quy định tại Thông tư này. Quá thời hạn nêu trên, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng không thực hiện chuyn đổi hoặc không được chuyển đổi do không đáp ứng quy định tại Điểm c, Điểm d Khoản này phải chm dứt hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ;

b) Trong thời gian thực hiện chuyển đổi, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được tiếp tục thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc Giy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp;

c) Các tổ chức kinh tế đã được cấp Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ được chuyển đổi sang văn bản chp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ khi đáp ứng các quy định của Chính phủ về Điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ;

d) Các tổ chức kinh tế đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ được chuyển đổi sang văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ khi đáp ứng các quy định của Chính phủ về Điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ;

đ) Các tổ chức tín dụng đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ được chuyển đổi sang văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ.

9. Điểm b Khoản 4 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:

‘‘b) Trường hp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn xem xét, chuyển đổi thành văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn có văn bản thông báo rõ lý do.”

10. Điểm a Khoản 5 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải thực hiện các thủ tục đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Thông tư này khi đáp ứng các quy định của Chính phủ về Điều kiện đi với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ;”

11. Sửa đổi tên Chương II và Chương III:

a) Chương II được sửa đổi như sau: “TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ; CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ”;

b) Chương III được sửa đổi như sau: “TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOAI TỆ; CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ”.

12. Bãi bỏ Điều 10, Điều 13, Khoản 2 Điều 23 và cụm từ “số Chứng minh nhân dân (hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật)” tại Điểm b Khoản 1 Điều 20 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN .

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ)

1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Quy chế này Điều chỉnh hoạt động đổi ngoại tệ của tổ chức kinh tế làm đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép trên lãnh thViệt Nam.”

2. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tín dụng được phép, bao gồm các ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức kinh tế làm đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động đại lý đi ngoại tệ.”

3. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 4. Hoạt động của đại lý đổi ngoại tệ

1. Các đại lý đổi ngoại tệ chỉ được hoạt động dưới hình thức dùng Đồng Việt Nam mua ngoại tệ tin mặt của cá nhân và không được bán ngoại tệ tin mặt cho cá nhân lấy đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ khác, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Đại lý đổi ngoại tệ đt tại khu cách ly ở cửa khẩu quốc tế được bán ngoại tệ tin mặt thu đng Việt Nam cho cá nhân mang hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.”

4. Bổ sung Điều 4a vào sau Điều 4 như sau:

Điều 4a. Nguyên tắc lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại t; đăng ký thay đổi đại lý đi ngoại tệ

1. Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp thành phần hồ sơ dịch từ tiếng nước ngoài, tổ chức được lựa chọn nộp tài liệu đã được công chứng hoặc chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về công chứng, chứng thực của pháp luật Việt Nam hoặc tài liệu có xác nhận của người đại diện hợp pháp của tổ chức.

2. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao, tổ chức được lựa chọn nộp bản sao có chng thực hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức đó về tính chính xác của bản sao so với bn chính. Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn và các giấy tờ bản sao không phải là bản sao có chứng thực, bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức thì tổ chức phải xuất trình kèm theo bản chính đ đi chiếu. Người đi chiếu hồ sơ phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.”

5. Bổ sung Điều 6a vào sau Điều 6 như sau:

Điều 6a. Các trường hợp thay đổi phải đăng ký, thông báo

1. Các trường hp thay đổi về các nội dung sau phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tnh, thành phố nơi cấp Giy chng nhận đăng ký đại lý đi ngoại tệ:

a) Thay đổi tên, địa chỉ của tổ chức kinh tế;

b) Thay đổi địa chỉ đặt đại lý đổi ngoại tệ;

c) Tăng số lượng đại lý đổi ngoại tệ.

2. Trường hp thay đổi tên của tổ chức tín dụng ủy quyền, giảm slượng đại lý đổi ngoại tệ, tổ chức kinh tế thực hiện thông báo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đi ngoại tệ trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày thay đổi.

3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 7a Quy chế này.”

6. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 7. Hồ sơ đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ; đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ

1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ bao gồm:

a) Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này);

b) Văn bản cam kết của tổ chức kinh tế kèm bản sao giấy tờ chứng minh (nếu có) về việc đặt đại lý đổi ngoại tệ tại địa Điểm theo quy định của Chính phủ về Điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ; cam kết của tổ chức kinh tế về việc chỉ làm đại lý đổi ngoại tệ cho một tổ chức tín dụng được phép;

c) Bản sao giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;

d) Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đổi ngoại tệ;

đ) Giấy xác nhận do tổ chức tín dụng ủy quyền cấp cho nhân viên trực tiếp làm ở đại lý đổi ngoại tệ, trong đó xác nhận nhân viên đã được đào tạo, tập huấn kỹ năng nhận biết ngoại tệ thật, giả;

e) Quy trình nghiệp vụ đi ngoại tệ bao gồm các nội dung chính sau: có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đi ngoại tệ; việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng, lưu giữ chứng từ, hóa đơn, ssách; chế độ hạch toán, kế toán; chế độ báo cáo;

g) Bản sao hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ ký với tổ chức tín dụng ủy quyền, bao gồm những nội dung chính sau:

(i) Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại cần liên hệ của các bên ký kết hợp đồng;

(ii) Tên, địa chỉ các đại lý đổi ngoại tệ;

(iii) Quy định đại lý đổi ngoại tệ chỉ được mua ngoại tệ bằng tiền mặt (trừ các đại lý đặt ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) và bán lại số ngoại tệ tiền mặt đi được (ngoài số ngoại tệ tồn quỹ được đlại) cho tổ chức tín dụng ủy quyền;

(iv) Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua, bán (đối với đại lý đặt ở các khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) đối với khách hàng và tỷ giá bán lại ngoại tệ tiền mặt cho tổ chức tín dụng ủy quyền phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng đại lý (nếu có);

(v) Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, trong đó quy định rõ đại lý đổi ngoại tệ phải thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ đi ngoại tệ; quy định định kỳ tổ chức tín dụng ủy quyn phải kiểm tra hoạt động của các đại lý đđảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và các quy định của pháp luật;

(vi) Tha thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời hạn phải bán số ngoại tệ tiền mặt mua được cho tổ chức tín dụng y quyền.

2. Hồ sơ đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ bao gồm:

a) Đơn đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Quy chế này);

b) Các giấy tờ cần thiết có liên quan đến việc thay đổi quy định tại Khoản 1 Điều 6a Quy chế này;

c) Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đổi ngoại tệ và văn bản cam kết của tổ chức kinh tế kèm bản sao giấy tờ chứng minh (nếu có) về việc đặt đại lý đổi ngoại tệ tại địa Điểm theo quy định của Chính phủ về Điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ (đối với trường hợp tăng số lượng đại lý đổi ngoại tệ).”

7. Bổ sung Điều 7a vào sau Điều 7 như sau:

Điều 7a. Trình tự, thủ tục chấp thuận đăng ký đại lý đi ngoi tệ; đăng ký thay đi đại lý đi ngoại tệ

1. Tổ chức kinh tế có nhu cầu thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ hoặc thay đổi đại lý đổi ngoại tệ gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế đặt đại lý đổi ngoại tệ.

2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn có văn bản yêu cầu tổ chức bsung hồ sơ.

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đi ngoại tệ (theo mu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy chế này) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thay đi đại lý đi ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Quy chế này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo rõ lý do.

3. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ, Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức kinh tế đặt đại lý đổi ngoại tệ tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp Giy chứng nhận gửi một bản sao Giấy chứng nhận cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức kinh tế có trụ sở chính đbiết và theo dõi.

4. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ:

a) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ căn cứ theo thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ của tổ chức kinh tế ký với tổ chức tín dụng ủy quyền;

b) Trường hợp hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ của tổ chức kinh tế ký với tổ chức tín dụng ủy quyn hết hiệu lực hoặc bị chm dứt trước thời hạn, tổ chức kinh tế phải chm dứt hoạt động đại lý đi ngoại tệ và nộp lại bản gc Giy chng nhận đăng ký đại lý đi ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc ktừ ngày hết hiệu lực hoặc chấm dứt thời hạn hợp đồng;

c) Tổ chức kinh tế có nhu cầu tiếp tục thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ phải đáp ứng các quy định của Chính phủ về Điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đi ngoại tệ và thực hiện theo hồ sơ, trình tự, thủ tục quy định tại Điều 7, Khoản 1, Khoản 2 Điều 7a Quy chế này.”

8. Sửa đổi cụm từ “tổ chức tín dụng ủy nhiệm” thành cụm từ “tổ chức tín dụng ủy quyền”.

9. Thay thế, bổ sung một số Phụ lục như sau:

a) Thay thế Phụ lục 1 về mẫu Đơn đăng ký đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quy chế Đại lý đi ngoại tệ bởi Phụ lục 1 về mẫu Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Thay thế Phụ lục 2 về mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quy chế Đại lý đi ngoại tệ bởi Phụ lục 2 về mẫu Giy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bổ sung Phụ lục 5 về mẫu Đơn đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ, Phụ lục 6 về mẫu Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Thông tư này.

10. Bãi bỏ Điều 3, Khoản 3 Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 13 Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp đối với các đại lý đổi ngoại tệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành

Các đại lý đổi ngoại tệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức tín dụng ủy quyền theo Giy chứng nhận đăng ký đại lý đi ngoại tệ đã được cấp, trừ trường hợp hợp đồng đại lý đi ngoại tệ của tổ chức kinh tế ký với tổ chức tín dụng ủy quyền hết hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước thời hạn kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 4. Quy định chuyển tiếp đối với các cá nhân được cấp Giấy phép thành lập bàn đổi ngoại tệ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành

Các cá nhân đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép thành lập bàn đổi ngoại tệ theo quy định tại Thông tư số 07/2001/TT-NHNN ngày 31/8/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại khu vực biên giới và khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, được tiếp tục thực hiện hoạt động đi ngoại tệ.

Điều 5. Điều Khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 8 năm 2016.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các Điều, Khoản sau đây hết hiệu lực thi hành:

a) Mục 6 Thông tư số 07/2001/TT-NHNN ngày 31/8/2001 của Thống đc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại khu vực biên giới và khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 8/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ;

b) Khoản 2 Điều 1, Điều 6 Thông tư số 29/2015/TT-NHNN ngày 22/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đi, bổ sung một svăn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về thành phn hồ sơ có bản sao chứng thực giấy tờ, văn bản.

3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

 


Nơi nhận:
- Như Khoản 3 Điều 5;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Côn
g báo;
- Lưu VP, Vụ PC, V
QLNH.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Nguyễn Thị Hồng

 

PHỤ LỤC 1

(ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 sửa đổi, bổ sung một svăn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đi ngoại tệ, bàn đi ngoại tệ của cá nhân)

TỔ CHỨC KINH TẾ
Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày…. tháng…. năm….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ
ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành ph...

Căn cứ Quyết định s21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế Đại lý đi ngoại tệ;

Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đi ngoại tệ, bàn đi ngoại tệ của cá nhân.

Tên tổ chức kinh tế:

Địa chỉ:

Số điện thoại:                                                               Fax:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ số... cấp ngày…/…/…

Cơ quan cấp:

Trên cơ sở hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ số ... ngày …/…/… giữa ... (tên tổ chức kinh tế) và ... (tên tổ chức tín dụng ủy quyền);

Đnghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ... xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đi ngoại tệ tại các địa Điểm sau:

STT

Tên đi lý đi ngoại tệ

Địa chỉ

Điện thoại, Fax

1

Đại lý đổi ngoại tệ số 1

 

 

2

Đại lý đổi ngoại tệ số 2

 

 

3

Đại lý đổi ngoại tệ số 3

 

 

n

Đại lý đổi ngoại tệ số n

 

 

... (Tên tổ chức kinh tế) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, ... (tên tổ chức kinh tế) cam kết chấp hành nghiêm túc các quy định pháp luật hiện hành về đại lý đi ngoại tệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 2

(ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 sửa đổi, bổ sung một svăn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đi ngoại tệ, bàn đi ngoại tệ của cá nhân)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Chi nhánh tỉnh, thành phố…
Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày…. tháng…. năm….

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013;

Căn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ;

Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;

Căn cứ Quyết định số 289/QĐ-NHNN ngày 25/02/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hải Phòng, thành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ, tỉnh Nghệ An và tỉnh Đắk Lắk/Quyết định số 290/QĐ-NHNN ngày 25/02/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các Chi nhánh tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Nghệ An, Đắk Lắk)/Quyết định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của … (tên tổ chức kinh tế) tại Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ số… ngày…/…/…

CHỨNG NHẬN

Điều 1.

Tên tổ chức:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                        Fax:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/... số ... cấp ngày…/…/…

Cơ quan cấp:

đã đăng ký làm đại lý đổi ngoại tệ cho ... (tên tổ chức tín dụng ủy quyền) tại các địa Điểm sau:

STT

Tên đi lý đi ngoại tệ

Địa chỉ

Điện thoại, Fax

1

Đại lý đổi ngoại tệ số 1

 

 

2

Đại lý đổi ngoại tệ số 2

 

 

3

Đại lý đổi ngoại tệ số 3

 

 

n

Đại lý đổi ngoại tệ số n

 

 

Điều 2. Trong quá trình thực hiện hoạt động đại đổi ngoại tệ, ... (tên tổ chức kinh tế) phải chấp hành đúng các quy định pháp luật hiện hành về đại lý đi ngoại tệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.

 


Nơi nhận:
- Tên tổ chức kinh tế;
- Tên tổ chức tín dụng ủy quyền;
- NHNN chi nhá
nh....
(nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính để biết, theo dõi);
- Lưu NHNN chi nhánh...

GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 5

(ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 sửa đổi, bổ sung một svăn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đi ngoại tệ, bàn đi ngoại tệ của cá nhân)

TỔ CHỨC KINH TẾ
Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…., ngày…. tháng…. năm….

 

ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...

Căn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 của Thống đc ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế Đại đổi ngoại tệ;

Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Thng đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đi, bổ sung một svăn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.

Tên tổ chức kinh tế:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                        Fax:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/... số ... ngày…/…/…

Cơ quan cấp:

Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ số…. ngày…/…/…

... (Tên tổ chức kinh tế) đề nghị thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ với nội dung như sau:

1……………………………………………………………………………………………………

2……………………………………………………………………………………………………

3……………………………………………………………………………………………………

... (Tên tổ chức kinh tế) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.

Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, ... (tên tổ chức kinh tế) cam kết chấp hành nghiêm túc các quy định pháp luật hiện hành về đại lý đi ngoại tệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC 6

(ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 sửa đổi, bổ sung một svăn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đi ngoại tệ, bàn đi ngoại tệ của cá nhân)

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Chi nhánh tỉnh, thành phố…
Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

….., ngày…. tháng…. năm….

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
(Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ số… ngày….,
Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ lần…. số…. ngày….)

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18/3/2013;

Căn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ;

Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;

Căn cứ Quyết định số 289/QĐ-NHNN ngày 25/02/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hải phòng, thành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ, tỉnh Nghệ An và tỉnh Đắk Lắk/Quyết định số 290/QĐ-NHNN ngày 25/02/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các Chi nhánh tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Nghệ An, Đắk Lắk)/Quyết định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của … (tên tổ chức kinh tế) tại Đơn đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ số… ngày…/…/…

CHỨNG NHẬN

Điều 1.

Tên tổ chức:

Địa chỉ:

Điện thoại:                                                        Fax:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/... số ... cấp ngày…/…/…

Cơ quan cấp:

Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ số…. ngày…./…./….

đã đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ với các nội dung sau:

1……………………………………………………………………………………………………

2……………………………………………………………………………………………………

3……………………………………………………………………………………………………

Các nội dung khác trong Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ số... ngày…./…./…. vn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Điều 2. Giấy chứng nhận này là một bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đi ngoại tệ số ... ngày…./…./…. của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ...

 


Nơi nhận:
- Tên tổ chức kinh tế;
- Tên tổ chức tín dụng ủy quyền;
- NHNN chi nhá
nh....
(nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính để biết, theo dõi);
- Lưu NHNN chi nhánh...

GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)

 

Điều 7. Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ
...

4. Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu, chi sau đây:

a) Đối với tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế trên địa bàn nơi đặt trụ sở chính:

(i) Nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về;

(ii) Nhận lại ngoại tệ từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép trên địa bàn nơi có các chi nhánh thực hiện chi, trả ngoại tệ chuyển về trong trường hợp không chi trả được cho người thụ hưởng;

(iii) Chi trả cho người thụ hưởng trong nước bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt;

(iv) Chi rút ngoại tệ tiền mặt cho tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ để chi trả cho người thụ hưởng;

(v) Chi chuyển sang tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế trên địa bàn nơi có các chi nhánh thực hiện chi, trả ngoại tệ;

(vi) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép lấy đồng Việt Nam để chi trả cho người thụ hưởng;

b) Đối với tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế trên địa bàn nơi có các chi nhánh thực hiện chi, trả ngoại tệ:

(i) Nhận ngoại tệ chuyển khoản từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế nơi đặt trụ sở chính;

(ii) Chi trả cho người thụ hưởng trong nước bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt;

(iii) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép lấy đồng Việt Nam để chi trả cho người thụ hưởng;

(iv) Chi chuyển trả lại vào tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép trên địa bàn nơi đặt trụ sở chính trong trường hợp không chi trả được cho người thụ hưởng.

Xem nội dung VB
Điều 8. Hoạt động của đại lý chi, trả ngoại tệ

Tổ chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép thực hiện chi, trả ngoại tệ theo quy định sau:

1. Nhận ngoại tệ tiền mặt từ tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế ủy quyền.

2. Chi trả cho người thụ hưởng bằng ngoại tệ tiền mặt hoặc đồng Việt Nam tiền mặt theo tỷ giá do tổ chức ủy quyền quy định.

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 5 Thông tư 15/2019/TT-NHNN

Điều 5. Bãi bỏ khoản 3 ... Điều 1 Thông tư số 11/2016/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
...

3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm:

a) Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản sao văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp;

c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài còn hiệu lực.

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 15/2019/TT-NHNN

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ

1. Điểm d khoản 3 Điều 11 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư số 11/2016/TT-NHNN) được sửa đổi, bổ sung như sau:

“d) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.”

Xem nội dung VB
Điều 12. Trình tự, thủ tục chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
...

2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản thông báo rõ lý do.

3. Trình tự, thủ tục chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:

a) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;

b) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo rõ lý do.

Xem nội dung VB
Điều 13. Điều kiện chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ

1. Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

b) Có trang thiết bị và cơ sở vật chất đảm bảo đáp ứng các yêu cầu đối với hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm: máy tính, điện thoại, máy fax…;

c) Được tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế ủy quyền làm đại lý chi, trả ngoại tệ.

2. Điều kiện để tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế được xem xét, cho phép gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm:

a) Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

b) Không vi phạm chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 22 Thông tư này trong tối thiểu 04 (bốn) quý từ thời điểm được cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận gia hạn gần nhất đến thời điểm xin gia hạn.

Xem nội dung VB
- Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 5 Thông tư 15/2019/TT-NHNN

Điều 5. Bãi bỏ khoản ... 6 Điều 1 Thông tư số 11/2016/TT-NHNN.

Xem nội dung VB
Điều 14. Hồ sơ đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
...

3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm:

a) Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);

b) Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ đã được cấp;

c) Bản sao hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký với tổ chức ủy quyền còn hiệu lực.

Xem nội dung VB
Điều 15. Trình tự, thủ tục chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
...

2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn xem xét, cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này); văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản thông báo rõ lý do.

3. Trình tự, thủ tục chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý) đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:

a) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;

b) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này); văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo rõ lý do.

Xem nội dung VB
Điều 23. Quy định chuyển đổi

1. Nguyên tắc chuyển đổi:

a) Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ phải thực hiện chuyển đổi sang văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo quy định tại Thông tư này. Quá thời hạn nêu trên, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng không thực hiện chuyển đổi hoặc không được chuyển đổi do không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này phải chấm dứt hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ;

b) Trong thời gian thực hiện chuyển đổi, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được tiếp tục thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp.

Xem nội dung VB
Điều 23. Quy định chuyển đổi
...

4. Trình tự, thủ tục chuyển đổi:
...

b) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, chuyển đổi thành văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối chuyển đổi, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phải có văn bản thông báo rõ lý do.

Xem nội dung VB
Điều 23. Quy định chuyển đổi
...

5. Đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:

a) Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam phải thực hiện các thủ tục đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư này;

Xem nội dung VB
Điều 10. Điều kiện chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ

1. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

b) Có trang thiết bị và cơ sở vật chất đảm bảo đáp ứng các yêu cầu đối với hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm: máy tính, điện thoại, máy fax…;

c) Có hợp đồng với đối tác nước ngoài về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;

d) Có phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký.

2. Điều kiện để tổ chức kinh tế được xem xét, cho phép gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:

a) Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

b) Không vi phạm chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 22 Thông tư này trong tối thiểu 04 (bốn) quý từ thời điểm được cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận gia hạn gần nhất đến thời điểm xin gia hạn.

Xem nội dung VB
Điều 13. Điều kiện chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ

1. Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;

b) Có trang thiết bị và cơ sở vật chất đảm bảo đáp ứng các yêu cầu đối với hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm: máy tính, điện thoại, máy fax…;

c) Được tổ chức tín dụng được phép, tổ chức kinh tế ủy quyền làm đại lý chi, trả ngoại tệ.

2. Điều kiện để tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế được xem xét, cho phép gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm:

a) Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

b) Không vi phạm chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 22 Thông tư này trong tối thiểu 04 (bốn) quý từ thời điểm được cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận gia hạn gần nhất đến thời điểm xin gia hạn.

Xem nội dung VB
Điều 23. Quy định chuyển đổi
...

2. Điều kiện chuyển đổi:

a) Các tổ chức kinh tế đã được cấp Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ được chuyển đổi sang văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

b) Các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ được chuyển đổi sang văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.

Xem nội dung VB
Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ

1. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ khi thực hiện chuyển khoản hoặc rút ngoại tệ tiền mặt từ tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để chi, trả cho người thụ hưởng trong nước phải xuất trình cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép nơi mở tài khoản các giấy tờ sau:
...

b) Danh sách người thụ hưởng ghi rõ họ tên, số Chứng minh nhân dân (hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật), số tiền của từng người thụ hưởng theo từng loại ngoại tệ.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.

1. Quy chế này điều chỉnh hoạt động đổi ngoại tệ của tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ cho Tổ chức tín dụng được phép cung ứng dịch vụ ngoại hối (dưới đây gọi là Tổ chức tín dụng được phép) trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Hoạt động đổi ngoại tệ của các Tổ chức tín dụng được phép thực hiện theo quy định của Tổng Giám đốc (Giám đốc) Tổ chức tín dụng được phép phù hợp với quy định về mạng lưới hoạt động của Tổ chức tín dụng.

3. Hoạt động đổi đồng tiền của nước có chung biên giới với Việt Nam thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác và không chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.

Xem nội dung VB
Điều 2. Đối tượng làm Đại lý đổi ngoại tệ.

Các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần (sau đây gọi là tổ chức) có đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế này được làm Đại lý đổi ngoại tệ cho các Tổ chức tín dụng được phép trên cơ sở hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ giữa Tổ chức tín dụng và tổ chức.

Đại lý đổi ngoại tệ chỉ được hoạt động sau khi được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố) trên địa bàn cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ.

Xem nội dung VB
Điều 4. Hoạt động của Đại lý đổi ngoại tệ.

1. Các đại lý đổi ngoại tệ chỉ được hoạt động dưới hình thức dùng Đồng Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt của cá nhân và không được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân lấy đồng Việt Nam (trừ các Đại lý đổi ngoại tệ đặt tại các khu cách ly ở các cửa khẩu quốc tế).

2. Các Đại lý đổi ngoại tệ đặt tại các khu cách ly ở các cửa khẩu quốc tế được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân mang hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.

3. Một tổ chức chỉ được làm Đại lý đổi ngoại tệ cho một Tổ chức tín dụng và tổ chức có thể thỏa thuận đặt Đại lý đổi ngoại tệ ở một hoặc nhiều địa điểm trên địa bàn nơi tổ chức có trụ sở chính hoặc chi nhánh. Tên và địa điểm các Đại lý này phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn cấp.

Xem nội dung VB
- Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 15/2019/TT-NHNN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy chế đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Bổ sung khoản 3 vào Điều 4 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân (gọi tắt là Thông tư số 11/2016/TT-NHNN)) như sau:

“3. Tổ chức kinh tế có thể thỏa thuận với tổ chức tín dụng ủy quyền trong hợp đồng đại lý về việc đặt đại lý đổi ngoại tệ ở một hoặc nhiều địa điểm trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế có trụ sở chính hoặc chi nhánh.”

Xem nội dung VB
Điều 4. Hoạt động của Đại lý đổi ngoại tệ.

1. Các đại lý đổi ngoại tệ chỉ được hoạt động dưới hình thức dùng Đồng Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt của cá nhân và không được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân lấy đồng Việt Nam (trừ các Đại lý đổi ngoại tệ đặt tại các khu cách ly ở các cửa khẩu quốc tế).

2. Các Đại lý đổi ngoại tệ đặt tại các khu cách ly ở các cửa khẩu quốc tế được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân mang hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.

3. Một tổ chức chỉ được làm Đại lý đổi ngoại tệ cho một Tổ chức tín dụng và tổ chức có thể thỏa thuận đặt Đại lý đổi ngoại tệ ở một hoặc nhiều địa điểm trên địa bàn nơi tổ chức có trụ sở chính hoặc chi nhánh. Tên và địa điểm các Đại lý này phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn cấp.

Xem nội dung VB
Điều 6. Hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ

Các tổ chức tín dụng được phép trước khi ký kết các hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ phải căn cứ quy định tại Điều 5 Quy chế này để tiến hành kiểm tra địa điểm đặt Đại lý, trang thiết bị, cơ sở vật chất và hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên của Đại lý, đồng thời yêu cầu tổ chức xuất trình các giấy tờ, chứng từ chứng minh đáp ứng đầy đủ điều kiện làm Đại lý để ký hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ. Hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ phải bao gồm các nội dung chính sau:

1. Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại cần liên hệ của các bên ký kết hợp đồng;

2. Tên, địa chỉ các Đại lý đổi ngoại tệ (phường-xã, quận-huyện, tỉnh-thành phố);

3. Quy định Đại lý đổi ngoại tệ chỉ được mua ngoại tệ bằng tiền mặt (trừ các Đại lý đặt ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) và bán lại số ngoại tệ tiền mặt đổi được (ngoài số ngoại tệ tồn quỹ được để lại) cho Tổ chức tín dụng ủy nhiệm;

4. Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua, bán (đối với Đại lý đặt ở các khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) đối với khách hàng và tỷ giá bán lại ngoại tệ tiền mặt cho Tổ chức tín dụng ủy nhiệm phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng đại lý (nếu có);

5. Quy định về quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ trong đó bao gồm việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng và lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách và quy định về chế độ hạch toán, kế toán, chế độ báo cáo …;

6. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, trong đó quy định rõ Đại lý đổi ngoại tệ phải thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ; quy định định kỳ Tổ chức tín dụng phải kiểm tra hoạt động của các Đại lý để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và các quy định của pháp luật.

7. Thỏa thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời hạn phải bán số ngoại tệ tiền mặt mua được cho Tổ chức tín dụng ủy nhiệm.

Xem nội dung VB
Điều 7. Thủ tục, hồ sơ cấp và gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ.

1. Các tổ chức sau khi đã ký hợp đồng làm Đại lý đổi ngoại tệ với Tổ chức tín dụng được phép sẽ gửi hồ sơ đăng ký cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi có nhu cầu đặt Đại lý đổi ngoại tệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ, hồ sơ gồm:

*Khoản này được sửa đổi bởi Điều 7 Thông tư 25/2011/TT-NHNN

Điều 7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Chương II Quy chế đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 18 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:

“1. Các tổ chức sau khi đã ký hợp đồng làm Đại lý đổi ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép lập 01 bộ hồ sơ và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi có nhu cầu đặt Đại lý đổi ngoại tệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ”.*

a. Đơn đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ (Phụ lục 1);

b. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ đã ký với Tổ chức tín dụng ủy nhiệm.

c. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

*Khoản này được sửa đổi bởi Điều 6 Thông tư 29/2015/TT-NHNN

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Quy chế đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 của Ngân hàng Nhà nước (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 7 Thông tư số 25/2011/TT-NHNN) như sau:

“1. Các tổ chức sau khi đã ký hợp đồng làm Đại lý đổi ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép lập 01 bộ hồ sơ và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi có nhu cầu đặt Đại lý đổi ngoại tệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ, hồ sơ gồm:

a. Đơn đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ (Phụ lục 1);

b. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của chính tổ chức nộp hồ sơ Hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ đã ký với tổ chức tín dụng ủy nhiệm;

c. Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp). Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.*

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi tổ chức đặt Đại lý đổi ngoại tệ xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ.

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức đặt tại đại lý đổi ngoại tệ tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi tổ chức đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố cấp Giấy chứng nhận phải gửi một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức có trụ sở chính để biết và theo dõi.

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 15/2019/TT-NHNN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy chế đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
...
2. Điểm d khoản 1 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư số 11/2016/TT-NHNN) được sửa đổi, bổ sung như sau:

“d) Báo cáo về việc tổ chức kinh tế trang bị đầy đủ bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi ngoại tệ tại nơi giao dịch;”

Xem nội dung VB
- Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 15/2019/TT-NHNN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy chế đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
...
4. Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư số 11/2016/TT-NHNN).

Xem nội dung VB
- Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 15/2019/TT-NHNN

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy chế đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
...
3. Điểm c khoản 2 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư số 11/2016/TT-NHNN) được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Báo cáo về việc tổ chức kinh tế trang bị đầy đủ bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi ngoại tệ tại nơi giao dịch và văn bản cam kết của tổ chức kinh tế kèm bản sao giấy tờ chứng minh (nếu có) việc đáp ứng điều kiện về địa điểm đặt đại lý đổi ngoại tệ của tổ chức kinh tế (đối với trường hợp tăng số lượng đại lý đổi ngoại tệ).”

Xem nội dung VB
Điều 7. Thủ tục, hồ sơ cấp và gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ.

1. Các tổ chức sau khi đã ký hợp đồng làm Đại lý đổi ngoại tệ với Tổ chức tín dụng được phép sẽ gửi hồ sơ đăng ký cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi có nhu cầu đặt Đại lý đổi ngoại tệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ, hồ sơ gồm:

*Khoản này được sửa đổi bởi Điều 7 Thông tư 25/2011/TT-NHNN

Điều 7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Chương II Quy chế đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước để thực thi phương án đơn giản hóa nêu tại khoản 18 mục II Phần A Nghị quyết 60/NQ-CP như sau:

“1. Các tổ chức sau khi đã ký hợp đồng làm Đại lý đổi ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép lập 01 bộ hồ sơ và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi có nhu cầu đặt Đại lý đổi ngoại tệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ”.*

a. Đơn đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ (Phụ lục 1);

b. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ đã ký với Tổ chức tín dụng ủy nhiệm.

c. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

*Khoản này được sửa đổi bởi Điều 6 Thông tư 29/2015/TT-NHNN

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Quy chế đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 của Ngân hàng Nhà nước (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 7 Thông tư số 25/2011/TT-NHNN) như sau:

“1. Các tổ chức sau khi đã ký hợp đồng làm Đại lý đổi ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép lập 01 bộ hồ sơ và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi có nhu cầu đặt Đại lý đổi ngoại tệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ, hồ sơ gồm:

a. Đơn đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ (Phụ lục 1);

b. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của chính tổ chức nộp hồ sơ Hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ đã ký với tổ chức tín dụng ủy nhiệm;

c. Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp). Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.*

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi tổ chức đặt Đại lý đổi ngoại tệ xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ.

Trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ cho tổ chức đặt tại đại lý đổi ngoại tệ tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi tổ chức đặt trụ sở chính, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố cấp Giấy chứng nhận phải gửi một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức có trụ sở chính để biết và theo dõi.

Xem nội dung VB
Điều 3. Địa điểm đặt Đại lý đổi ngoại tệ

1. Cơ sở lưu trú du lịch (bao gồm các khách sạn, các khu nghỉ dưỡng cao cấp v.v…) đã được cơ quan quản lý nhà nước về du lịch xếp hạng từ 3 (ba) sao trở lên;

2. Cửa khẩu quốc tế (đường bộ, đường không, đường thủy);

3. Khu vui chơi giải trí có thưởng dành riêng cho người nước ngoài;

4. Văn phòng bán vé của các hãng hàng không, hàng hải, du lịch của nước ngoài và văn phòng bán vé quốc tế của các hãng hàng không Việt Nam;

5. Khu du lịch, trung tâm thương mại, siêu thị có nhiều khách nước ngoài tham quan, mua sắm.

Xem nội dung VB
Điều 4. Hoạt động của Đại lý đổi ngoại tệ.
...

3. Một tổ chức chỉ được làm Đại lý đổi ngoại tệ cho một Tổ chức tín dụng và tổ chức có thể thỏa thuận đặt Đại lý đổi ngoại tệ ở một hoặc nhiều địa điểm trên địa bàn nơi tổ chức có trụ sở chính hoặc chi nhánh. Tên và địa điểm các Đại lý này phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn cấp.

Xem nội dung VB
Điều 5. Điều kiện để được làm Đại lý đổi ngoại tệ.

Tổ chức có nhu cầu làm Đại lý đổi ngoại tệ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

1. Là tổ chức được thành lập và hoạt động theo luật pháp Việt Nam;

2. Có địa điểm đặt Đại lý đổi ngoại tệ theo quy định tại Điều 3 Quy chế này. Tổ chức có thể đặt Đại lý đổi ngoại tệ tại hoặc ngoài trụ sở chính, trụ sở chi nhánh;

3. Có cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu hoạt động của Đại lý đổi ngoại tệ như: nơi giao dịch riêng biệt (phòng hoặc quầy giao dịch không gắn liền với các hoạt động kinh doanh khác, chỉ chuyên làm dịch vụ đổi ngoại tệ) trong đó trang bị đầy đủ các phương tiện làm việc như: bàn ghế, điện thoại, máy fax, két sắt, bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy nhiệm và tên Đại lý đổi ngoại tệ;

4. Nhân viên trực tiếp làm ở Đại lý đổi ngoại tệ phải có Giấy xác nhận do Tổ chức tín dụng ủy nhiệm cấp, xác nhận đã được đào tạo, tập huấn kỹ năng nhận biết ngoại tệ thật, giả; cách thức ghi hóa đơn, cập nhật số liệu vào sổ sách kế toán; có trình độ tiếng Anh tối thiểu để giao tiếp với người nước ngoài khi thực hiện nghiệp vụ đổi ngoại tệ …;

5. Có quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ, có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại tệ.

Xem nội dung VB
Điều 6. Hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ

Các tổ chức tín dụng được phép trước khi ký kết các hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ phải căn cứ quy định tại Điều 5 Quy chế này để tiến hành kiểm tra địa điểm đặt Đại lý, trang thiết bị, cơ sở vật chất và hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên của Đại lý, đồng thời yêu cầu tổ chức xuất trình các giấy tờ, chứng từ chứng minh đáp ứng đầy đủ điều kiện làm Đại lý để ký hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ. Hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ phải bao gồm các nội dung chính sau:

1. Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại cần liên hệ của các bên ký kết hợp đồng;

2. Tên, địa chỉ các Đại lý đổi ngoại tệ (phường-xã, quận-huyện, tỉnh-thành phố);

3. Quy định Đại lý đổi ngoại tệ chỉ được mua ngoại tệ bằng tiền mặt (trừ các Đại lý đặt ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) và bán lại số ngoại tệ tiền mặt đổi được (ngoài số ngoại tệ tồn quỹ được để lại) cho Tổ chức tín dụng ủy nhiệm;

4. Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua, bán (đối với Đại lý đặt ở các khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) đối với khách hàng và tỷ giá bán lại ngoại tệ tiền mặt cho Tổ chức tín dụng ủy nhiệm phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng đại lý (nếu có);

5. Quy định về quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ trong đó bao gồm việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng và lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách và quy định về chế độ hạch toán, kế toán, chế độ báo cáo …;

6. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, trong đó quy định rõ Đại lý đổi ngoại tệ phải thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ; quy định định kỳ Tổ chức tín dụng phải kiểm tra hoạt động của các Đại lý để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và các quy định của pháp luật.

7. Thỏa thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời hạn phải bán số ngoại tệ tiền mặt mua được cho Tổ chức tín dụng ủy nhiệm.

Xem nội dung VB
Điều 13. Đối với các Giấy phép làm Đại lý đổi ngoại tệ đã được cấp trước ngày có hiệu lực của Quy chế này.

Các Tổ chức tín dụng có trách nhiệm rà soát lại các hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ đã ký với các tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ trước ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành. Đối với tổ chức có Đại lý đổi ngoại tệ đang hoạt động không đáp ứng các quy định tại Điều 3, Điều 5, Điều 6 Quy chế này, Tổ chức tín dụng phải thông báo cho tổ chức làm Đại lý đổi ngoại tệ biết và trong vòng 3 (ba) tháng kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ và yêu cầu tổ chức đó nộp lại Giấy phép làm Đại lý đổi ngoại tệ đã cấp cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn.

Các Đại lý đổi ngoại tệ đáp ứng các quy định tại Điều 3, Điều 5, Điều 6 Quy chế này vẫn được tiếp tục hoạt động nhưng phải nộp lại Giấy phép làm Đại lý đổi ngoại tệ đã cấp trước đây cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn để thực hiện việc chuyển đổi thành Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ. Thời hạn để chuyển đổi từ Giấy phép sang Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ là 3 (ba) tháng kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực.

Các bàn đổi ngoại tệ trực thuộc tổ chức tín dụng được phép vẫn tiếp tục hoạt động bình thường không phải làm thủ tục chuyển đổi đăng ký và thực hiện theo các quy định của Tổ chức tín dụng phù hợp với quy định về mạng lưới hoạt động của Tổ chức tín dụng.

Xem nội dung VB
Mục 6:

BÀN ĐỔI NGOẠI TỆ CỦA CÁ NHÂN

1. Điều kiện thành lập

a. Là công dân Việt Nam thuộc đối tượng là cư dân biên giới (trừ những người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, người bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù, bị Toà án tước quyền hành nghề);

b. Có địa điểm đặt Bàn đổi ngoại tệ trong Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu, hoặc các khu vực khác trong địa bàn tỉnh biên giới được Ngân hàng Nhà nước Việt nam cho phép;

c. Có số vốn bằng tiền mặt tối thiểu là 50 (năm mươi) triệu Đồng Việt Nam. Cá nhân tự khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc kê khai vốn của mình.

2. Thủ tục xin cấp giấy phép

Cá nhân đủ các điều kiện nêu trên, có nhu cầu thành lập Bàn đổi ngoại tệ để mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới phải gửi hồ sơ xin cấp giấy phép cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn nơi đặt Bàn đổi ngoại tệ. Hồ sơ gồm:

a. Đơn xin phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ (Mẫu phụ lục số 3);

b. Hợp đồng thuê địa điểm đặt Bàn đổi ngoại tệ hoặc giấy tờ hợp pháp chứng minh có quyền sử dụng địa điểm đặt Bàn đổi ngoại tệ;

c. Giấy tờ hợp pháp chứng minh là Cư dân biên giới trên địa bàn tỉnh xin đặt Bàn đổi ngoại tệ. Có một trong các giấy tờ sau: Bản gốc Hộ khẩu thường trú hay Chứng minh thư biên giới hay xác nhận của Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị trấn là có hộ khẩu thường trú tại Khu vực biên giới, Khu vực kinh tế cửa khẩu hay Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Khu vực biên giới, Khu vực kinh tế cửa khẩu. Trường hợp nộp bản sao các giấy tờ trên phải có bản gốc để đối chiếu hoặc phải là bản sao có công chứng.

3. Thời hạn cấp giấy phép

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn xem xét, quyết định cấp Giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ (Mẫu phụ lục số 4) hoặc từ chối cấp giấy phép. Trường hợp từ chối cấp giấy phép phải có văn bản giải thích lý do.

Cá nhân được Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn cấp Giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ phải thực hiện những nội dung ghi trong giấy phép và phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Quyền và nghĩa vụ của cá nhân được cấp Giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ

a. Được tự quyết định tỷ giá mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới;

b. Có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh, nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của Ngân sách theo quy định của pháp luật;

c. Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh và mọi hành vi của mình trước pháp luật;

d. Đặt Bàn đổi ngoại tệ tại nơi quy định trong Giấy phép; Không được mua, bán các loại tiền của nước khác ngoài đồng tiền của nước có chung biên giới quy định trong Giấy phép; Thông báo cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn khi thay đổi địa điểm hoặc khi chấm dứt kinh doanh; Chỉ thực hiện kinh doanh sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

e. Mở sổ sách để theo dõi hoạt động mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới;

g. Thực hiện báo cáo định kỳ cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn theo quy định tại Điểm 1 Mục VII;

h. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định khác về quản lý ngoại hối có liên quan;

i. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn và của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Có trách nhiệm cung cấp thông tin và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình kiểm tra, thanh tra khi có yêu cầu.

5. Thu hồi giấy phép

Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn sẽ xem xét, quyết định thu hồi Giấy phép đã cấp cho cá nhân trong các trường hợp sau:

a. Cá nhân không còn đủ các điều kiện quy định tại Điểm 1 Mục VI;

b. Sau thời hạn 3 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép, cá nhân không thực hiện hoạt động mua, bán Đồng Việt Nam với tiền của nước có chung biên giới;

c. Có chứng cứ là hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập Bàn đổi ngoại tệ có những thông tin cố ý làm sai sự thật;

d. Cá nhân thành lập Bàn đổi ngoại tệ thường xuyên không thực hiện chế độ báo cáo cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới theo chế độ báo cáo quy định tại Điểm 1 Mục VII của Thông tư này, đã được nhắc nhở bằng văn bản 3 lần mà vẫn tiếp tục vi phạm;

e. Cá nhân thành lập Bàn đổi ngoại tệ vi phạm các quy định khác tại tiết b, d, h Điểm 4 Mục VI.

6. Xử lý khi phát hiện tiền giả:

Khi phát hiện tiền giả, cá nhân thành lập Bàn đổi ngoại tệ phải báo ngay cho cơ quan công an gần nhất và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh biên giới trên địa bàn để tiến hành điều tra xử lý.

*Nội dung “Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước” được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 29/2015/TT-NHNN
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản quy định tại Thông tư số 07/2001/TT-NHNN ngày 31/8/2001 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại khu vực biên giới và khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 08/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ:
...
3. Sửa đổi cụm từ “Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước” ... tại Thông tư 07/2001/TT-NHNN thành cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh”.*

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều khoản quy định tại Thông tư số 07/2001/TT-NHNN ngày 31/8/2001 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại khu vực biên giới và khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 08/12/2000 của Thủ tướng Chính phủ:
...

2. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.c Mục 6 như sau:

“c. Giấy tờ hợp pháp chứng minh là Cư dân biên giới trên địa bàn tỉnh xin đặt Bàn đổi ngoại tệ. Có một trong các giấy tờ sau: Bản gốc Hộ khẩu thường trú hay Chứng minh thư biên giới hay xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là có hộ khẩu thường trú tại Khu vực biên giới, Khu vực kinh tế cửa khẩu hay Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) tại Khu vực biên giới, Khu vực kinh tế cửa khẩu. Trường hợp nộp bản sao các giấy tờ trên thì cá nhân có quyền lựa chọn nộp bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu. Nếu người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
...

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Quy chế đại lý đổi ngoại tệ ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11/7/2008 của Ngân hàng Nhà nước (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 7 Thông tư số 25/2011/TT-NHNN) như sau:

“1. Các tổ chức sau khi đã ký hợp đồng làm Đại lý đổi ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép lập 01 bộ hồ sơ và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi có nhu cầu đặt Đại lý đổi ngoại tệ để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ, hồ sơ gồm:

a. Đơn đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ (Phụ lục 1);

b. Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xác nhận của chính tổ chức nộp hồ sơ Hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ đã ký với tổ chức tín dụng ủy nhiệm;

c. Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp). Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

Xem nội dung VB