Thông tư 102/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 24/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg
Số hiệu: 102/2014/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Trần Xuân Hà
Ngày ban hành: 05/08/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 25/08/2014 Số công báo: Từ số 783 đến số 784
Lĩnh vực: Ngân hàng, tiền tệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 102/2014/TT-BTC

Hà Nội, ngày 05 tháng 08 năm 2014

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 24/2005/TT-BTC NGÀY 01/4/2005 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 180/2002/QĐ-TTG NGÀY 19/12/2002 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Ngân hàng và các tổ chức tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 24/2005/TT-BTC ngày 01/4/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 24/2005/TT-BTC ngày 01/4/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ

1. Sửa đổi điểm 2.4, khoản 2, mục V, chương II như sau:

“- Chi lương, phụ cấp lương cho cán bộ theo chế độ do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

- Chi đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, đóng góp kinh phí công đoàn theo quy định của pháp luật;

- Chi ăn giữa ca: mức chi mỗi người không vượt quá mức lương tối thiểu Nhà nước quy định cho công nhân viên chức;

- Chi trang phục giao dịch: mức chi không vượt quá ½ mức chi trang phục giao dịch tối đa để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với các doanh nghiệp;

- Chi phương tiện bảo hộ lao động cho các đối tượng cần trang bị bảo hộ lao động theo quy định của pháp luật;

- Chi phụ cấp thành viên Hội đồng quản trị làm việc bán chuyên trách tại trung ương theo quy định của pháp luật;

- Chi phụ cấp cho thành viên Ban chuyên gia tư vấn của Hội đồng quản trị, thành viên kiêm nhiệm của Ban kiểm soát Hội đồng quản trị, thành viên ban đại diện Hội đồng quản trị các cấp, mức chi hàng tháng cho mỗi thành viên là 0,2 tháng lương cơ bản do Nhà nước quy định đối với công chức;

- Chi trả thù lao cho cán bộ xã, phường với mức tối đa 120.000 đồng/xã, phường/tháng;

- Chi trợ cấp thôi việc cho người lao động theo quy định của pháp luật;

- Chi cho lao động nữ theo chế độ quy định.”

2. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 5, điểm 2.5, khoản 2, mục V, chương II như sau:

“- Chi công cụ, dụng cụ lao động: mức chi không vượt quá 2% tổng phí quản lý của Ngân hàng Chính sách xã hội được giao hàng năm.”

3. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất, gạch đầu dòng thứ hai, điểm 2.6, khoản 2, mục V, chương II như sau:

“- Ngân hàng Chính sách xã hội được phép chủ động chi cho hoạt động chung về công vụ trong tổng mức chi quản lý hàng năm đã được giao, theo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả và có chứng từ hợp lý, hợp lệ.”

4. Bãi bỏ quy định điểm 2.4, khoản 2, mục VI, Chương II.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/9/2014.

2. Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện hạch toán tăng thu nhập khác năm 2014 đối với số dư của Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.

3. Định mức chi mua sắm công cụ dụng cụ lao động quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này được áp dụng từ năm tài chính 2013.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCNH (5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

 

Chương 2:

NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ

...

V. QUẢN LÝ THU NHẬP, CHI PHÍ:

...

2. Chi phí của Ngân hàng Chính sách xã hội là các khoản chi phí hợp lý trong kỳ, bao gồm:

...

2.4. Chi cho cán bộ, công chức, viên chức của Ngân hàng Chính sách xã hội

- Chi lương, phụ cấp lương cho cán bộ theo chế độ do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

- Chi đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đóng góp kinh phí công đoàn theo chế độ Nhà nước quy định;

- Chi ăn giữa ca: mức chi mỗi người không vượt quá mức lương tối thiểu Nhà nước quy định cho công nhân viên chức;

- Chi trang phục giao dịch, mức chi tối đa không vượt quá 500.000 đ/người/năm;

- Chi phương tiện bảo hộ lao động cho các đối tượng cần trang bị bảo hộ lao động theo quy định;

- Chi phụ cấp thành viên Hội đồng quản trị làm việc bán chuyên trách tại trung ương theo qui định của pháp luật

- Chi phụ cấp cho thành viên Ban chuyên gia tư vấn của Hội đồng quản trị, thành viên kiêm nhiệm của Ban kiểm soát Hội đồng quản trị, thành viên ban đại diện Hội đồng quản trị các cấp, mức chi hàng tháng cho mỗi thành viên là 0,2 tháng lương cơ bản do Nhà nước qui định đối với công chức.

- Chi trả thù lao cho cán bộ xã, phường với mức 80.000 đ/xã, phường/tháng.

- Chi trợ cấp thôi việc cho người lao động thực hiện theo Nghị định số 198/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Bộ luật lao động và các văn bản hiện hành của Nhà nước.

- Chi cho lao động nữ theo chế độ qui định.

- Chi trích lập quĩ dự phòng trợ cấp mất việc làm bằng 1% trên quĩ tiền lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội của Ngân hàng.

Xem nội dung VB
Chương 2:

NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ

...

V. QUẢN LÝ THU NHẬP, CHI PHÍ:

...

2. Chi phí của Ngân hàng Chính sách xã hội là các khoản chi phí hợp lý trong kỳ, bao gồm:

...

2.5. Chi phí về tài sản của Ngân hàng Chính sách xã hội

- Chi phí khấu hao tài sản cố định theo qui chế quản lí, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định hiện hành đối với doanh nghiệp

- Chi phí sửa chữa tài sản cố định nhằm khôi phục năng lực của tài sản được hạch toán trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí hoạt động trong năm. Đối với những tài sản cố định đặc thù mà chi phí sửa chữa tài sản cố định phát sinh không đều giữa các kỳ, các năm nếu Ngân hàng Chính sách xã hội muốn trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định vào chi phí hoạt động phải lập kế hoạch trích trước chi phí sửa chữa tài sản cố định báo cáo với Bộ Tài chính để xem xét, quyết định. Ngân hàng chính sách xã hội phải quyết toán chi phí sửa chữa thực tế phát sinh với chi phí sửa chữa đã trích trước, nếu chi phí sửa chữa thực tế lớn hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán thẳng hoặc phân bổ dần vào chi phí trong kỳ, nếu chi phí sửa chữa thực tế nhỏ hơn số đã trích thì phần chênh lệch được hạch toán vào thu nhập trong kỳ.

- Chi phí tiền thuê tài sản được hạch toán vào chi phí hoạt động theo số thực chi trong năm căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản, trường hợp trả tiền thuê tài sản một lần cho nhiều năm thì tiền thuê được phân bổ dần vào chi phí hoạt động theo số năm sử dụng tài sản.

- Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp đối với những trụ sở Ngân hàng Chính sách xã hội đi thuê, đi mượn. Mức chi tối đa không quá 5% so với nguyên giá tài sản cố định bình quân trong năm.

- Chi mua sắm công cụ lao động của Ngân hàng Chính sách xã hội với mức bình quân không quá 4,4 triệu đồng/người/năm. Số lao động bình quân năm được tính theo phương pháp bình quân số học về số lao động của tất cả các tháng trong năm.

- Chi mua bảo hiểm tài sản đối với những tài sản phải mua bảo hiểm theo qui định của pháp luật, mức chi căn cứ vào hợp đồng bảo hiểm tài sản được kí kết với cơ quan Bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Chương 2:

NHỮNG QUI ĐỊNH CỤ THỂ

...

VI. XỬ L‎Ý CHÊNH LỆCH THU CHI VÀ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG CÁC QUĨ

...

2. Mục đích sử dụng các quĩ

...

2.4. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm dùng để trả trợ cấp cho người lao động đã làm việc tại Ngân hàng Chính sách xã hội đủ từ 1 năm trở lên bị mất việc làm tạm thời theo qui định của Nhà nước; chi đào tạo lại chuyên môn, kỹ thuật cho người lao động do thay đổi công nghệ hoặc chuyển sang công việc mới; đào tạo nghề dự phòng cho lao động nữ của Ngân hàng Chính sách xã hội và bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề nghiệp cho cán bộ, viên chức làm việc tại Ngân hàng Chính sách xã hội. Quĩ này chỉ dùng trợ cấp cho người lao động mất việc làm do các nguyên nhân khách quan như lao động dôi ra vì thay đổi công nghệ, do thay đổi tổ chức khi chưa bố trí công việc khác, hoặc chưa kịp thời giải quyết cho thôi việc.

Xem nội dung VB