Thông tư 09/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 19/2017/TT-BGTVT quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 09/2020/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành: 23/04/2020 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 05/05/2020 Số công báo: Từ số 575 đến số 576
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2020/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2020

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 19/2017/TT-BGTVT NGÀY 06 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 125/2015/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về quản lý hoạt động bay;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2017/TT- BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo đảm hoạt động bay

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý hoạt động bay, bảo đảm hoạt động bay tại Việt Nam và trong vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

2. Thông tư này không áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý hoạt động bay ngoài đường hàng không, hoạt động bay đặc biệt.”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 46, khoản 47, khoản 63, khoản 64 và bổ sung khoản 75 Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 46 Điều 3 như sau:

“46. METAR (Routine aerodrome meteorological report): Bản tin báo cáo thời tiết thường lệ để phát ra ngoài sân bay.".

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 47 Điều 3 như sau:

“47. MET REPORT (Local routine aerodrome meteorological report): Bản tin báo cáo thời tiết thường lệ, phát hành trong khu vực sân bay.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 63 Điều 3 như sau:

“63. SPECI (Special aerodrome meteorological report): Bản tin báo cáo thời tiết đặc biệt để phát ra ngoài sân bay.”.

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 64 Điều 3 như sau:

64. SPECIAL (Local special aerodrome meteorological report): Bản tin báo cáo thời tiết đặc biệt, phát hành trong khu vực sân bay.”.

đ) Bổ sung khoản 75 Điều 3 như sau:

75. PAPI (Precision approach path indicator): Hệ thống đèn chỉ thị đường trượt tiếp cận chính xác.”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 13, 29, 38, 52 và khoản 87: bổ sung khoản 99 Điều 4 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 13 Điều 4 như sau:

“13. Bộ dữ liệu (Data set) là tập hợp dữ liệu có thể nhận dạng được.”.

b) Sửa đổi khoản 29 Điều 4 như sau:

“29. Dịch vụ kiểm soát tại sân bay là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho hoạt động tại sân bay.”.

c) Sửa đổi khoản 38 Điều 4 như sau:

“38. Đài kiểm soát tại sân bay là cơ sở điều hành bay cung cấp dịch vụ điều hành bay cho hoạt động tại sân bay.”.

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 52 Điều 4 như sau:

”52. Hoạt động tại sân bay là tất cả hoạt động trên khu vực di chuyển tại sân bay và tất cả hoạt động bay trong vùng trời sân bay.”.

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 87 Điều 4 như sau:

“87. Sản phẩm tin tức hàng không là dữ liệu hàng không và tin tức hàng không được cung cấp dưới dạng bộ dữ liệu số hoặc dưới dạng bản giấy hoặc bản điện tử được tiêu chuẩn hóa, bao gồm:

a) AIP (các tập tu chỉnh AIP và các tập bổ sung AIP):

b) AIC;

c) Sơ đồ hàng không;

d) NOTAM;

d) Bộ dữ liệu số..

e) Bổ sung khoản 99 Điều 4 như sau:

“99. Phụ ước của ICAO là phụ lục của Công ước về Hàng không dân dụng quốc tế năm 1944.”.

4. Sửa đổi khoản 3 Điều 11 như sau:

"3. Ngoài quy định tại khoản 2 Điều này, tổ lái phải tuân theo một trong các quy tắc sau:

a) VFR;

b) IFR.”.

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 17 như sau:

“1. Nhân viên không lưu bao gồm:

a) Kiểm soát viên không lưu tại sân bay, tiếp cận, đường dài;

b) Nhân viên thủ tục bay;

c) Nhân viên thông báo, hiệp đồng bay;

d) Nhân viên ATFM;

d) Nhân viên đánh tín hiệu;

e) Nhân viên khai thác liên lạc sóng ngắn không - địa (HF A/G);

g) Kíp trưởng không lưu (tại các vị trí được quy định chi tiết tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này);

h) Nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay;

i) Huấn luyện viên không lưu, huấn luyện viên ATFM.”

6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 5 Điều 24 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 24 như sau:

“2. Độ cao bay an toàn thấp nhất trên đường bay được tính so với điểm cao nhất của địa hình và chướng ngại vật nhân tạo trong dải bảo vệ 25 km về mỗi bên trục đường bay ATS, trong dải bảo vệ theo quy định của từng kiểu loại dẫn đường RNAV/RNP như sau:

a) Tối thiểu là 300 m đối với địa hình đồng bằng, trung du và mặt nước;

b) Tối thiểu là 600 m đối với địa hình vùng núi.".

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 24 như sau:

“5. Đối với hai phương thức bay sử dụng hai thiết bị dẫn đường đặt cách nhau không quá 09 km, độ cao bay an toàn thấp nhất cho từng phân khu được chọn là độ cao có giá trị lớn hơn.”.

7. Sửa đổi Điều 47 như sau:

"Điều 47. Chi tiết về dịch vụ điều hành bay, thông báo bay, báo động, đảm bảo thông tin liên lạc và cung cấp tin tức cho cơ sở ATS

Chi tiết về dịch vụ điều hành bay, thông báo bay, báo động, đảm bảo liên lạc và cung cấp tin tức cho cơ sở ATS thực hiện theo Phụ ước 11 của ICAO về ATS.".

8. Sửa đổi khoản 2 Điều 48 như sau:

"2. AIS bao gồm các dịch vụ sau:

a) NOTAM;

b) AIS sân bay;

c) AIP.".

9. Sửa đổi khoản 1 Điều 49 như sau:

"1. Các cơ sở AIS bao gồm:

a) Phòng NOTAM;

b) Cơ sở AIS sân bay;

c) Phòng AIP.”.

10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 50 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 50 như sau:

“1. Nhân viên AIS bao gồm:

a) Nhân viên AIS sân bay;

b) Nhân viên NOTAM;

c) Nhân viên AIP;

d) Kíp trưởng NOTAM;

đ) Kíp trưởng AIS sân bay:

e) Nhân viên khai thác, bảo dưỡng hệ thống AIS/AIM tự động.

g) Huấn luyện viên AIS.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 50 như sau:

"2. Nhân viên AIS quy định tại điểm a, b, c, d, d và e khoản 1 Điều này khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp AIS phải có giấy phép và năng định còn hiệu lực. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông báo tin tức hàng không phải bố trí đủ nhân viên AIS có giấy phép kèm theo năng định còn hiệu lực và phù hợp với vị trí công tác.”.

11. Sửa đổi, bổ sung Điều 55 như sau:

"Điều 55. Nội dung dữ liệu hàng không và tin tức hàng không; kiểm tra, xác nhận dữ liệu hàng không và tin tức hàng không:

1. Nội dung dữ liệu hàng không và tin tức hàng không bao gồm:

a) Các quy trình, quy định pháp luật;

b) Sân bay và sân bay trực thăng;

c) Vùng trời;

d) Đường bay ATS;

đ) Phương thức bay bằng thiết bị;

e) Hệ thống, thiết bị dẫn đường vô tuyến;

g) Chướng ngại vật;

h) Địa hình;

i) Tin tức địa lý.

2. Bộ dữ liệu số bao gồm:

a) Bộ dữ liệu AIP;

b) Bộ dữ liệu địa hình:

c) Bộ dữ liệu chướng ngại vật;

d) Bộ dữ liệu lập bản đồ sân bay;

đ) Bộ dữ liệu phương thức bay bằng thiết bị.

3. Phát hiện lỗi dữ liệu

Các kỹ thuật phát hiện lỗi dữ liệu số phải được các cơ sở AIS sử dụng trong quá trình truyền phát, lưu trữ dữ liệu hàng không và các bộ dữ liệu số.

4. Kiểm tra, xác nhận dữ liệu hàng không và tin tức hàng không

a) Văn bản sử dụng làm căn cứ biên soạn, phát hành sản phẩm tin tức hàng không phải được các cơ quan, đơn vị liên quan đến cung cấp tin tức hàng không, dữ liệu hàng không kiểm tra kỹ trước khi gửi đến cơ sở AIS để đảm bảo tính đầy đủ, chính xác.

b) Cơ sở AIS phải thiết lập các quy trình kiểm tra và xác nhận để đảm bảo người sử dụng nhận được tin tức hàng không và dữ liệu hàng không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng độ chính xác, độ phân giải, tính toàn vẹn, khả năng truy nguyên, tính kịp thời, sự đầy đủ và định dạng dữ liệu.”

12. Sửa đổi, bổ sung khoản 12 và khoản 20 Điều 60 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 12 Điều 60 như sau:

"12. Xuất hiện các nguy hiểm ảnh hưởng đến hoạt động bay bao gồm: chướng ngại vật, tập trận, bay trình diễn, bay thể thao, bắn pháo hoa, thả đèn lồng, mảnh vỡ tên lửa và nhảy dù quy mô lớn ở ngoài những khu vực công bố; kế hoạch phát xạ la-de, trình chiếu la-de và các đèn tìm kiếm nếu tầm nhìn ban đêm của người lái có khả năng bị suy giảm.".

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 20 Điều 60 như sau:

“20. Quan trắc hoặc dự báo về hiện tượng thời tiết trong không gian, ngày và thời gian xảy ra, các mực bay và phần vùng trời có thể bị ảnh hưởng.”.

13. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 2 Điều 62 như sau:

“a) Hoạt động quân sự ngoài các khu vực cấm bay, nguy hiểm, hạn chế bay đã được công bố trong AIP Việt Nam;”.

“b) Hoạt động trong khu vực cấm bay, nguy hiểm, hạn chế bay không tuân theo các quy định đã được công bố trong AIP Việt Nam;”.

14. Sửa đổi, bổ sung Điều 65 như sau:

“Điều 65. NOTAM nhắc lại

Khi cơ sở AIS phát hành tập tu chỉnh AIP hoặc tập bổ sung AIP theo chu kỳ AIRAC, phải phát hành một NOTAM nhắc lại nêu tóm tắt nội dung, ngày có hiệu lực và số tập tu chỉnh AIP hoặc số tập bổ sung AIP theo chu kỳ AIRAC đó.”.

15. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 66 như sau:

"3. Các quy định chi tiết về AIP thực hiện theo Phụ ước 15 của ICAO về AIS.”

16. Bổ sung khoản 3 và khoản 4 Điều 68 như sau:

“3. Các cơ quan, đơn vị phải tuân thủ nghiêm việc cung cấp dữ liệu hàng không và tin tức hàng không, soạn thảo, phát hành tập bổ sung AIP Việt Nam theo chu kỳ AIRAC đối với các trường hợp quy định tại Điều 70.

4. Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc đối với các nội dung không quy định phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC, áp dụng phát hành tập bổ sung AIP như sau:

a) Các cơ quan, đơn vị phải gửi cho Cục Mang không Việt Nam các văn bản liên quan đến nội dung cần công bố ít nhất 28 ngày trước ngày tin tức bắt đầu có hiệu lực;

b) Cơ sở AIS dự thảo tập bổ sung AIP thông thường để doanh nghiệp cung cấp AIS gửi Cục Hàng không Việt Nam phát hành ít nhất 14 ngày trước ngày tin tức có hiệu lực.”.

17. Sửa đổi, bổ sung Điều 70 như sau:

“Điều 70. Các trường hợp phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC và quy định về việc phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC

1. Các trường hợp phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC

Việc phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC được thực hiện trong trường hợp thiết lập, hủy bỏ hoặc có những thay đổi quan trọng về:

a) Giới hạn, phương thức khai thác FIR, khu vực kiểm soát và vùng trời kiểm soát; khu vực tư vấn không lưu; đường bay ATS; khu vực cấm bay, nguy hiểm, hạn chế bay và vùng nhận dạng phòng không (ADIZ); khu vực, đường bay hoặc các phần của vùng và đường bay có khả năng xảy ra bay chặn;

b) Vị trí, tần số, tên gọi, các hiện tượng bất thường đã biết, chu kỳ bảo dưỡng của hệ thống, thiết bị dẫn đường vô tuyến và thông tin liên lạc, giám sát;

c) Phương thức bay chờ, phương thức tiếp cận, SID, STAR, phương thức giảm tiếng ồn và phương thức không lưu khác;

d) Mực bay chuyển tiếp, độ cao chuyển tiếp, độ cao bay tối thiểu theo phân khu;

d) Thiết bị khí tượng, phương thức khai thác;

e) Đường cất hạ cánh và các đoạn dừng, đường lăn, sân đỗ;

g) Phương án vận hành trên khu vực hoạt động tại sân bay (bao gồm cả phương án khai thác trong điều kiện tầm nhìn thấp);

h) Đèn tiếp cận, đèn đường cất hạ cánh;

i) Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu của sân bay cho cất cánh, hạ cánh.

2. Các quy định chi tiết về tin tức theo chu kỳ AIRAC thực hiện theo Phụ ước 15 của ICAO về AIS.”

18. Sửa đổi, bổ sung tên Mục 7 Điều 75 như sau:

a) Sửa đổi tên Mục 7 như sau:

"Mục 7. DỊCH VỤ THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG SÂN BAY.".

b) Sửa đổi, bổ sung Điều 75 như sau:

"Điều 75. Cung cấp dịch vụ thông báo tin tức hàng không sân bay

1. Cơ sở AIS sân bay chịu trách nhiệm cung cấp AIS sân bay.

2. Cơ sở AIS sân bay được thành lập phụ thuộc vào các yếu tố: số lượng, loại hình khai thác, tầm hoạt động của tàu bay đi, đến cảng hàng không.

3. Cơ sở AIS sân bay được đặt ở vị trí thuận lợi, có biển báo chỉ dẫn để tạo điều kiện cho tổ lái có đủ thời gian làm các thủ tục trước và sau chuyến bay.

4. Cơ sở AIS sân bay phải thiết lập và duy trì mối liên hệ thường xuyên với đại diện các hãng hàng không liên quan để chuẩn bị, cung cấp tin tức trước chuyến bay phù hợp với yêu cầu của người sử dụng.

5. Cơ sở AIS sân bay chịu trách nhiệm vồ chất lượng, tính kịp thời của tin tức hàng không trong trường hợp sử dụng hệ thống cung cấp PIB tự động.".

19. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 76 như sau:

“2. PIB được soạn thảo, in, cung cấp cho tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay trước 03 giờ so với giờ dự định khởi hành đối với chuyến bay quốc tế và 02 giờ so với giờ dự định khởi hành đối với chuyến bay nội địa.".

20. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 3 Điều 77 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 77 như sau:

"1. PIB được làm thành 02 bản (dạng giấy hoặc dạng điện tử): 01 bản giao cho tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay và 01 bản để lưu.".

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 77 như sau:

“3. Tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay tự thực hiện tư vấn, thuyết trình nội dung PIB phải đáp ứng yêu cầu đảm bảo hệ thống thiết bị kỹ thuật. Khi thực hiện tư vấn, thuyết trình, nếu có tin tức cần làm rõ hoặc cần được cung cấp chi tiết, tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay yêu cầu nhân viên AIS sân bay hỗ trợ.”.

21. Sửa đổi, bổ sung Điều 78 như sau:

"Điều 78. Cập nhật PIB

1. Cơ sở AIS sân bay khi soạn xong PIB phải theo dõi những NOTAM mới nhận để cập nhật ngay vào PIB nếu những NOTAM này có liên quan trực tiếp đến chuyến bay.

2. Trong trường hợp tổ lái đã nhận PIB, nếu có các thông tin đột xuất quan trọng liên quan đến chuyến bay thì thông báo ngay cho tổ lái nội dung của các thông tin đó thông qua cơ sở điều hành bay, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay liên quan hoặc trực tiếp cập nhật cho tổ lái trên tàu bay trong điều kiện hệ thống, thiết bị tự động và hệ thống mạng đáp ứng yêu cầu khai thác.".

22. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 79 như sau:

"2. Trong trường hợp tổ lái có tin tức muốn báo cáo sau chuyến bay bằng văn bản, cơ sở AIS sân bay hướng dẫn tổ lái thực hiện.".

23. Sửa đổi Điều 80 như sau:

"Điều 80. Xử lý tin tức sau chuyến bay

1. Khi nhận được thông báo sau chuyến bay của tổ lái hoặc người khai thác tàu bay bằng văn bản hoặc điện thoại về các tin tức chưa được phổ biến bằng NOTAM, các tập bổ sung AIP, AIC hoặc AIP mà những tin tức này có thể ảnh hưởng đến hoạt động bay thì cơ sở AIS sân bay phải thông báo ngay cho các cơ quan, đơn vị liên quan để kiểm tra, xử lý.

2. Trường hợp thông báo sau chuyến bay của tổ lái hay người khai thác hàng không được xác nhận là chính xác thì cơ sở AIS sân bay phải:

a) Thông báo ngay cho các cơ sở ATS có liên quan để cảnh báo hoặc cảnh báo trực tiếp cho các tổ lái khác;

b) Soạn dự thảo NOTAM gửi phòng NOTAM;

c) Thông báo ngay cho cơ sở có liên quan đến tin tức nói trên.

3. Trường hợp thông báo sau chuyến bay của tổ lái hay người khai thác tàu bay được xác nhận là không chính xác thì cơ sở AIS sân bay phải thông báo lại việc này cho tổ lái hoặc đại diện người khai thác tàu bay đã thực hiện thông báo sau chuyến bay.".

24. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 81 như sau:

“1. Việc nhận và gửi tin tức hàng không được thực hiện qua hệ thống AIS/AIM tự động, hệ thống NOTAM bán tự động, AFTN hoặc AMHS, fax, dịch vụ bưu chính, điện thoại được ghi âm trong hệ thống bảo đảm hoạt động bay khi cần thông báo ngay trong trường hợp khẩn, sau đó được xác nhận lại bằng văn bản, thư điện tử.”.

25. Sửa đổi, bổ sung Điều 82 như sau:

"Điều 82. Chi tiết về AIS

Chi tiết về AIS thực hiện theo Phụ ước 15 của ICAO về AIS.".

26. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 95 như sau:

"a) Thông báo ngày cho cơ sở điều hành bay có liên quan trực tiếp về tình trạng bất thường của các dịch vụ CNS: trong trường hợp này, ngay sau khi tàu bay hạ cánh, người chỉ huy tàu bay phải thông báo cho cơ sở AIS sân bay theo quy định tại Chương IV của Thông tư này;".

27. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 97 như sau:

"1. Hệ thống, thiết bị CNS hoạt động thử phải đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật theo Phụ ước 10 của ICAO về viễn thông hàng không.".

28. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 103 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 103 như sau:

“1. Nhân viên CNS bao gồm:

a) Nhân viên khai thác, bảo dưỡng hệ thống, thiết bị CNS:

b) Kíp trưởng CNS;

c) Huấn luyện viên CNS.”.

b) Sửa đổi khoản 2 Điều 103 như sau:

“2. Nhân viên CNS quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này khi thực hiện nhiệm vụ phải có giấy phép và năng định còn hiệu lực.”.

29. Sửa đổi, bổ sung Điều 110 như sau:

"Điều 110. Chi tiết về CNS

Chi tiết về CNS thực hiện theo Phụ ước 10 của ICAO về viễn thông hàng không.".

30. Sửa đổi, bổ sung Điều 120 như sau:

"Điều 120. Bản tin dự báo thời tiết phục vụ hạ cánh (TREND)

1. Cơ sở khí tượng sân bay phối hợp với trạm quan trắc khí tượng sân bay lập và phát hành TREND cho các sân bay trong khu vực trách nhiệm.

2. Trạm quan trắc khí tượng sân bay có trách nhiệm phối hợp với cơ sở khí tượng sân bay nêu tại khoản 1 Điều này để bảo đảm chất lượng thông tin dự báo TREND.

3. TREND được báo cáo kèm theo bản tin quan trắc thời tiết sân bay và có hiệu lực 2 giờ tính từ thời điểm báo cáo bản tin. Các quy định chi tiết về TREND thực hiện theo Phụ ước 3 của ICAO về khí tượng hàng không.".

31. Sửa đổi, bổ sung Điều 121 như sau:

"Điều 121. Bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh

1. Cơ sở khí tượng sân bay lập và cung cấp bản tin dự báo khí tượng phục vụ tàu bay cất cánh từ sân bay trong khu vực trách nhiệm theo thỏa thuận giữa cơ sở khí tượng sân bay và người khai thác tàu bay.

2. Trạm quan trắc khí tượng sân bay phối hợp với cơ sở khí tượng sân bay nêu tại khoản 1 Điều này để nhận và cung cấp cho tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay khi có yêu cầu.".

32. Sửa đổi, bổ sung khoản 3: bãi bỏ khoản 4 Điều 132 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 132 như sau:

"3. Thủ tục cung cấp và tiếp nhận tin tức khí tượng cho chuyến bay được thực hiện giữa nhân viên khí tượng hàng không và thành viên tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay.”.

b) Bãi bỏ khoản 4 Điều 132.

33. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 133 như sau:

"1. Để có cơ sở chuẩn bị số liệu khí tượng cần thiết cho mỗi chuyến bay, phòng thủ tục bay thông báo cho cơ sở MET tại sân bay các thông tin chi tiết về kế hoạch bay:

a) Đối với chuyến bay thường lệ: thông báo về lịch bay theo mùa được xác định; khi kế hoạch có thay đổi thì phải thông báo trước ít nhất 12 giờ so với giờ chuyến bay dự định khởi hành;

b) Đối với chuyến bay không thường lệ: thông báo về kế hoạch bay ngay sau khi nhận được.".

34. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1; khoản 2; điểm b, c khoản 3 và khoản 4 Điều 134 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 134 như sau:

“d) Thông báo SIGMET, thông báo mây tro núi lửa, bão hay áp thấp nhiệt đới liên quan đến toàn bộ chặng bay.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 134 như sau:

“2. Cung cấp hồ sơ khí tượng

a) Đối với chuyến bay quốc tế, hồ sơ khí tượng được chuẩn bị sẵn sàng và cung cấp cho tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay trước 03 giờ so với giờ dự định khởi hành;

b) Đối với chuyến bay nội địa, hồ sơ khí tượng được chuẩn bị sẵn sàng và cung cấp cho tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay trước 02 giờ so với giờ dự định khởi hành;

c) Trong trường hợp tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay cần nhận các tin tức khí tượng cho một hoặc nhiều chuyến bay cụ thể sớm hơn thời gian nêu trên thì phải thông báo cho cơ sở MET liên quan biết trước 12 giờ so với giờ dự định khởi hành.”.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm b và c khoản 3 Điều 134 như sau:

“b) Trường hợp tổ lái đã nhận hồ sơ khí tượng nhưng chuyến bay bị hoãn khởi hành quá 03 giờ so với kế hoạch ban đầu thì tổ lái, nhân viên Điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay phải làm lại thủ tục tiếp nhận dịch vụ khí tượng hàng không để được cập nhật các tin tức mới nhất;

c) Trường hợp tổ lái đã làm xong thủ tục tiếp nhận dịch vụ khí tượng hàng không nhưng tàu bay còn chưa khởi hành, nếu nhận được tin tức mới có khác biệt so với tin tức đã được cung cấp trước đó, nhân viên khí lượng trực sẽ thông báo bổ sung kịp thời cho tổ lái thông qua đài kiểm soát tại sân bay, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay.”.

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 134 như sau:

“4. Hồ sơ khí tượng phải được lưu trữ dưới dạng bản in hoặc tập tin dạng PDF trong khoảng thời gian ít nhất là 30 ngày kể từ ngày phát hành. Thông tin này sẽ được cung cấp theo yêu cầu cho công tác Điều tra và sẽ được giữ lại cho đến khi công tác điều tra được hoàn tất,”.

35. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 140 như sau:

“1. Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra, giám sát việc cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không của các doanh nghiệp cung; cấp và sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không; việc sử dụng dịch vụ khí tượng hàng; không của tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay.”.

36. Sửa đổi, bổ sung Điều 142 như sau:

"Điều 142. Chi tiết về khí tượng hàng không

Chi tiết về khí tượng hàng không thực hiện theo Phụ ước 3 của ICAO về khí tượng hàng không.".

37. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 155 như sau:

“2. Diễn tập vận hành cơ chế tìm kiếm, cứu nạn HKDD

a) Hàng năm, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn HKDD lập kế hoạch, tổ chức thực hiện nhằm kiểm tra, vận hành cơ chế tham mưu, chỉ huy, phối hợp hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn cho tình huống giả định tàu bay lâm nguy, lâm nạn trong khu vực trách nhiệm chủ trì tìm kiếm, cứu nạn với các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

b) Kinh phí đảm bảo loại hình diễn tập này do đơn vị tự đảm bảo theo nguồn kinh phí huấn luyện hàng năm.

3. Diễn tập tìm kiếm, cứu nạn HKDD

a) Định kỳ hai năm một lần, Cục Hàng không Việt Nam phối hợp với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn HKDD lập kế hoạch, tổ chức thực hiện nhằm kiểm tra, vận hành cơ chế tham mưu, chỉ huy, phối hợp hiệp đồng và huy động lực lượng, phương tiện tìm kiếm, cứu nạn cho tình huống giả định tàu bay lâm nạn trong khu vực trách nhiệm tìm kiếm, cứu nạn HKDD của Việt Nam.

b) Kinh phí đảm bảo loại hình diễn tập gồm nguồn ngân sách và phần kinh phí do các doanh nghiệp hàng không đảm bảo cho phương tiện, thiết bị và lực lượng của mình tham gia diễn tập trừ phần kinh phí về nhiên liệu và bồi dưỡng cho lực lượng tham gia phối hợp tập luyện, tổng duyệt và tổng diễn tập.”.

38. Sửa đổi. bổ sung Điều 165 như sau:

"Điều 165. Chi tiết về tìm kiếm, cứu nạn HKDD

Chi tiết về tìm kiếm, cứu nạn thực hiện theo Phụ ước 12 của ICAO về tìm kiếm và cứu nạn.".

39. Sửa đổi, bổ sung điểm k khoản 1 Điều 170 như sau:

“k) Xây dựng dự thảo thỏa thuận CDM trên đường bay: đề nghị sửa đổi, bổ sung thỏa thuận CDM phù hợp nhu cầu, yêu cầu thực tế.".

40. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 190 như sau:

“3. Phương thức bay truyền thống phải được định kỳ rà soát, đánh giá lại theo chu kỳ 05 năm một lần tính từ thời điểm phương thức bay ban hành có hiệu lực. Việc rà soát, đánh giá đột xuất phương thức bay do Cục Hàng không Việt Nam quyết định phù hợp với yêu cầu khai thác thực tế.".

41. Sửa đổi, bổ sung Điều 193 như sau:

"Điều 193. Các trường hợp phải bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị và chu kỳ bay đánh giá phương thức bay

1. Các phương thức bay truyền thống và PBN mới, sửa đổi phải được bay đánh giá;

a) Phương thức tiếp cận bằng thiết bị mới trước khi đưa vào khai thác;

b) Phương thức tiếp cận bằng thiết bị được Điều chỉnh lại có sự thay đổi về tiêu chuẩn thiết kế;

c) SID, STAR mới tại khu vực có địa hình phức tạp do Cục Hàng không Việt Nam xác định.

2. Các phương thức bay PBN đang áp dụng phải được bay đánh giá định kỳ với chu kỳ như sau:

a) Phương thức tiếp cận: 02 năm một lần;

b) SID, STAR tại khu vực có địa hình phức tạp: 03 năm một lần;

c) SID, STAR khác: 05 năm một lần.”.

42. Sửa đổi, bổ sung Điều 220 như sau:

"Điều 220. Chi tiết về bản đồ, sơ đồ hàng không

Chi tiết về bản đồ, sơ đồ hàng không thực hiện theo Phụ ước 4 của ICAO về sơ đồ hàng không.".

43. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 230 như sau:

“2. Phương thức tiếp cận đặc biệt phải được đánh giá trên hệ thống huấn luyện bay giả định.”.

44. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 263 như sau:

“1. Giám sát viên an toàn hoạt động bay trực thuộc Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không, được Cục Hàng không Việt Nam cấp thẻ giám sát viên để thực hiện nhiệm vụ, bao gồm một hoặc các lĩnh vực cụ thể sau:

a) Quản lý hoạt động bay (AN);

b) ATM;

c) CNS;

d) Khí tượng hàng không (MET);

đ) Thông báo tin tức hàng không (AIS);

e) Tìm kiếm, cứu nạn HKDD (SAR);

g) Phương thức bay (PANG-OPS);

h) Bản đồ, sơ đồ hàng không (MAP/CHART); dữ liệu hàng không.”.

45. Sửa đổi, bổ sung Điều 268 như sau:

"Điều 268. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ

Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ bao gồm: VOR, NDB, GP, LLZ, đài chỉ mốc vô tuyến (Marker beacons), DME, hệ thống đèn tín hiệu tại sân bay, GBAS, hệ thống PSR, hệ thống SSR, hệ thống ADS-BT.

46. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 269 như sau:

“1. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu:

a) VOR;

b) NDB;

d) LLZ;

đ) Đài chỉ mốc vô tuyến (Marker beacons);

e) DME;

g) Hệ thống đèn tín hiệu tại sân bay;

h) GBAS;

i) Hệ thống PSR;

k) Hệ thống SSR;

l) Hệ thống ADS-B.

2. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu lại sau khi thay đổi ăng-ten, sửa chữa lớn có liên quan đến việc phát xạ của ăng-ten, có kết luận chính thức hệ thống, thiết bị liên quan là nguyên nhân gây ra sự cố tai nạn tàu bay. Việc bay kiểm tra, hiệu chuẩn thực hiện theo hướng dẫn của ICAO về bay kiểm tra hiệu chuẩn.”.

47. Sửa đổi, bổ sung Điều 278 như sau:

"Điều 278. Thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát

Hệ thống, thiết bị dẫn đường giám sát phải được bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ như sau:

1. ILS (CAT.1, 2), GBAS (CAT.1, 2): 06 tháng một lần;

2. NDB, VOR, hệ thống đèn tín hiệu tại sân bay: 12 tháng một lần;

3. DME, PAPI: định kỳ tương ứng với thiết bị ILS, VOR liên quan lắp đặt cùng;

4. PSR, SSR, ADS-B: 01 năm một lần để kiểm tra các mã số giám sát đặc biệt, 03 năm một lần để đánh giá tầm phủ và chất lượng hệ thống thiết bị.”.

48. Sửa đổi, bổ sung Điều 279 như sau:

"Điều 279. Điều chỉnh thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường

Trong trường hợp hệ thống, thiết bị dẫn đường VOR/DME, NDB có 04 lần bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ liên tục mà không cần phải điều chỉnh máy phát, dung sai vẫn duy trì được trong dung sai cho phép và có sự tương quan tốt giữa dữ liệu hồ sơ kiểm tra mặt đất và dữ liệu hồ sơ bay kiểm tra, hiệu chuẩn, Cục Hàng không Việt Nam xem xét gia hạn thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ thêm 12 tháng.”.

49. Bổ sung khoản 3 Điều 297 như sau:

“3. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ thực hiện để đánh giá chất lượng và tầm phủ thực tế PSR/SSR phục vụ công tác điều hành bay.”.

50. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 và điểm b khoản 4 Điều 336 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 336 như sau:

“b) Có biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 4 Điều 336 như sau:

“b) Có biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng;”.

51. Sửa đổi điểm a khoản 1; bổ sung điểm d và điểm d khoản 2; sửa đổi, bổ sung điểm c, điểm d khoản 3 và điểm d khoản 4 Điều 339 như sau:

a) Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 339 như sau:

"a) Là công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, không có tiền án hoặc đang chấp hành bản án hình sự hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đối với nhân viên ATFM phải có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm điều hành bay hoặc hiệp đồng, thông báo bay hoặc tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên ngành không lưu hoặc quản lý hoạt động bay;".

b) Bổ sung điểm d và điểm đ vào khoản 2 Điều 339 như sau:

“d) Huấn luyện viên các chuyên ngành khác (trừ huấn luyện viên đánh tín hiệu tàu bay) phải có trình độ tiếng Anh TOEIC 550 hoặc tương đương hoặc trình độ tiếng Anh mức 3 từ năm 2021.

đ) Giấy chứng nhận trình độ tiếng Anh nhân viên bảo đảm hoạt động bay có hiệu lực ba năm đối với mức 3 và mức 4, sáu năm đối với mức 5 và không xác định thời hạn hiệu lực đối với mức 6.”.

c) Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 3 Điều 339 như sau:

“c) 06 tháng đối với nhân viên thủ tục bay (riêng đối với trường hợp nhân viên đã có năng định kiểm soát viên không lưu thực tập huấn luyện vị trí thủ tục bay áp dụng 02 tháng đối với cảng hàng không nội địa); nhân viên thông báo, hiệp đồng bay; nhân viên CNS (trừ các nhân viên nêu tại điểm d khoản này); nhân viên AIS (riêng đối với trường hợp nhân viên đã có năng định không lưu thực tập huấn luyện vị trí AIS sân bay áp dụng 03 tháng đối với cảng hàng không nội địa); nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không; nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn;

d) 03 tháng đối với nhân viên đánh tín hiệu tàu bay, nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay, nhân viên CNS (khai thác mạng AFTN/AMHS; khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không địa (HF A/G), thiết bị thông tin sóng cực ngắn không địa (VHP A/G), hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS), thiết bị ghi âm, NDB, hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay, hệ thống ADS-B) và nhân viên khai thác, bảo dưỡng hệ thống AIS/AIM tự động.”.

d) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 Điều 339 như sau:

“d) Trình độ tiếng Anh thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm d khoản 2 Điều này.”.

52. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 341 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 341 như sau:

“2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay; trường hợp không cấp giấy phép, năng định phải gửi văn bản trả lời tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn tổ chức đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 341 như sau:

“3. Giấy phép nhân viên có hiệu lực 07 năm kể từ ngày kỳ theo mẫu số 03 quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của năng định nhân viên như sau:

a) 24 tháng đối với nhân viên CNS (trừ nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn; bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị); nhân viên thông báo, hiệp đồng bay; nhân viên khai thác, bảo dưỡng hệ thống AIS/AIM tự động; nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn hàng không; nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay; huấn luyện viên không lưu, huấn luyện viên ATFM;

b) 12 tháng đối với các nhân viên bảo đảm hoạt động bay khác.".

53. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 342 như sau:

“4. Đối với giấy phép, năng định cấp lại do hết hạn hiệu lực của giấy phép, năng định: trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp lại giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay; trường hợp không cấp phải gửi văn bản trả lời tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn doanh nghiệp đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.".

54. Sửa đổi, bổ sung mục 7.2, mục 8.1 và mục 8.5 Phụ lục I như sau:

a) Sửa đổi mục 7.2 Phụ lục I như sau:

“7.2. Điền kế hoạch bay không lưu:

Kế hoạch bay không lưu phải được điền đầy đủ từ mục đầu cho đến mục cuối của kế hoạch bay không lưu;”.

b) Sửa đổi mục 8.1 Phụ lục I như sau:

“8.1. Tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay phải nộp số liệu liên quan đến một chuyến bay hoặc một phần của chuyến bay dự định tới cơ sở ATS liên quan.".

c) Sửa đổi, bổ sung mục 8.5 Phụ lục I như sau:

”8.5. Người khai thác tàu bay thực hiện phương thức nộp kế hoạch bay từ xa được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện và hạ tầng cơ sở, hệ thống thiết bị, phần mềm tạo và xử lý kế hoạch bay không lưu, đảm bảo nhân lực và huấn luyện, tài liệu hướng dẫn khai thác, địa chỉ liên lạc và bảo mật thông tin cho các chuyến bay dân dụng trừ chuyến bay chuyên cơ cất cánh từ các cảng hàng không tại Việt Nam. Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn chi tiết việc thực hiện phương thức nộp kế hoạch bay từ xa phù hợp với điều kiện khai thác thực tế của của các hãng hàng không Việt Nam đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động bay.".

55. Thay thế Mẫu số 03 tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 bằng Mẫu số 1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

56. Thay thế Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 bằng Mẫu số 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

57. Thay thế Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 19/2017/TT-BGTVT ngày 06 tháng 6 năm 2017 bằng Mẫu số 3 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2020.

Điều 3. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT:
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, VTải (Ng5).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Mẫu số 01

Mẫu giấy phép nhân viên bảo đảm hoạt động bay

Mu s 02

Danh mục hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay phải được cấp giấy phép khai thác trước khi đưa vào khai thác

Mẫu số 03

Danh mục giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay

 

Mẫu số 01

MẪU GIẤY PHÉP NHÂN VIÊN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY

1. Mặt trước của Giấy phép:

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
MINISTRY OF TRANSPORT
CIVIL AVIATION AUTHORITY
OF VIETNAM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIAL REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

GIY PHÉP/ LICENCE

NHÂN VIÊN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY
AIR NAVIGATION SERVICES PERSONNEL

Số giấy phép/Licence No:

Họ và tên/Full Name:

Ngày sinh/Date of birth:

Nơi sinh/Place of birth:

Địa chỉ/Address:

Quốc tịch/Nationality: Việt Nam

(Chức vụ, họ tên ca người ký cấp giấy phép, năng định/
Title, full name of person issuing this Licence)

 

Ngày cấp/Issue Date:

Hiệu lực GP/Licence Validity: 7 năm

scan chữ ký

2. Mặt sau của Giấy phép:

Năng định

Ratings

Hiệu lực từ ngày/đến ngày

Valid from/until

Ghi chú

Note

Năng định 1

dd/mm/yyyy - dd/mm/yyyy

 

Năng định 2

dd/mm/yyyy - dd/mm/yyyy

 

Năng định 3

dd/mm/yyyy - dd/mm/yyyy

 

 

 

 

 

 

 

(English Language Proficiency)

dd/mm/yyyy - dd/mm/yyyy

 

(Medical assessment)

 

 

 

Mẫu số 02

DANH MỤC HỆ THỐNG KỸ THUẬT, THIẾT BỊ BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY PHẢI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO KHAI THÁC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị CNS bao gồm:

a) Đài thu phát sóng cực ngắn không - địa bằng thoại hoặc bằng dữ liệu hoặc bằng thoại và dữ liệu;

b) Đài thu phát sóng ngắn không - địa bằng thoại hoặc bằng dữ liệu:

c) AMSS;

d) AMHS;

đ) Hệ thống chuyển mạch thoại;

e) Thiết bị ghi âm, dữ liệu;

g) NDB;

h) VOR;

i) DME;

k) ILS;

l) GBAS;

m) Hệ thống PSR, hệ thống SSR;

n) Trạm ADS-B và hệ thống, thiết bị xử lý dữ liệu ADS-B;

o) Hệ thống xử lý dữ liệu ra đa. ADS-B, ADS-C: hệ thng xử d liệu bay;

p) Hệ thống đèn tín hiệu, bin báo; h thng dn đỗ tàu bay (VDGS) tại cảng hàng không;

q) Hệ thống thông báo tự động tại khu vực sân bay;

r) Thiết bị huấn luyện giả định cho kiểm soát viên không lưu;

s) Hệ thống giám sát đa điểm (MLAT);

t) Hệ thống giám sát đa điểm khu vực (WAM);

u) Hệ thống ATFM.

2. Hệ thống ATM tự động.

3. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị AIS/AIM bao gồm:

a) Hệ thống AIS/AIM tự động;

b) Hệ thống NOTAM bán tự động;

c) Hệ thống; quản lý, khai thác dữ liệu địa hình và chướng ngại vật điện tử (eTOD).

4. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không, bao gồm:

a) Hệ thống quan trắc khí tượng;

b) Hệ thống đo đạc, cảnh báo hiện tượng gió đứt;

c) Hệ thống ra đa thời tiết;

d) Hệ thống thu ảnh mây vệ tinh khí tượng;

d) Hệ thống thu thập, xử lý số liệu khí tượng cơ bản;

e) Hệ thống thu sản phẩm dự báo thời tiết toàn cầu;

g) Hệ thống cơ sở dữ liệu khí tượng hàng không;

h) Các thiết bị đo đạc quan trắc thông dụng.

 

Mẫu số 03

DANH MỤC GIẤY PHÉP, NĂNG ĐỊNH NHÂN VIÊN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG BAY

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Giấy phép nhân viên không lưu với các năng định sau:

a) Thủ tục bay;

b) Kiểm soát tại sân bay;

c) Kiểm soát tiếp cận không có giám sát ATS;

d) Kiểm soát tiếp cận giám sát ATS:

d) Kiểm soát đường dài không có giám sát ATS;

c) Kiểm soát đường dài giám sát ATS;

g) Thông báo, hiệp đồng bay;

h) ATFM;

i) Kíp trưởng không lưu ở các vị trí: thủ lục bay; kiểm soát tại sân bay; kim soát tiếp cận, kim soát đường dài; thông báo, hiệp đng bay; ATFM;

k) Huấn luyện viên không lưu, huấn luyện viên ATFM;

l) Đánh tín hiệu;

m) Xử lý hệ thống dữ liệu bay (FDP);

n) Khai thác liên lạc sóng ngắn không - địa (HF A/G);

o) Trợ giúp thủ tục kế hoạch bay.

2. Giấy phép nhân viên CNS với các năng định sau:

a) Khai thác mạng AFTN/AMFIS;

b) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng ngắn không - địa (HFA/G);

c) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị thông tin sóng cực ngắn không - địa (VHF A/G);

d) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống chuyển mạch thoại (VCCS);

d) Khai thác, bảo dưỡng thiết bị ghi âm; dữ liệu;

c) Khai thác, bảo dưỡng VOR;

g) Khai thác, bảo dưỡng DME;

h) Khai thác, bảo dưỡng NDB;

i) Khai thác, bảo dưỡng ILS (ILS/DMR/Marker);

k) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống PSR;

l) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống SSR;

m) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống ADS-B;

n) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu bay (FDP):

o) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống xử lý dữ liệu ra đa (RDP), ADS-B, hệ thống ATM, hệ thống thiết bị xử lý dữ liệu giám sát:

p) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống đèn tín hiệu và biển báo tại sân bay;

q) Khai thác, bảo dưỡng GBAS;

r) Bay kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát (CMS); bay đánh giá phương thức bay;

s) Khai thác, bảo dưỡng VHF, VCCS, ghi âm/ghi dữ liệu (áp dụng cho Đài KSKL cảng hàng không nội địa);

t) Kíp trưởng CNS.

3. Giấy phép nhân viên khí tượng hàng không với các năng định sau:

a) Dự báo khí tượng hàng không:

b) Quan trắc khí tượng hàng không:

c) Kíp trưởng khí lượng hàng không.

4. Giấy phép nhân viên AIS với các năng định sau:

a) AIS sân bay;

b) NOTAM;

c) AIP;

d) Kíp trưởng AIS sân bay; kíp trưởng NOTAM:

đ) Khai thác, bảo dưỡng hệ thống AIS/AIM tự động.

5. Giấy phép nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn HKDD.

6. Giấy phép nhân viên thiết kế phương thức bay.

7. Giấy phép nhân viên bản đồ, sơ đồ, dữ liệu hàng không với các năng định sau:

a) Bản đồ, sơ đồ hàng không;

b) Dữ liệu hàng không.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý hoạt động bay, bảo đảm hoạt động bay tại Việt Nam và trong vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý.

Xem nội dung VB
Điều 3. Quy ước viết tắt

Trong Thông tư này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
...

46. METAR (Aerodrome routine meteorological reports): Bản tin báo cáo thời tiết thường lệ tại sân bay dạng mã hóa.

47. MET REPORT (Meteorological report): Bản tin báo cáo thời tiết thường lệ tại sân bay dạng minh ngữ.
...

63. SPECI (Aerodrome special meteorological reports): Bản tin báo cáo thời tiết đặc biệt tại sân bay dạng mã hóa.

64. SPECIAL: Bản tin báo cáo thời tiết đặc biệt tại sân bay dạng minh ngữ chữ tắt.

Xem nội dung VB
Điều 3. Quy ước viết tắt

Trong Thông tư này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:

1. ADS (Automatic dependent surveillance): Giám sát phụ thuộc tự động.

2. AFS (Aeronautical fixed Service): Dịch vụ cố định hàng không.

3. AFTN (Aeronautical fixed telecommunication network): Mạng viễn thông cố định hàng không.

4. AGA (Aerodromes, air routes and ground aids): Sân bay, đường bay và thiết bị phụ trợ mặt đất.

5. AIC (Aeronautical information circular): Thông tri hàng không.

6. AIDC (Air traffic service inter-facility data communication): Liên lạc dữ liệu giữa các phương tiện dịch vụ không lưu.

7. AIM (Aeronautical information management): Quản lý tin tức hàng không.

8. AIP (Aeronautical information publication): Tập thông báo tin tức hàng không.

9. AIRAC (Aeronautical information regulation and control): Hệ thống kiểm soát và điều chỉnh tin tức hàng không.

10. AIREP (Air report): Báo cáo từ tàu bay.

11. AIS (Aeronautical information service): Dịch vụ thông báo tin tức hàng không.

12. ALERFA (Alert phase): Giai đoạn báo động.

13. AMHS (Air traffic service message handling system): Hệ thống xử lý điện văn dịch vụ không lưu.

14. AMSS (Automatic message switching system): Hệ thống chuyển điện văn tự động.

15. AMSL (Above mean sea level): So với mực nước biển trung bình.

16. ATFM (Air traffic flow management): Quản lý luồng không lưu.

17. ATIS (Automatic terminal information service): Dịch vụ thông báo tự động tại khu vực sân bay (phát thanh bằng lời).

18. ATM (Air traffic management): Quản lý không lưu.

19. ATS (Air traffic services): Dịch vụ không lưu.

20. ATS/DS (Air traffic service/Direct speech): Liên lạc trực thoại không lưu.

21. CDM (Collaborative Decision-Making): Phối hợp ra quyết định khai thác.

22. CNS (Communication, navigation, surveillance): Thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không.

23. CPDLC (Controller-pilot data link communications): Liên lạc dữ liệu giữa tổ lái và kiểm soát viên không lưu.

24. Cơ sở AIS: Cơ sở cung cấp AIS.

25. Cơ sở ANS: Cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.

26. Cơ sở ATS: Cơ sở cung cấp ATS.

27. Cơ sở CNS: Cơ sở cung cấp dịch vụ CNS.

28. Cơ sở MET: Cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không.

29. Cơ sở SAR: Cơ sở cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn hàng không.

30. D-ATIS (Datalink - Automatic terminal information service): Dịch vụ thông báo tự động tại khu vực sân bay (truyền dữ liệu bằng kỹ thuật số).

31. D-VOLMET (Datalink-Volmet): Dịch vụ thông báo khí tượng trên đường bay (truyền dữ liệu bằng kỹ thuật số).

32. DME (Distance measuring equipment): Thiết bị đo cự ly.

33. DETRESFA (Distress phase): Giai đoạn khẩn nguy.

34. eTOD (Electronic Terrain and Obstacle Data): Dữ liệu địa hình và chướng ngại vật điện tử.

35. FIR (Flight information region): Vùng thông báo bay.

36. ft (Foot/Feet): Đơn vị đo chiều cao tính bằng bộ.

37. GBAS (Ground based augmentation system): Hệ thống tăng cường độ chính xác của tín hiệu vệ tinh dẫn đường đặt trên mặt đất.

38. GP (Glide path): Đài chỉ góc hạ cánh thuộc hệ thống ILS.

39. GNSS (Global navigation satellite system): Hệ thống vệ tinh dẫn đường toàn cầu.

40. HKDD: Hàng không dân dụng.

41. ICAO (International Civil Aviation Organization): Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế.

42. IFR (Instrument flight rules): Quy tắc bay bằng thiết bị.

43. ILS (Instrument landing system): Hệ thống hạ cánh bằng thiết bị.

44. kt (Knot): Đơn vị đo tốc độ bằng dặm/giờ.

45. LLZ (Localizer): Đài chỉ hướng hạ cánh thuộc hệ thống ILS.

46. METAR (Aerodrome routine meteorological reports): Bản tin báo cáo thời tiết thường lệ tại sân bay dạng mã hóa.

47. MET REPORT (Meteorological report): Bản tin báo cáo thời tiết thường lệ tại sân bay dạng minh ngữ.

48. NDB (Non Directional radio Beacon): Đài dẫn đường vô hướng.

49. NIL (Non or I have nothing to send to you): Không hoặc không có gì thông báo.

50. NOTAM (Notice to airmen): Điện văn thông báo hàng không.

51. OPMET (Operational meteorological information): Số liệu khí tượng phục vụ khai thác.

52. PBN (Performance based navigation): Dẫn đường theo tính năng.

53. PIB (Pre-flight information bulletin): Bản thông báo tin tức trước chuyến bay.

54. PSR (Primary surveillance radar): Ra đa giám sát sơ cấp.

55. RDP (Radar data processing): Xử lý dữ liệu ra đa.

56. RNP (Required navigation performance): Tính năng dẫn đường yêu cầu.

57. RNAV (Area navigation): Dẫn đường khu vực.

58. ROBEX (Regional operational meteorological bulletin exchange): Mạng trao đổi thông tin khí tượng phục vụ khai thác khu vực.

59. RVR (Runway visual range): Tầm nhìn trên đường cất hạ cánh.

60. SMS (Safety Management System): Hệ thống quản lý an toàn.

61. SSR (Secondary surveillance radar): Ra đa giám sát thứ cấp.

62. SID (Standard instrument departure): Phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị.

63. SPECI (Aerodrome special meteorological reports): Bản tin báo cáo thời tiết đặc biệt tại sân bay dạng mã hóa.

64. SPECIAL: Bản tin báo cáo thời tiết đặc biệt tại sân bay dạng minh ngữ chữ tắt.

65. STAR (Standard instrument arrival): Phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị.

66. TAF (Aerodrome forecast): Bản tin dự báo thời tiết tại sân bay.

67. TAF AMD (Amendment aerodrome forecast): Bản tin bổ sung dự báo thời tiết tại sân bay.

68. TREND: Bản tin dự báo thời tiết phục vụ hạ cánh.

69. VFR (Visual flight rules): Quy tắc bay bằng mắt.

70. VHF (Very high frequency): sóng cực ngắn (từ 30 đến 300 Me-ga-héc).

71. VOR (VHF omnidirectional radio range): Đài vô tuyến đa hướng sóng VHF.

72. UTC (Coordinated universal time): Giờ quốc tế.

73. WAFS (World area forecast system): Hệ thống dự báo thời tiết khu vực toàn cầu.

74. WMO (World Meteorological Organisation): Tổ chức Khí tượng thế giới.

Xem nội dung VB
Điều 3. Quy ước viết tắt

Trong Thông tư này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
...

46. METAR (Aerodrome routine meteorological reports): Bản tin báo cáo thời tiết thường lệ tại sân bay dạng mã hóa.

Xem nội dung VB
Điều 3. Quy ước viết tắt

Trong Thông tư này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
...

47. MET REPORT (Meteorological report): Bản tin báo cáo thời tiết thường lệ tại sân bay dạng minh ngữ.

Xem nội dung VB
Điều 3. Quy ước viết tắt

Trong Thông tư này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
...

63. SPECI (Aerodrome special meteorological reports): Bản tin báo cáo thời tiết đặc biệt tại sân bay dạng mã hóa.

Xem nội dung VB
Điều 3. Quy ước viết tắt

Trong Thông tư này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
...

64. SPECIAL: Bản tin báo cáo thời tiết đặc biệt tại sân bay dạng minh ngữ chữ tắt.

Xem nội dung VB
Điều 3. Quy ước viết tắt

Trong Thông tư này, các chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:
...

64. SPECIAL: Bản tin báo cáo thời tiết đặc biệt tại sân bay dạng minh ngữ chữ tắt.

Xem nội dung VB
Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...

13. Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực là bản tóm tắt nội dung của các NOTAM còn hiệu lực được phát hành hàng tháng bằng ngôn ngữ phổ thông.
...

29. Dịch vụ kiểm soát tại sân bay là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho hoạt động bay tại sân bay.
...

38. Đài kiểm soát tại sân bay là cơ sở điều hành bay cung cấp dịch vụ điều hành bay cho hoạt động bay tại sân bay.
...

52. Hoạt động bay tại sân bay là hoạt động bay trên khu vực di chuyển tại sân bay và trong vùng trời sân bay.
...

87. Tập tin tức hàng không trọn gói bao gồm các tài liệu sau:

a) AIP, tập tu chỉnh AIP;

b) Tập bổ sung AIP;

c) NOTAM và PDB;

d) AIC;

đ) Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực và Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực.

Xem nội dung VB
Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. ADS là kỹ thuật giám sát mà trong đó tàu bay tự động cung cấp qua đường truyền dữ liệu các số liệu từ hệ thống định vị và dẫn đường trên tàu bay, bao gồm nhận dạng tàu bay, vị trí theo không gian 04 chiều và các số liệu thích hợp khác.

2. AFTN là mạng cung cấp dịch vụ thông tin hàng không bao gồm việc trao đổi các điện văn, dữ liệu giữa các trạm thông tin mặt đất với nhau.

3. AIC là bản thông báo bao gồm những tin tức liên quan đến an toàn bay, dẫn đường, kỹ thuật, pháp luật của Việt Nam mà những tin tức đó không phù hợp phổ biến bằng NOTAM hoặc AIP.

4. AIM là việc quản lý theo thể năng động và tích hợp các tin tức hàng không thông qua việc phối hợp cung cấp, trao đổi dữ liệu hàng không dạng số được đảm bảo chất lượng với các bên liên quan.

5. AIP là tài liệu tin tức hàng không, bao gồm những tin tức ổn định lâu dài, cần thiết cho hoạt động bay.

6. AIRAC là hệ thống thông báo trước về những thay đổi quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động bay, căn cứ vào những ngày có hiệu lực chung do ICAO quy định.

7. AIS là dịch vụ được thiết lập trong phạm vi khu vực trách nhiệm nhất định để cung cấp dữ liệu hàng không và tin tức hàng không cần thiết đảm bảo an toàn, điều hòa và hiệu quả của hoạt động bay.

8. An toàn là trạng thái mà khả năng gây hại cho người hoặc hủy hoại tài sản được giảm thiểu và duy trì tại hoặc dưới mức độ chấp nhận được thông qua quá trình liên tục nhận dạng mối nguy hiểm và quản lý rủi ro.

9. ATIS là việc cung cấp cho tàu bay đang hạ cánh, cất cánh về thông tin hiện hành một cách thường xuyên 24 giờ/ngày hoặc một phần thời gian quy định trong ngày, bằng đường truyền dữ liệu hoặc bằng thoại phát thanh lặp đi lặp lại liên tục.

10. ATM là việc quản lý các vùng trời và hoạt động bay (bao gồm ATS, ATFM và quản lý vùng trời) một cách an toàn, hiệu quả và điều hòa thông qua việc phối hợp cung cấp các phương tiện và dịch vụ với các bên liên quan có các chức năng dựa trên mặt đất và trên tàu bay.

11. Bản đồ, sơ đồ hàng không là bản đồ, sơ đồ bao gồm các tin tức hàng không cần thiết để người lái, các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động bay sử dụng.

12. Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực là danh mục các NOTAM còn hiệu lực được phát hành hàng tháng.

13. Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực là bản tóm tắt nội dung của các NOTAM còn hiệu lực được phát hành hàng tháng bằng ngôn ngữ phổ thông.

14. Chiều cao là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ một mực được quy định làm chuẩn đến một mực khác, một điểm hoặc một vật coi như một điểm.

15. Chỉ danh địa điểm là nhóm mã 04 chữ cái lập theo quy tắc của ICAO và được chỉ định để ký hiệu vị trí của một đài cố định hàng không.

16. Chuyến bay IFR là chuyến bay được thực hiện theo quy tắc bay IFR.

17. Chuyến bay VFR là chuyến bay được thực hiện theo quy tắc bay VFR.

18. Chuyến bay VFR có kiểm soát là chuyến bay có kiểm soát được thực hiện theo quy tắc bay VFR.

19. Chuyến bay VFR đặc biệt là chuyến bay VFR có kiểm soát do cơ sở ATS cho phép hoạt động trong khu vực kiểm soát trong điều kiện khí tượng thấp hơn điều kiện bay bằng mắt.

20. Chuyến bay có kiểm soát là chuyến bay được cung cấp dịch vụ điều hành bay.

21. Chướng ngại vật là những vật thể cố định, di động hoặc một phần của chúng nằm trên khu vực dự định cho tàu bay hoạt động hoặc nhô lên khỏi bề mặt giới hạn an toàn bay.

22. Cơ sở SAR là cơ sở hiệp đồng hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm, cứu nạn HKDD.

23. Cơ sở điều hành bay là trung tâm kiểm soát đường dài, cơ sở kiểm soát tiếp cận, đài kiểm soát tại sân bay.

24. Cơ sở kiểm soát tiếp cận là cơ sở điều hành bay có chức năng cung cấp dịch vụ điều hành bay cho các chuyến bay có kiểm soát đến hoặc đi từ một hoặc nhiều sân bay.

25. Công tác báo động là hoạt động thông báo cho các cơ quan có liên quan về tàu bay cần sự giúp đỡ và sự hỗ trợ của cơ sở SAR.

26. Dự báo khí tượng là điều kiện khí tượng dự kiến sẽ xảy ra tại một thời điểm hay trong một khoảng thời gian xác định và cho một khu vực hay phần vùng trời xác định.

27. Dịch vụ báo động là dịch vụ được cung cấp nhằm mục đích thông báo cho các cơ quan, đơn vị liên quan về tàu bay cần phải tìm kiếm, cứu nạn và trợ giúp theo yêu cầu.

28. Dịch vụ điều hành bay là dịch vụ được cung cấp bao gồm dịch vụ kiểm soát đường dài, dịch vụ kiểm soát tiếp cận, dịch vụ kiểm soát tại sân bay nhằm mục đích ngăn ngừa va chạm giữa các tàu bay với nhau và giữa tàu bay với vật chướng ngại trên khu vực di chuyển tại sân bay; thúc đẩy và duy trì luồng không lưu điều hòa.

29. Dịch vụ kiểm soát tại sân bay là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho hoạt động bay tại sân bay.

30. Dịch vụ kiểm soát tiếp cận là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho các chuyến bay có kiểm soát bay đến hoặc bay đi từ một hoặc các sân bay.

31. Dịch vụ kiểm soát đường dài là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho các chuyến bay có kiểm soát trong các vùng kiểm soát.

32. Dịch vụ thông báo bay là dịch vụ được cung cấp nhằm mục đích tư vấn và cung cấp những tin tức cần thiết cho việc thực hiện chuyến bay an toàn và hiệu quả.

33. Dịch vụ thủ tục bay là dịch vụ được cung cấp để nhận và xử lý các báo cáo, điện văn liên quan đến ATS và kế hoạch bay không lưu nộp trước khi tàu bay khởi hành.

34. Dịch vụ tư vấn không lưu là dịch vụ được cung cấp cho các chuyến bay thực hiện kế hoạch bay theo IFR nhằm đảm bảo phân cách theo điều kiện thực tế trong khu vực tư vấn không lưu.

35. Dịch vụ CNS bao gồm dịch vụ liên lạc (không địa, điểm nối điểm), dịch vụ dẫn đường (bay đường dài, tiếp cận, hạ cánh, cất cánh), dịch vụ giám sát (ra đa sơ cấp/thứ Cấp/Mode S, giám sát tự động phụ thuộc).

36. Dịch vụ khí tượng hàng không bao gồm dịch vụ cảnh báo thời tiết trong FIR và dịch vụ khí tượng tại sân bay.

37. Dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn hàng không là dịch vụ khẩn nguy sân bay, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn hàng không.

38. Đài kiểm soát tại sân bay là cơ sở điều hành bay cung cấp dịch vụ điều hành bay cho hoạt động bay tại sân bay.

39. Điều kiện khí tượng bay bằng mắt là điều kiện khí tượng biểu thị bằng trị số tầm nhìn, khoảng cách tới mây và trần mây bằng hoặc cao hơn tiêu chuẩn tối thiểu quy định.

40. Điều kiện khí tượng bay bằng thiết bị là điều kiện khí tượng biểu diễn bằng trị số tầm nhìn, khoảng cách tới mây, trần mây mà những trị số này thấp hơn tiêu chuẩn tối thiểu quy định cho điều kiện khí tượng bay bằng mắt.

41. Độ cao là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ mực nước biển trung bình đến một mực, một điểm hoặc một vật được coi như một điểm.

42. Độ cao bay đường dài tối thiểu là độ cao sử dụng trong giai đoạn bay đường dài được cung cấp các thiết bị dẫn đường và thông tin liên lạc liên quan, phù hợp với cấu trúc vùng trời và độ cao vượt chướng ngại vật cần thiết.

43. Độ cao chuyển tiếp là độ cao được quy định trong vùng trời sân bay mà khi bay ở độ cao đó hoặc thấp hơn, vị trí theo phương đứng của tàu bay được kiểm soát thông qua độ cao.

44. Độ chính xác là mức độ phù hợp giữa giá trị dự đoán hoặc giá trị đo được với giá trị thực.

45. Đường bay ATS là tuyến đường được thiết lập tại đó có cung cấp ATS.

46. Đường bay RNAV là đường bay ATS được thiết lập cho tàu bay có khả năng sử dụng phương pháp RNAV.

47. Giai đoạn hồ nghi (Uncertainty phase) là thời gian bắt đầu phát sinh có nghi ngờ về sự an toàn của tàu bay hoặc những người trên tàu bay.

48. Giai đoạn báo động (Alert phase) là thời gian bắt đầu phát sinh sự mất an toàn của tàu bay hoặc những người trên tàu bay.

49. Giai đoạn khẩn nguy (Distress phase) là thời gian bắt đầu từ khi có cơ sở cho rằng tàu bay hoặc những người trên tàu bay bị nguy hiểm nghiêm trọng trực tiếp hoặc cần trợ giúp khẩn cấp.

50. Hệ thống quản lý an toàn (SMS) của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay là phương pháp tiếp cận một cách có hệ thống về quản lý an toàn, bao gồm các chính sách và mục tiêu, cơ cấu tổ chức và trách nhiệm, các phương thức thực hiện đảm bảo an toàn hoạt động bay trong phạm vi doanh nghiệp.

51. Hoạt động bay là hoạt động của tàu bay đang bay hoặc đang hoạt động trên khu vực di chuyển tại sân bay.

52. Hoạt động bay tại sân bay là hoạt động bay trên khu vực di chuyển tại sân bay và trong vùng trời sân bay.

53. Hồ sơ khí tượng là tài liệu viết tay hay in ấn hoặc tài liệu dạng điện tử, bao gồm các thông tin khí tượng phục vụ chuyến bay.

54. Kế hoạch bay không lưu là các tin tức quy định cung cấp cho cơ sở ATS về chuyến bay dự định thực hiện hoặc một phần của chuyến bay.

55. Khí cầu tự do không người lái là phương tiện bay tự do không người lái nhẹ hơn không khí, không có động cơ, được phân loại thành nặng, trung bình và nhẹ.

56. Khu vực di chuyển tại sân bay (Manoeuvring Area) là một phần của sân bay được sử dụng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn bánh, không bao gồm sân đỗ tàu bay.

57. Khu vực hoạt động tại sân bay (Movement Area) là một phần của sân bay được sử dụng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh, lăn bánh và đỗ, bao gồm khu vực di chuyển và sân đỗ tàu bay.

58. Kiểu loại RNAV, RNP là giá trị giới hạn biểu diễn bằng khoảng cách tính theo đơn vị NM từ vị trí dự định mà trong phạm vi đó chuyến bay được thực hiện trong ít nhất là 95% tổng thời gian bay.

59. Liên lạc chiều không - địa là liên lạc một chiều từ tàu bay tới đài hoặc điểm trên mặt đất.

60. Liên lạc chiều địa - không là liên lạc một chiều từ đài hoặc điểm trên mặt đất tới tàu bay.

61. Liên lạc không - địa là liên lạc hai chiều giữa tàu bay với đài hoặc điểm trên mặt đất.

62. Liên lạc dữ liệu là liên lạc sử dụng cho trao đổi điện văn qua đường truyền dữ liệu.

63. Mức cao là khoảng cách theo phương thẳng đứng từ mực nước biển trung bình đến một điểm hoặc một bề mặt nằm trên bề mặt quả đất.

64. Mực bay là mặt đẳng áp so với mặt đẳng áp chuẩn 1013,2 hPa và cách mặt đẳng áp khác cùng tính chất những khoảng giá trị khí áp quy định.

65. Mực bay đường dài là mực bay được duy trì trong phần lớn hành trình chuyến bay.

66. Mực bay chuyển tiếp là mực bay thấp nhất có thể sử dụng cao hơn độ cao chuyển tiếp.

67. Mức an toàn chấp nhận được là mức độ an toàn tối thiểu phải được bảo đảm bởi một hệ thống trong hoạt động thực tế.

68. Mục tiêu an toàn được xác định bằng việc xem xét mức độ thực hiện an toàn mong muốn và thực tế đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay phù hợp với hệ thống quản lý an toàn của doanh nghiệp.

69. NOTAM là thông báo được phát hành bằng phương tiện viễn thông liên quan đến việc thiết lập, tình trạng hoặc sự thay đổi của phương tiện dẫn đường, dịch vụ, phương thức hoặc sự nguy hiểm mang tính quan trọng mà tổ lái và những người có liên quan đến hoạt động bay cần phải nhận biết kịp thời để xử lý.

70. PBN là tính năng dẫn đường cần thiết cho hoạt động bay được công bố cho một vùng trời xác định.

71. PIB là bản thông báo gồm các NOTAM còn hiệu lực có tính chất khai thác quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động bay, được chuẩn bị để cung cấp cho tổ lái trước chuyến bay.

72. Phòng thủ tục bay là cơ sở cung cấp dịch vụ thủ tục bay tại sân bay.

73. Phương thức bay PBN là phương thức bay bằng thiết bị sử dụng PBN.

74. Phương thức bay chờ là động tác dự định trước nhằm giữ tàu bay trong một vùng trời xác định khi chờ huấn lệnh tiếp theo.

75. Phương thức tiếp cận bằng thiết bị là những động tác di chuyển được xác định trước trên cơ sở tham chiếu thiết bị dẫn đường đảm bảo an toàn tránh va chạm chướng ngại vật, tính từ điểm mốc tiếp cận đầu hoặc từ điểm đầu của đường bay đến cho tới một điểm mà từ đó có thể hoàn tất việc hạ cánh; nếu không hạ cánh được thì đến một điểm mà tại đó áp dụng tiêu chuẩn bay tránh chướng ngại vật khi bay chờ hoặc bay đường dài.

76. Phương thức tiếp cận hụt là phương thức phải tuân theo trong trường hợp không thể tiếp tục hạ cánh.

77. PSR là hệ thống hoạt động theo nguyên lý phát xạ năng lượng sóng điện từ chiếu xạ vào mục tiêu, sau đó thu và xử lý các tín hiệu phản xạ từ mục tiêu để xác định vị trí của mục tiêu theo cự ly và góc phương vị.

78. Quan trắc khí tượng là đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng bằng thiết bị, bằng mắt do nhân viên quan trắc khí tượng thực hiện.

79. Quan trắc từ tàu bay là đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng từ tàu bay đang bay do lái trưởng hoặc nhân viên dẫn đường thực hiện.

80. RNAV là phương pháp dẫn đường cho phép tàu bay hoạt động trên quỹ đạo mong muốn trong tầm phủ của đài dẫn đường quy chiếu ở mặt đất hoặc trong tầm giới hạn khả năng của thiết bị tự dẫn trên tàu bay hoặc khi kết hợp cả hai.

81. Rủi ro an toàn là khả năng có thể xảy ra hậu quả của một mối nguy hiểm được dự đoán trước cho tình huống xấu nhất.

82. SID là đường bay cho tàu bay cất cánh theo IFR được xác định từ một sân bay hoặc đường cất hạ cánh của sân bay tới một điểm trọng yếu xác định trên đường bay ATS mà tại đó bắt đầu thực hiện giai đoạn bay đường dài của chuyến bay.

83. STAR là đường bay cho tàu bay đến theo IFR được xác định từ một điểm trọng yếu thông thường trên đường bay ATS tới một điểm mà từ đó có thể bắt đầu thực hiện phương thức tiếp cận bằng thiết bị đã được công bố.

84. SSR là hệ thống hoạt động dựa trên nguyên lý kết hợp giữa máy hỏi trên mặt đất và máy trả lời trên tàu bay để nhận được các tin tức về mục tiêu đó (như cự ly, phương vị, tốc độ, độ cao...).

85. Tập tu chỉnh AIP là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính chất lâu dài đối với những tin tức trong AIP.

86. Tập bổ sung AIP là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính chất tạm thời đối với những tin tức trong AIP và được phát hành bằng những trang đặc biệt.

87. Tập tin tức hàng không trọn gói bao gồm các tài liệu sau:

a) AIP, tập tu chỉnh AIP;

b) Tập bổ sung AIP;

c) NOTAM và PDB;

d) AIC;

đ) Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực và Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực.

88. Tàu bay tìm kiếm, cứu nạn là tàu bay được lắp đặt các thiết bị chuyên dụng phù hợp để thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm, cứu nạn.

89. Thông báo SIGMET là bản tin cảnh báo do cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không cung cấp liên quan đến sự xuất hiện hoặc dự kiến xuất hiện các hiện tượng thời tiết trên đường bay có khả năng uy hiếp an toàn bay.

90. Tính toàn vẹn là mức độ đảm bảo mà một dữ liệu hàng không và giá trị của nó không bị mất hoặc bị thay đổi so với dữ liệu gốc hoặc dữ liệu bổ sung đã được phép.

91. Tin tức hàng không là tin tức thu được từ quá trình tổng hợp, phân tích và định dạng dữ liệu hàng không.

92. Tin tức khí tượng bao gồm các số liệu quan trắc, phân tích, dự báo liên quan đến điều kiện thời tiết hiện tại hay dự kiến sẽ xuất hiện.

93. Trạm quan trắc khí tượng sân bay là cơ sở MET chịu trách nhiệm tiến hành quan trắc và báo cáo về điều kiện thời tiết tại sân bay và trong khu vực lân cận.

94. Trạm thông báo bay tại sân bay là cơ sở ATS tại sân bay nhằm cung cấp dịch vụ thông báo bay khi không thiết lập đài kiểm soát tại sân bay đó.

95. Vùng nhận dạng phòng không (ADIZ) là vùng trời đặc biệt được thiết lập có kích thước xác định trong đó tàu bay phải tuân theo các phương thức báo cáo hoặc nhận dạng đặc biệt ngoài các phương thức liên quan đến việc cung cấp ATS.

96. Vùng trời kiểm soát là vùng trời có giới hạn xác định mà tại đó dịch vụ điều hành bay được cung cấp.

97. Vùng tìm kiếm, cứu nạn (SRR) là khu vực có giới hạn xác định gắn liền với một trung tâm phối hợp tìm kiếm, cứu nạn mà tại đó dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn được cung cấp.

98. Yêu cầu về an toàn là yêu cầu cần phải đạt được chỉ số thực hiện an toàn và mục tiêu thực hiện an toàn, bao gồm phương thức khai thác, công nghệ, hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay.

Xem nội dung VB
Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...

13. Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực là bản tóm tắt nội dung của các NOTAM còn hiệu lực được phát hành hàng tháng bằng ngôn ngữ phổ thông.

Xem nội dung VB
Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...

29. Dịch vụ kiểm soát tại sân bay là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho hoạt động bay tại sân bay.

Xem nội dung VB
Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...

38. Đài kiểm soát tại sân bay là cơ sở điều hành bay cung cấp dịch vụ điều hành bay cho hoạt động bay tại sân bay.

Xem nội dung VB
Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...

52. Hoạt động bay tại sân bay là hoạt động bay trên khu vực di chuyển tại sân bay và trong vùng trời sân bay.

Xem nội dung VB
Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...

87. Tập tin tức hàng không trọn gói bao gồm các tài liệu sau:

a) AIP, tập tu chỉnh AIP;

b) Tập bổ sung AIP;

c) NOTAM và PDB;

d) AIC;

đ) Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực và Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực.

Xem nội dung VB
Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. ADS là kỹ thuật giám sát mà trong đó tàu bay tự động cung cấp qua đường truyền dữ liệu các số liệu từ hệ thống định vị và dẫn đường trên tàu bay, bao gồm nhận dạng tàu bay, vị trí theo không gian 04 chiều và các số liệu thích hợp khác.

2. AFTN là mạng cung cấp dịch vụ thông tin hàng không bao gồm việc trao đổi các điện văn, dữ liệu giữa các trạm thông tin mặt đất với nhau.

3. AIC là bản thông báo bao gồm những tin tức liên quan đến an toàn bay, dẫn đường, kỹ thuật, pháp luật của Việt Nam mà những tin tức đó không phù hợp phổ biến bằng NOTAM hoặc AIP.

4. AIM là việc quản lý theo thể năng động và tích hợp các tin tức hàng không thông qua việc phối hợp cung cấp, trao đổi dữ liệu hàng không dạng số được đảm bảo chất lượng với các bên liên quan.

5. AIP là tài liệu tin tức hàng không, bao gồm những tin tức ổn định lâu dài, cần thiết cho hoạt động bay.

6. AIRAC là hệ thống thông báo trước về những thay đổi quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động bay, căn cứ vào những ngày có hiệu lực chung do ICAO quy định.

7. AIS là dịch vụ được thiết lập trong phạm vi khu vực trách nhiệm nhất định để cung cấp dữ liệu hàng không và tin tức hàng không cần thiết đảm bảo an toàn, điều hòa và hiệu quả của hoạt động bay.

8. An toàn là trạng thái mà khả năng gây hại cho người hoặc hủy hoại tài sản được giảm thiểu và duy trì tại hoặc dưới mức độ chấp nhận được thông qua quá trình liên tục nhận dạng mối nguy hiểm và quản lý rủi ro.

9. ATIS là việc cung cấp cho tàu bay đang hạ cánh, cất cánh về thông tin hiện hành một cách thường xuyên 24 giờ/ngày hoặc một phần thời gian quy định trong ngày, bằng đường truyền dữ liệu hoặc bằng thoại phát thanh lặp đi lặp lại liên tục.

10. ATM là việc quản lý các vùng trời và hoạt động bay (bao gồm ATS, ATFM và quản lý vùng trời) một cách an toàn, hiệu quả và điều hòa thông qua việc phối hợp cung cấp các phương tiện và dịch vụ với các bên liên quan có các chức năng dựa trên mặt đất và trên tàu bay.

11. Bản đồ, sơ đồ hàng không là bản đồ, sơ đồ bao gồm các tin tức hàng không cần thiết để người lái, các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động bay sử dụng.

12. Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực là danh mục các NOTAM còn hiệu lực được phát hành hàng tháng.

13. Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực là bản tóm tắt nội dung của các NOTAM còn hiệu lực được phát hành hàng tháng bằng ngôn ngữ phổ thông.

14. Chiều cao là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ một mực được quy định làm chuẩn đến một mực khác, một điểm hoặc một vật coi như một điểm.

15. Chỉ danh địa điểm là nhóm mã 04 chữ cái lập theo quy tắc của ICAO và được chỉ định để ký hiệu vị trí của một đài cố định hàng không.

16. Chuyến bay IFR là chuyến bay được thực hiện theo quy tắc bay IFR.

17. Chuyến bay VFR là chuyến bay được thực hiện theo quy tắc bay VFR.

18. Chuyến bay VFR có kiểm soát là chuyến bay có kiểm soát được thực hiện theo quy tắc bay VFR.

19. Chuyến bay VFR đặc biệt là chuyến bay VFR có kiểm soát do cơ sở ATS cho phép hoạt động trong khu vực kiểm soát trong điều kiện khí tượng thấp hơn điều kiện bay bằng mắt.

20. Chuyến bay có kiểm soát là chuyến bay được cung cấp dịch vụ điều hành bay.

21. Chướng ngại vật là những vật thể cố định, di động hoặc một phần của chúng nằm trên khu vực dự định cho tàu bay hoạt động hoặc nhô lên khỏi bề mặt giới hạn an toàn bay.

22. Cơ sở SAR là cơ sở hiệp đồng hoạt động tìm kiếm, cứu nạn và trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm, cứu nạn HKDD.

23. Cơ sở điều hành bay là trung tâm kiểm soát đường dài, cơ sở kiểm soát tiếp cận, đài kiểm soát tại sân bay.

24. Cơ sở kiểm soát tiếp cận là cơ sở điều hành bay có chức năng cung cấp dịch vụ điều hành bay cho các chuyến bay có kiểm soát đến hoặc đi từ một hoặc nhiều sân bay.

25. Công tác báo động là hoạt động thông báo cho các cơ quan có liên quan về tàu bay cần sự giúp đỡ và sự hỗ trợ của cơ sở SAR.

26. Dự báo khí tượng là điều kiện khí tượng dự kiến sẽ xảy ra tại một thời điểm hay trong một khoảng thời gian xác định và cho một khu vực hay phần vùng trời xác định.

27. Dịch vụ báo động là dịch vụ được cung cấp nhằm mục đích thông báo cho các cơ quan, đơn vị liên quan về tàu bay cần phải tìm kiếm, cứu nạn và trợ giúp theo yêu cầu.

28. Dịch vụ điều hành bay là dịch vụ được cung cấp bao gồm dịch vụ kiểm soát đường dài, dịch vụ kiểm soát tiếp cận, dịch vụ kiểm soát tại sân bay nhằm mục đích ngăn ngừa va chạm giữa các tàu bay với nhau và giữa tàu bay với vật chướng ngại trên khu vực di chuyển tại sân bay; thúc đẩy và duy trì luồng không lưu điều hòa.

29. Dịch vụ kiểm soát tại sân bay là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho hoạt động bay tại sân bay.

30. Dịch vụ kiểm soát tiếp cận là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho các chuyến bay có kiểm soát bay đến hoặc bay đi từ một hoặc các sân bay.

31. Dịch vụ kiểm soát đường dài là dịch vụ điều hành bay cung cấp cho các chuyến bay có kiểm soát trong các vùng kiểm soát.

32. Dịch vụ thông báo bay là dịch vụ được cung cấp nhằm mục đích tư vấn và cung cấp những tin tức cần thiết cho việc thực hiện chuyến bay an toàn và hiệu quả.

33. Dịch vụ thủ tục bay là dịch vụ được cung cấp để nhận và xử lý các báo cáo, điện văn liên quan đến ATS và kế hoạch bay không lưu nộp trước khi tàu bay khởi hành.

34. Dịch vụ tư vấn không lưu là dịch vụ được cung cấp cho các chuyến bay thực hiện kế hoạch bay theo IFR nhằm đảm bảo phân cách theo điều kiện thực tế trong khu vực tư vấn không lưu.

35. Dịch vụ CNS bao gồm dịch vụ liên lạc (không địa, điểm nối điểm), dịch vụ dẫn đường (bay đường dài, tiếp cận, hạ cánh, cất cánh), dịch vụ giám sát (ra đa sơ cấp/thứ Cấp/Mode S, giám sát tự động phụ thuộc).

36. Dịch vụ khí tượng hàng không bao gồm dịch vụ cảnh báo thời tiết trong FIR và dịch vụ khí tượng tại sân bay.

37. Dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn hàng không là dịch vụ khẩn nguy sân bay, dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn hàng không.

38. Đài kiểm soát tại sân bay là cơ sở điều hành bay cung cấp dịch vụ điều hành bay cho hoạt động bay tại sân bay.

39. Điều kiện khí tượng bay bằng mắt là điều kiện khí tượng biểu thị bằng trị số tầm nhìn, khoảng cách tới mây và trần mây bằng hoặc cao hơn tiêu chuẩn tối thiểu quy định.

40. Điều kiện khí tượng bay bằng thiết bị là điều kiện khí tượng biểu diễn bằng trị số tầm nhìn, khoảng cách tới mây, trần mây mà những trị số này thấp hơn tiêu chuẩn tối thiểu quy định cho điều kiện khí tượng bay bằng mắt.

41. Độ cao là khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ mực nước biển trung bình đến một mực, một điểm hoặc một vật được coi như một điểm.

42. Độ cao bay đường dài tối thiểu là độ cao sử dụng trong giai đoạn bay đường dài được cung cấp các thiết bị dẫn đường và thông tin liên lạc liên quan, phù hợp với cấu trúc vùng trời và độ cao vượt chướng ngại vật cần thiết.

43. Độ cao chuyển tiếp là độ cao được quy định trong vùng trời sân bay mà khi bay ở độ cao đó hoặc thấp hơn, vị trí theo phương đứng của tàu bay được kiểm soát thông qua độ cao.

44. Độ chính xác là mức độ phù hợp giữa giá trị dự đoán hoặc giá trị đo được với giá trị thực.

45. Đường bay ATS là tuyến đường được thiết lập tại đó có cung cấp ATS.

46. Đường bay RNAV là đường bay ATS được thiết lập cho tàu bay có khả năng sử dụng phương pháp RNAV.

47. Giai đoạn hồ nghi (Uncertainty phase) là thời gian bắt đầu phát sinh có nghi ngờ về sự an toàn của tàu bay hoặc những người trên tàu bay.

48. Giai đoạn báo động (Alert phase) là thời gian bắt đầu phát sinh sự mất an toàn của tàu bay hoặc những người trên tàu bay.

49. Giai đoạn khẩn nguy (Distress phase) là thời gian bắt đầu từ khi có cơ sở cho rằng tàu bay hoặc những người trên tàu bay bị nguy hiểm nghiêm trọng trực tiếp hoặc cần trợ giúp khẩn cấp.

50. Hệ thống quản lý an toàn (SMS) của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay là phương pháp tiếp cận một cách có hệ thống về quản lý an toàn, bao gồm các chính sách và mục tiêu, cơ cấu tổ chức và trách nhiệm, các phương thức thực hiện đảm bảo an toàn hoạt động bay trong phạm vi doanh nghiệp.

51. Hoạt động bay là hoạt động của tàu bay đang bay hoặc đang hoạt động trên khu vực di chuyển tại sân bay.

52. Hoạt động bay tại sân bay là hoạt động bay trên khu vực di chuyển tại sân bay và trong vùng trời sân bay.

53. Hồ sơ khí tượng là tài liệu viết tay hay in ấn hoặc tài liệu dạng điện tử, bao gồm các thông tin khí tượng phục vụ chuyến bay.

54. Kế hoạch bay không lưu là các tin tức quy định cung cấp cho cơ sở ATS về chuyến bay dự định thực hiện hoặc một phần của chuyến bay.

55. Khí cầu tự do không người lái là phương tiện bay tự do không người lái nhẹ hơn không khí, không có động cơ, được phân loại thành nặng, trung bình và nhẹ.

56. Khu vực di chuyển tại sân bay (Manoeuvring Area) là một phần của sân bay được sử dụng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn bánh, không bao gồm sân đỗ tàu bay.

57. Khu vực hoạt động tại sân bay (Movement Area) là một phần của sân bay được sử dụng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh, lăn bánh và đỗ, bao gồm khu vực di chuyển và sân đỗ tàu bay.

58. Kiểu loại RNAV, RNP là giá trị giới hạn biểu diễn bằng khoảng cách tính theo đơn vị NM từ vị trí dự định mà trong phạm vi đó chuyến bay được thực hiện trong ít nhất là 95% tổng thời gian bay.

59. Liên lạc chiều không - địa là liên lạc một chiều từ tàu bay tới đài hoặc điểm trên mặt đất.

60. Liên lạc chiều địa - không là liên lạc một chiều từ đài hoặc điểm trên mặt đất tới tàu bay.

61. Liên lạc không - địa là liên lạc hai chiều giữa tàu bay với đài hoặc điểm trên mặt đất.

62. Liên lạc dữ liệu là liên lạc sử dụng cho trao đổi điện văn qua đường truyền dữ liệu.

63. Mức cao là khoảng cách theo phương thẳng đứng từ mực nước biển trung bình đến một điểm hoặc một bề mặt nằm trên bề mặt quả đất.

64. Mực bay là mặt đẳng áp so với mặt đẳng áp chuẩn 1013,2 hPa và cách mặt đẳng áp khác cùng tính chất những khoảng giá trị khí áp quy định.

65. Mực bay đường dài là mực bay được duy trì trong phần lớn hành trình chuyến bay.

66. Mực bay chuyển tiếp là mực bay thấp nhất có thể sử dụng cao hơn độ cao chuyển tiếp.

67. Mức an toàn chấp nhận được là mức độ an toàn tối thiểu phải được bảo đảm bởi một hệ thống trong hoạt động thực tế.

68. Mục tiêu an toàn được xác định bằng việc xem xét mức độ thực hiện an toàn mong muốn và thực tế đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay phù hợp với hệ thống quản lý an toàn của doanh nghiệp.

69. NOTAM là thông báo được phát hành bằng phương tiện viễn thông liên quan đến việc thiết lập, tình trạng hoặc sự thay đổi của phương tiện dẫn đường, dịch vụ, phương thức hoặc sự nguy hiểm mang tính quan trọng mà tổ lái và những người có liên quan đến hoạt động bay cần phải nhận biết kịp thời để xử lý.

70. PBN là tính năng dẫn đường cần thiết cho hoạt động bay được công bố cho một vùng trời xác định.

71. PIB là bản thông báo gồm các NOTAM còn hiệu lực có tính chất khai thác quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động bay, được chuẩn bị để cung cấp cho tổ lái trước chuyến bay.

72. Phòng thủ tục bay là cơ sở cung cấp dịch vụ thủ tục bay tại sân bay.

73. Phương thức bay PBN là phương thức bay bằng thiết bị sử dụng PBN.

74. Phương thức bay chờ là động tác dự định trước nhằm giữ tàu bay trong một vùng trời xác định khi chờ huấn lệnh tiếp theo.

75. Phương thức tiếp cận bằng thiết bị là những động tác di chuyển được xác định trước trên cơ sở tham chiếu thiết bị dẫn đường đảm bảo an toàn tránh va chạm chướng ngại vật, tính từ điểm mốc tiếp cận đầu hoặc từ điểm đầu của đường bay đến cho tới một điểm mà từ đó có thể hoàn tất việc hạ cánh; nếu không hạ cánh được thì đến một điểm mà tại đó áp dụng tiêu chuẩn bay tránh chướng ngại vật khi bay chờ hoặc bay đường dài.

76. Phương thức tiếp cận hụt là phương thức phải tuân theo trong trường hợp không thể tiếp tục hạ cánh.

77. PSR là hệ thống hoạt động theo nguyên lý phát xạ năng lượng sóng điện từ chiếu xạ vào mục tiêu, sau đó thu và xử lý các tín hiệu phản xạ từ mục tiêu để xác định vị trí của mục tiêu theo cự ly và góc phương vị.

78. Quan trắc khí tượng là đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng bằng thiết bị, bằng mắt do nhân viên quan trắc khí tượng thực hiện.

79. Quan trắc từ tàu bay là đánh giá một hay nhiều yếu tố khí tượng từ tàu bay đang bay do lái trưởng hoặc nhân viên dẫn đường thực hiện.

80. RNAV là phương pháp dẫn đường cho phép tàu bay hoạt động trên quỹ đạo mong muốn trong tầm phủ của đài dẫn đường quy chiếu ở mặt đất hoặc trong tầm giới hạn khả năng của thiết bị tự dẫn trên tàu bay hoặc khi kết hợp cả hai.

81. Rủi ro an toàn là khả năng có thể xảy ra hậu quả của một mối nguy hiểm được dự đoán trước cho tình huống xấu nhất.

82. SID là đường bay cho tàu bay cất cánh theo IFR được xác định từ một sân bay hoặc đường cất hạ cánh của sân bay tới một điểm trọng yếu xác định trên đường bay ATS mà tại đó bắt đầu thực hiện giai đoạn bay đường dài của chuyến bay.

83. STAR là đường bay cho tàu bay đến theo IFR được xác định từ một điểm trọng yếu thông thường trên đường bay ATS tới một điểm mà từ đó có thể bắt đầu thực hiện phương thức tiếp cận bằng thiết bị đã được công bố.

84. SSR là hệ thống hoạt động dựa trên nguyên lý kết hợp giữa máy hỏi trên mặt đất và máy trả lời trên tàu bay để nhận được các tin tức về mục tiêu đó (như cự ly, phương vị, tốc độ, độ cao...).

85. Tập tu chỉnh AIP là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính chất lâu dài đối với những tin tức trong AIP.

86. Tập bổ sung AIP là tài liệu bao gồm những thay đổi mang tính chất tạm thời đối với những tin tức trong AIP và được phát hành bằng những trang đặc biệt.

87. Tập tin tức hàng không trọn gói bao gồm các tài liệu sau:

a) AIP, tập tu chỉnh AIP;

b) Tập bổ sung AIP;

c) NOTAM và PDB;

d) AIC;

đ) Bản danh mục NOTAM còn hiệu lực và Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực.

88. Tàu bay tìm kiếm, cứu nạn là tàu bay được lắp đặt các thiết bị chuyên dụng phù hợp để thực hiện nhiệm vụ tìm kiếm, cứu nạn.

89. Thông báo SIGMET là bản tin cảnh báo do cơ sở cảnh báo thời tiết hàng không cung cấp liên quan đến sự xuất hiện hoặc dự kiến xuất hiện các hiện tượng thời tiết trên đường bay có khả năng uy hiếp an toàn bay.

90. Tính toàn vẹn là mức độ đảm bảo mà một dữ liệu hàng không và giá trị của nó không bị mất hoặc bị thay đổi so với dữ liệu gốc hoặc dữ liệu bổ sung đã được phép.

91. Tin tức hàng không là tin tức thu được từ quá trình tổng hợp, phân tích và định dạng dữ liệu hàng không.

92. Tin tức khí tượng bao gồm các số liệu quan trắc, phân tích, dự báo liên quan đến điều kiện thời tiết hiện tại hay dự kiến sẽ xuất hiện.

93. Trạm quan trắc khí tượng sân bay là cơ sở MET chịu trách nhiệm tiến hành quan trắc và báo cáo về điều kiện thời tiết tại sân bay và trong khu vực lân cận.

94. Trạm thông báo bay tại sân bay là cơ sở ATS tại sân bay nhằm cung cấp dịch vụ thông báo bay khi không thiết lập đài kiểm soát tại sân bay đó.

95. Vùng nhận dạng phòng không (ADIZ) là vùng trời đặc biệt được thiết lập có kích thước xác định trong đó tàu bay phải tuân theo các phương thức báo cáo hoặc nhận dạng đặc biệt ngoài các phương thức liên quan đến việc cung cấp ATS.

96. Vùng trời kiểm soát là vùng trời có giới hạn xác định mà tại đó dịch vụ điều hành bay được cung cấp.

97. Vùng tìm kiếm, cứu nạn (SRR) là khu vực có giới hạn xác định gắn liền với một trung tâm phối hợp tìm kiếm, cứu nạn mà tại đó dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn được cung cấp.

98. Yêu cầu về an toàn là yêu cầu cần phải đạt được chỉ số thực hiện an toàn và mục tiêu thực hiện an toàn, bao gồm phương thức khai thác, công nghệ, hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay.


Xem nội dung VB
Điều 11. Nguyên tắc áp dụng quy tắc bay
...

3. Ngoài quy định tại Khoản 3 Điều này, tổ lái phải tuân theo một trong các quy tắc sau:

a) VFR;

b) IFR.

Xem nội dung VB
Điều 17. Nhân viên không lưu

1. Nhân viên không lưu bao gồm:

a) Kiểm soát viên không lưu tại sân bay, tiếp cận, đường dài;

b) Nhân viên thủ tục bay;

c) Nhân viên thông báo, hiệp đồng bay;

d) Nhân viên ATFM;

đ) Nhân viên đánh tín hiệu;

e) Nhân viên khai thác liên lạc sóng ngắn không - địa (HF A/G);

g) Kíp trưởng không lưu (tại các vị trí được quy định chi tiết tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này);

h) Huấn luyện viên không lưu.

Xem nội dung VB
Điều 24. Độ cao bay an toàn thấp nhất
...

2. Độ cao bay an toàn thấp nhất trên đường bay được tính so với điểm cao nhất của địa hình và chướng ngại vật nhân tạo trong dải rộng 25 km về mỗi bên trục đường bay ATS, trong dải bảo vệ theo quy định của từng kiểu loại đường RNAV/RNP như sau:

a) Tối thiểu là 300 m đối với địa hình đồng bằng, trung du và mặt nước;

b) Tối thiểu là 600 m đối với địa hình vùng núi.
...

5. Đối với hai phương thức bay sử dụng hai thiết bị dẫn đường đặt cách nhau không quá 09 km, độ cao bay an toàn thấp nhất cho từng phân khu được chọn là độ cao giá trị lớn hơn.

Xem nội dung VB
Điều 24. Độ cao bay an toàn thấp nhất
...

5. Đối với hai phương thức bay sử dụng hai thiết bị dẫn đường đặt cách nhau không quá 09 km, độ cao bay an toàn thấp nhất cho từng phân khu được chọn là độ cao giá trị lớn hơn.

Xem nội dung VB
Điều 47. Chi tiết về dịch vụ điều hành bay, thông báo bay, báo động, đảm bảo thông tin liên lạc và cung cấp tin tức cho cơ sở ATS

Chi tiết về dịch vụ điều hành bay, thông báo bay, báo động, đảm bảo liên lạc và cung cấp tin tức cho cơ sở ATS thực hiện theo tiêu chuẩn cơ sở do Cục Hàng không Việt Nam ban hành.

Xem nội dung VB
Điều 48. AIS
...

2. AIS bao gồm các dịch vụ sau:

a) NOTAM;

b) AIS tại cảng hàng không, sân bay;

c) AIP.

Xem nội dung VB
Điều 49. Cơ sở AIS

1. Các cơ sở AIS bao gồm:

a) Phòng NOTAM;

b) Cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay;

c) Phòng AIP.

Xem nội dung VB
Điều 50. Nhân viên AIS

1. Nhân viên AIS bao gồm:

a) Nhân viên AIS tại cảng hàng không, sân bay;

b) Nhân viên NOTAM;

c) Nhân viên AIP;

d) Kíp trưởng NOTAM;

đ) Kíp trưởng AIS tại cảng hàng không, sân bay;

e) Huấn luyện viên AIS.

2. Nhân viên AIS quy định tại Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp AIS phải có giấy phép và năng định còn hiệu lực. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông báo tin tức hàng không phải bố trí đủ nhân viên AIS có giấy phép kèm theo năng định còn hiệu lực và phù hợp với vị trí công tác.

Xem nội dung VB
Điều 50. Nhân viên AIS

1. Nhân viên AIS bao gồm:

a) Nhân viên AIS tại cảng hàng không, sân bay;

b) Nhân viên NOTAM;

c) Nhân viên AIP;

d) Kíp trưởng NOTAM;

đ) Kíp trưởng AIS tại cảng hàng không, sân bay;

e) Huấn luyện viên AIS.

Xem nội dung VB
Điều 50. Nhân viên AIS
...

2. Nhân viên AIS quy định tại Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp AIS phải có giấy phép và năng định còn hiệu lực. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông báo tin tức hàng không phải bố trí đủ nhân viên AIS có giấy phép kèm theo năng định còn hiệu lực và phù hợp với vị trí công tác.

Xem nội dung VB
Điều 55. Kiểm tra, công bố tin tức hàng không

Các cơ sở AIS và cơ quan, đơn vị liên quan phải tuân thủ quy trình kiểm tra, công bố tin tức hàng không để đảm bảo người sử dụng nhận được các tin tức hàng không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng (độ chính xác, độ phân giải, tính toàn vẹn và khả năng truy nguyên).

Xem nội dung VB
Điều 60. Các trường hợp khởi tạo và phát hành NOTAM
...

12. Xuất hiện các nguy hiểm ảnh hưởng đến hoạt động bay bao gồm chướng ngại vật, tập trận, bay trình diễn, bay thể thao, hoạt động nhảy dù ở ngoài những khu vực công bố.
...

20. Dự báo về bức xạ mặt trời, nếu được cung cấp.

Xem nội dung VB
Điều 60. Các trường hợp khởi tạo và phát hành NOTAM
...

12. Xuất hiện các nguy hiểm ảnh hưởng đến hoạt động bay bao gồm chướng ngại vật, tập trận, bay trình diễn, bay thể thao, hoạt động nhảy dù ở ngoài những khu vực công bố.

Xem nội dung VB
Điều 60. Các trường hợp khởi tạo và phát hành NOTAM
...

20. Dự báo về bức xạ mặt trời, nếu được cung cấp.


Xem nội dung VB
Điều 62. Chi tiết về NOTAM
...

2. Các nội dung NOTAM phải báo cáo Cục Hàng không Việt Nam trước khi phát hành bao gồm:

a) Hoạt động quân sự ngoài các vùng cấm, nguy hiểm, hạn chế đã được công bố trong AIP Việt Nam;

b) Hoạt động trong khu vực cấm, nguy hiểm, hạn chế không tuân theo các quy định đã được công bố trong AIP Việt Nam;

Xem nội dung VB
Điều 65. Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực của Việt Nam

Bản tóm tắt nội dung NOTAM còn hiệu lực được phát hành hàng tháng bằng ngôn ngữ phổ thông, liệt kê toàn bộ NOTAM còn hiệu lực, số tập tu chỉnh AIP mới nhất, các tập bổ sung AIP và AIC còn hiệu lực đã phát hành. Bản tóm tắt này được chuyển ngay tới các tổ chức, cá nhân nhận tập tin tức hàng không trọn gói bằng phương tiện nhanh chóng nhất.

Xem nội dung VB
Điều 66. AIP Việt Nam
...

3. Các quy định chi tiết về AIP áp dụng theo tiêu chuẩn về AIS thực hiện theo hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 68. Tập bổ sung AIP Việt Nam

1. Tập bổ sung AIP bao gồm các tin tức có tính chất tạm thời có hiệu lực từ 03 tháng trở lên, những tin tức ngắn hạn có nội dung dài và các biểu đồ, sơ đồ liên quan.

2. Tập bổ sung AIP được phát hành bằng 02 hình thức sau:

a) Tập bổ sung AIP thông thường (AIP SUP);

b) Tập bổ sung AIP theo chu kỳ AIRAC (AIRAC AIP SUP).

Xem nội dung VB
Điều 70. Các trường hợp phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC và quy định về việc phát hành tin tức theo chu kỳ AERAC

1. Các trường hợp phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC

Việc phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC được thực hiện trong trường hợp thiết lập, hủy bỏ hoặc có những thay đổi quan trọng theo kế hoạch, kể cả khai thác thử nghiệm đối với:

a) Giới hạn, phương thức khai thác FIR và vùng trời kiểm soát; đường bay ATS; khu vực cấm bay, nguy hiểm, hạn chế bay và vùng nhận dạng phòng không (ADIZ); vùng, đường bay hoặc các phần của vùng và đường bay cố định có khả năng xảy ra bay chặn;

b) Vị trí, tần số, tên gọi, các hiện tượng bất thường đã biết,..chu kỳ bảo dưỡng của thiết bị phụ trợ dẫn đường vô tuyến và phương tiện thông tin liên lạc, giám sát;

c) Phương thức bay chờ, phương thức tiếp cận, SID, STAR, phương thức giảm tiếng ồn và phương thức không lưu khác;

d) Thiết bị khí tượng, phương thức khai thác;

đ) Đường cất hạ cánh và các đoạn dừng;

e) Vị trí, độ cao và đèn báo hiệu của chướng ngại vật phục vụ cho công tác dẫn đường;

g) Các đường lăn, sân đỗ;

h) Giờ hoạt động của cảng hàng không, sân bay, phương tiện và dịch vụ;

i) Dịch vụ hải quan, xuất nhập cảnh và kiểm dịch;

k) Các khu vực nguy hiểm, cấm bay, hạn chế bay tạm thời, các hiện tượng nguy hiểm cho hoạt động bay, diễn tập quân sự và khu vực tập trung hoạt động của tàu bay;

l) Các khu vực, đường bay hoặc các phần của khu vực hay đường bay tạm thời có thể gây trở ngại cho hoạt động bay;

m) Mực bay chuyển tiếp, độ cao chuyển tiếp, độ cao bay tối thiểu theo phân khu;

n) Phương án vận hành trên khu vực hoạt động tại sân bay (bao gồm cả phương án khai thác trong điều kiện tầm nhìn thấp nếu có áp dụng);

o) Đèn tiếp cận, đèn đường cất hạ cánh;

p) Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu của sân bay cho cất cánh, hạ cánh.

2. Các quy định chi tiết về việc phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC áp dụng theo tiêu chuẩn về AIS thực hiện theo hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 70. Các trường hợp phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC và quy định về việc phát hành tin tức theo chu kỳ AERAC

1. Các trường hợp phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC

Việc phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC được thực hiện trong trường hợp thiết lập, hủy bỏ hoặc có những thay đổi quan trọng theo kế hoạch, kể cả khai thác thử nghiệm đối với:

a) Giới hạn, phương thức khai thác FIR và vùng trời kiểm soát; đường bay ATS; khu vực cấm bay, nguy hiểm, hạn chế bay và vùng nhận dạng phòng không (ADIZ); vùng, đường bay hoặc các phần của vùng và đường bay cố định có khả năng xảy ra bay chặn;

b) Vị trí, tần số, tên gọi, các hiện tượng bất thường đã biết,..chu kỳ bảo dưỡng của thiết bị phụ trợ dẫn đường vô tuyến và phương tiện thông tin liên lạc, giám sát;

c) Phương thức bay chờ, phương thức tiếp cận, SID, STAR, phương thức giảm tiếng ồn và phương thức không lưu khác;

d) Thiết bị khí tượng, phương thức khai thác;

đ) Đường cất hạ cánh và các đoạn dừng;

e) Vị trí, độ cao và đèn báo hiệu của chướng ngại vật phục vụ cho công tác dẫn đường;

g) Các đường lăn, sân đỗ;

h) Giờ hoạt động của cảng hàng không, sân bay, phương tiện và dịch vụ;

i) Dịch vụ hải quan, xuất nhập cảnh và kiểm dịch;

k) Các khu vực nguy hiểm, cấm bay, hạn chế bay tạm thời, các hiện tượng nguy hiểm cho hoạt động bay, diễn tập quân sự và khu vực tập trung hoạt động của tàu bay;

l) Các khu vực, đường bay hoặc các phần của khu vực hay đường bay tạm thời có thể gây trở ngại cho hoạt động bay;

m) Mực bay chuyển tiếp, độ cao chuyển tiếp, độ cao bay tối thiểu theo phân khu;

n) Phương án vận hành trên khu vực hoạt động tại sân bay (bao gồm cả phương án khai thác trong điều kiện tầm nhìn thấp nếu có áp dụng);

o) Đèn tiếp cận, đèn đường cất hạ cánh;

p) Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu của sân bay cho cất cánh, hạ cánh.

2. Các quy định chi tiết về việc phát hành tin tức theo chu kỳ AIRAC áp dụng theo tiêu chuẩn về AIS thực hiện theo hướng dẫn của Cục Hàng không Việt Nam.

Xem nội dung VB
Mục 7. DỊCH VỤ THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

Xem nội dung VB
Điều 75. Cung cấp tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay

1. Cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay chịu trách nhiệm cung cấp tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

2. Cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay được thành lập phụ thuộc vào các yếu tố: số lượng, loại hình khai thác, tầm hoạt động của tàu bay đi, đến cảng hàng không, sân bay.

3. Cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay được đặt ở vị trí thuận lợi, có biển báo chỉ dẫn để tạo điều kiện cho tổ lái có đủ thời gian làm các thủ tục trước và sau chuyến bay.

4. Cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay phải thiết lập và duy trì mối liên hệ thường xuyên với đại diện các hãng hàng không tại cảng hàng không, sân bay để chuẩn bị và cung cấp tin tức trước chuyến bay phù hợp với yêu cầu của người sử dụng.

5. Cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay chịu trách nhiệm về chất lượng, tính kịp thời của tin tức hàng không trong trường hợp sử dụng hệ thống cung cấp PIB tự động.

Xem nội dung VB
Mục 7. DỊCH VỤ THÔNG BÁO TIN TỨC HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY

Xem nội dung VB
Điều 75. Cung cấp tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay

1. Cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay chịu trách nhiệm cung cấp tin tức hàng không tại cảng hàng không, sân bay.

2. Cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay được thành lập phụ thuộc vào các yếu tố: số lượng, loại hình khai thác, tầm hoạt động của tàu bay đi, đến cảng hàng không, sân bay.

3. Cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay được đặt ở vị trí thuận lợi, có biển báo chỉ dẫn để tạo điều kiện cho tổ lái có đủ thời gian làm các thủ tục trước và sau chuyến bay.

4. Cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay phải thiết lập và duy trì mối liên hệ thường xuyên với đại diện các hãng hàng không tại cảng hàng không, sân bay để chuẩn bị và cung cấp tin tức trước chuyến bay phù hợp với yêu cầu của người sử dụng.

5. Cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay chịu trách nhiệm về chất lượng, tính kịp thời của tin tức hàng không trong trường hợp sử dụng hệ thống cung cấp PIB tự động.

Xem nội dung VB
Điều 76. PIB
...

2. PIB được soạn thảo, in và cung cấp sớm nhất là 04 giờ trước giờ dự định cất cánh.

Xem nội dung VB
Điều 77. Cung cấp PIB

1. PIB được làm thành 02 bản (dạng giấy hoặc dạng điện tử): 01 bản giao cho tổ lái hoặc người đại diện làm thủ tục bay và 01 bản để lưu.
...

3. Tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không tự thực hiện tư vấn, thuyết trình phải đáp ứng yêu cầu đảm bảo hệ thống thiết bị kỹ thuật. Khi tự thực hiện tư vấn, thuyết trình, nếu có tin tức cần làm rõ hoặc cần được cung cấp chi tiết, tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không yêu cầu nhân viên AIS tại cảng hàng không, sân bay hỗ trợ.

Xem nội dung VB
Điều 77. Cung cấp PIB

1. PIB được làm thành 02 bản (dạng giấy hoặc dạng điện tử): 01 bản giao cho tổ lái hoặc người đại diện làm thủ tục bay và 01 bản để lưu.

Xem nội dung VB
Điều 77. Cung cấp PIB
...

3. Tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không tự thực hiện tư vấn, thuyết trình phải đáp ứng yêu cầu đảm bảo hệ thống thiết bị kỹ thuật. Khi tự thực hiện tư vấn, thuyết trình, nếu có tin tức cần làm rõ hoặc cần được cung cấp chi tiết, tổ lái, nhân viên điều độ của hãng hàng không yêu cầu nhân viên AIS tại cảng hàng không, sân bay hỗ trợ.

Xem nội dung VB
Điều 78. Cập nhật PIB

1. Cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay khi soạn xong PIB phải theo dõi những NOTAM mới nhận để cập nhật ngay vào PIB nếu những NOTAM này có liên quan trực tiếp đến chuyến bay.

2. Trong trường hợp tổ lái đã nhận PIB, nếu có các thông tin đột xuất quan trọng liên quan đến chuyến bay thì thông báo ngay cho tổ lái nội dung của các thông tin đó thông qua cơ sở điều hành bay, đại diện các hãng hàng không liên quan hoặc trực tiếp cập nhật cho tổ lái trên tàu bay trong điều kiện hệ thống, thiết bị tự động và hệ thống mạng đáp ứng yêu cầu khai thác.

Xem nội dung VB
Điều 79. Thông báo tin tức và báo cáo sau khi bay
...

2. Trong trường hợp tổ lái có tin tức muốn báo cáo sau chuyến bay bằng văn bản, cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay hướng dẫn tổ lái thực hiện.

Xem nội dung VB
Điều 80. Xử lý tin tức sau chuyến bay

1. Khi nhận được thông báo sau chuyến bay của tổ lái hoặc người khai thác tàu bay bằng văn bản hoặc điện thoại về các tin tức chưa được phổ biến bằng NOTAM, các tập bổ sung AIP, AIC hoặc AIP mà những tin tức này có thể ảnh hưởng đến hoạt động bay thì cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay phải thông báo ngay cho các cơ quan, đơn vị liên quan để kiểm tra, xử lý.

2. Trường hợp thông báo sau chuyến bay của tổ lái hay người khai thác hàng không được xác nhận là chính xác thì cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay phải:

a) Thông báo ngay cho các cơ sở ATS có liên quan để cảnh báo hoặc cảnh báo trực tiếp cho các tổ lái khác;

b) Soạn dự thảo NOTAM gửi phòng NOTAM;

c) Thông báo ngay cho cơ sở có liên quan đến tin tức nói trên.

3. Trường hợp thông báo sau chuyến bay của tổ lái hay người khai thác tàu bay được xác nhận là không chính xác thì cơ sở AIS tại cảng hàng không, sân bay phải thông báo lại việc này cho tổ lái hoặc đại diện người khai thác tàu bay đã thực hiện thông báo sau chuyến bay.

Xem nội dung VB
Điều 81. Các phương tiện sử dụng để nhận và gửi các tin tức hàng không

1. Việc nhận và gửi tin tức hàng không được thực hiện bằng các phương tiện sau: hệ thống AIS tự động; hệ thống NOTAM bán tự động; AFTN hoặc AMHS; fax; dịch vụ bưu chính; điện thoại được ghi âm trong hệ thống bảo đảm hoạt động bay (khi cần thông báo ngay trong trường hợp khẩn, sau đó được xác nhận lại bằng văn bản); văn thư; thư điện tử.

Xem nội dung VB
Điều 82. Chi tiết về AIS

Chi tiết về AIS thực hiện theo tiêu chuẩn cơ sở do Cục Hàng không Việt Nam ban hành.

Xem nội dung VB
Điều 95. Thông báo tình trạng hoạt động của hệ thống, thiết bị CNS
...

2. Tổ chức sử dụng dịch vụ CNS có trách nhiệm:

a) Thông báo ngay cho cơ sở điều hành bay có liên quan trực tiếp về tình trạng bất thường của các dịch vụ CNS; trong trường hợp này, ngay sau khi tàu bay hạ cánh, người chỉ huy tàu bay phải thông báo cho phòng thủ tục bay tại sân bay đến theo quy định tại Chương IV của Thông tư này;

Xem nội dung VB
Điều 97. Hoạt động thử hệ thống, thiết bị CNS

1. Hệ thống, thiết bị CNS hoạt động thử phải đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật và hướng dẫn do Cục Hàng không Việt Nam ban hành hoặc công nhận.

Xem nội dung VB
Điều 103. Nhân viên CNS

1. Nhân viên CNS bao gồm:

a) Nhân viên khai thác, bảo dưỡng hệ thống, thiết bị CNS;

b) Huấn luyện viên CNS.

2. Nhân viên CNS quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này khi thực hiện nhiệm vụ phải có giấy phép và năng định còn hiệu lực.

Xem nội dung VB
Điều 103. Nhân viên CNS

1. Nhân viên CNS bao gồm:

a) Nhân viên khai thác, bảo dưỡng hệ thống, thiết bị CNS;

b) Huấn luyện viên CNS.

Xem nội dung VB
Điều 103. Nhân viên CNS
...

2. Nhân viên CNS quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này khi thực hiện nhiệm vụ phải có giấy phép và năng định còn hiệu lực.

Xem nội dung VB
Điều 110. Chi tiết về CNS

Chi tiết về CNS thực hiện theo tiêu chuẩn cơ sở do Cục Hàng không Việt Nam ban hành hoặc công nhận.

Xem nội dung VB
Điều 120. TREND

TREND do cơ sở khí tượng sân bay, trạm quan trắc khí tượng sân bay lập và phát hành để phục vụ tàu bay hạ cánh hoặc phục vụ lập kế hoạch cho các chuyến bay có thời gian bay ngắn dưới 1 giờ, có hiệu lực 2 giờ tính từ thời điểm báo cáo bản tin.

Xem nội dung VB
Điều 121. Bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh

Bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh do cơ sở khí tượng sân bay, trạm quan trắc khí tượng sân bay lập bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh theo yêu cầu của tổ lái hoặc nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không để phục vụ tàu bay cất cánh. Trạm quan trắc khí tượng sân bay phối hợp với cơ sở khí tượng sân bay liên quan để lập bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh khi có yêu cầu.

Xem nội dung VB
Điều 132. Quy định chung
...

3. Thủ tục cung cấp và tiếp nhận tin tức khí tượng cho chuyến bay được thực hiện giữa nhân viên khí tượng hàng không và thành viên tổ lái hoặc nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không.

Xem nội dung VB
Điều 132. Quy định chung
...

4. Nhân viên khí tượng hàng không và nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không thực hiện thủ tục cung cấp và tiếp nhận tin tức khí tượng hàng không phải được cấp giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 132. Quy định chung
...

3. Thủ tục cung cấp và tiếp nhận tin tức khí tượng cho chuyến bay được thực hiện giữa nhân viên khí tượng hàng không và thành viên tổ lái hoặc nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không.

Xem nội dung VB
Điều 132. Quy định chung
...

4. Nhân viên khí tượng hàng không và nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không thực hiện thủ tục cung cấp và tiếp nhận tin tức khí tượng hàng không phải được cấp giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 133. Thông tin cần thiết trước khi lập kế hoạch bay

1. Để có cơ sở chuẩn bị số liệu khí tượng cần thiết cho mỗi chuyến bay, phòng thủ tục bay tại cảng hàng không, sân bay thông báo cho cơ sở MET tại sân bay các thông tin chi tiết về kế hoạch bay:

a) Đối với chuyến bay thường lệ: thông báo về lịch bay theo mùa được xác định; khi kế hoạch có thay đổi thì phải thông báo trước ít nhất 12 giờ so với giờ chuyến bay dự định khởi hành;

b) Đối với chuyến bay không thường lệ: thông báo về kế hoạch bay ngay sau khi nhận được.

Xem nội dung VB
Điều 134. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng

1. Tin tức được sử dụng để lập hồ sơ khí tượng bao gồm:
...

d) Thông báo SIGMET, bản tin AIREP, thông báo mây tro núi lửa, bão hay áp thấp nhiệt đới liên quan đến toàn bộ chặng bay.

2. Cung cấp hồ sơ khí tượng

a) Đối với chuyến bay khởi hành từ cảng hàng không quốc tế, hồ sơ khí tượng được chuẩn bị sẵn sàng và cung cấp cho tổ lái hoặc nhân viên điều độ của hãng hàng không trước 03 giờ so với giờ dự định khởi hành;

b) Đối với chuyến bay khởi hành từ cảng hàng không nội địa, hồ sơ khí tượng được chuẩn bị sẵn sàng và cung cấp cho tổ lái trước 01 giờ so với giờ dự định khởi hành;

c) Trong trường hợp tổ lái hoặc nhân viên điều độ của hãng hàng không cần nhận các tin tức khí tượng cho một hoặc nhiều chuyến bay cụ thể sớm hơn thời gian nêu trên thì phải thông báo cho cơ sở MET liên quan biết trước 24 giờ so với giờ dự định khởi hành.

3. Cập nhật hồ sơ khí tượng
...

b) Trường hợp tổ lái đã nhận hồ sơ khí tượng nhưng chuyến bay bị hoãn khởi hành quá 03 giờ so với kế hoạch ban đầu thì tổ lái hoặc nhân viên điều độ của hãng hàng không phải làm lại thủ tục tiếp nhận dịch vụ khí tượng hàng không để được cập nhật các tin tức mới nhất;

c) Trường hợp tổ lái đã làm xong thủ tục tiếp nhận dịch vụ khí tượng hàng không nhưng tàu bay còn chưa khởi hành, nếu nhận được tin tức mới có khác biệt so với tin tức đã được cung cấp trước đó, thì nhân viên khí tượng trực sẽ thông báo bổ sung kịp thời cho tổ lái thông qua đài kiểm soát tại sân bay hoặc nhân viên điều độ của hãng hàng không.

4. Hồ sơ khí tượng phải được lưu trữ dưới dạng bản in hoặc tập tin dạng PDF trong khoảng thời gian ít nhất là 30 ngày kể từ ngày phát. Thông tin này sẽ được cung cấp theo yêu cầu cho công tác điều tra và sẽ được giữ lại cho đến khi công tác điều tra được hoàn tất.

Xem nội dung VB
Điều 134. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng

1. Tin tức được sử dụng để lập hồ sơ khí tượng bao gồm:
...

d) Thông báo SIGMET, bản tin AIREP, thông báo mây tro núi lửa, bão hay áp thấp nhiệt đới liên quan đến toàn bộ chặng bay.

Xem nội dung VB
Điều 134. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng
...

2. Cung cấp hồ sơ khí tượng

a) Đối với chuyến bay khởi hành từ cảng hàng không quốc tế, hồ sơ khí tượng được chuẩn bị sẵn sàng và cung cấp cho tổ lái hoặc nhân viên điều độ của hãng hàng không trước 03 giờ so với giờ dự định khởi hành;

b) Đối với chuyến bay khởi hành từ cảng hàng không nội địa, hồ sơ khí tượng được chuẩn bị sẵn sàng và cung cấp cho tổ lái trước 01 giờ so với giờ dự định khởi hành;

c) Trong trường hợp tổ lái hoặc nhân viên điều độ của hãng hàng không cần nhận các tin tức khí tượng cho một hoặc nhiều chuyến bay cụ thể sớm hơn thời gian nêu trên thì phải thông báo cho cơ sở MET liên quan biết trước 24 giờ so với giờ dự định khởi hành.

Xem nội dung VB
Điều 134. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng
...

3. Cập nhật hồ sơ khí tượng
...

b) Trường hợp tổ lái đã nhận hồ sơ khí tượng nhưng chuyến bay bị hoãn khởi hành quá 03 giờ so với kế hoạch ban đầu thì tổ lái hoặc nhân viên điều độ của hãng hàng không phải làm lại thủ tục tiếp nhận dịch vụ khí tượng hàng không để được cập nhật các tin tức mới nhất;

c) Trường hợp tổ lái đã làm xong thủ tục tiếp nhận dịch vụ khí tượng hàng không nhưng tàu bay còn chưa khởi hành, nếu nhận được tin tức mới có khác biệt so với tin tức đã được cung cấp trước đó, thì nhân viên khí tượng trực sẽ thông báo bổ sung kịp thời cho tổ lái thông qua đài kiểm soát tại sân bay hoặc nhân viên điều độ của hãng hàng không.

Xem nội dung VB
Điều 134. Lập và cập nhật hồ sơ khí tượng
...

4. Hồ sơ khí tượng phải được lưu trữ dưới dạng bản in hoặc tập tin dạng PDF trong khoảng thời gian ít nhất là 30 ngày kể từ ngày phát. Thông tin này sẽ được cung cấp theo yêu cầu cho công tác điều tra và sẽ được giữ lại cho đến khi công tác điều tra được hoàn tất.

Xem nội dung VB
Điều 140. Kiểm tra, giám sát dịch vụ khí tượng hàng không

1. Cục Hàng không Việt Nam kiểm tra, giám sát việc cung cấp dịch vụ khí tượng hàng không của các doanh nghiệp cung cấp và sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không; việc sử dụng dịch vụ khí tượng hàng không của tổ lái và nhân viên điều độ của hãng hàng không

Xem nội dung VB
Điều 142. Chi tiết về khí tượng hàng không

Chi tiết về khí tượng hàng không thực hiện theo tiêu chuẩn cơ sở do Cục Hàng không Việt Nam ban hành.

Xem nội dung VB
Điều 155. Công tác diễn tập tìm kiếm cứu nạn HKDD
...

2. Diễn tập vận hành cơ chế tìm kiếm, cứu nạn HKDD:

a) Hàng năm, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn HKDD lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và báo cáo Cục Hàng không Việt Nam nhằm kiểm tra, vận hành cơ chế tham mưu, chỉ huy, phối hợp hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn cho tình huống giả định tàu bay lâm nguy, lâm nạn trong khu vực trách nhiệm chủ trì tìm kiếm, cứu nạn với các cơ quan, đơn vị khác có liên quan;

b) Kinh phí đảm bảo loại hình diễn tập này do đơn vị tự đảm bảo theo nguồn kinh phí huấn luyện hàng năm.

3. Diễn tập tìm kiếm, cứu nạn HKDD:

a) Định kỳ tối thiểu hai năm một lần, Cục Hàng không Việt Nam phối hợp với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tìm kiếm, cứu nạn HKDD lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và báo cáo Bộ Giao thông vận tải nhằm kiểm tra, vận hành cơ chế tham mưu, chỉ huy, phối hợp hiệp đồng và huy động lực lượng, phương tiện tìm kiếm, cứu nạn cho tình huống giả định tàu bay lâm nạn trong khu vực trách nhiệm tìm kiếm, cứu nạn HKDD của Việt Nam;

b) Kinh phí đảm bảo loại hình diễn tập gồm nguồn ngân sách và phần kinh phí do các doanh nghiệp hàng không đảm bảo cho phương tiện, thiết bị và lực lượng của mình tham gia diễn tập trừ phần kinh phí về nhiên liệu và bồi dưỡng cho lực lượng tham gia phối hợp tập luyện, tổng duyệt và tổng diễn tập.

Xem nội dung VB
Điều 165. Chi tiết về tìm kiếm, cứu nạn HKDD

Chi tiết về tìm kiếm, cứu nạn thực hiện theo tiêu chuẩn cơ sở do Cục Hàng không Việt Nam ban hành.

Xem nội dung VB
Điều 170. Trách nhiệm của các bên tham gia CDM

1. Trung tâm ATFM:
...

k) Đề nghị sửa đổi, bổ sung thỏa thuận CDM phù hợp nhu cầu, yêu cầu thực tế.

Xem nội dung VB
Điều 190. Yêu cầu chung về phương thức bay
...

3. Phương thức bay bằng thiết bị phải được định kỳ rà soát, đánh giá lại theo chu kỳ 05 năm một lần tính từ thời điểm phương thức bay ban hành có hiệu lực. Việc rà soát, đánh giá đột xuất phương thức bay do Cục Hàng không Việt Nam quyết định phù hợp với yêu cầu khai thác thực tế.

Xem nội dung VB
Điều 193. Các trường hợp phải bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị

Các trường hợp phải bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị bao gồm:

1. Phương thức tiếp cận bằng thiết bị mới trước khi đưa vào khai thác.

2. Phương thức tiếp cận bằng thiết bị được điều chỉnh lại có sự thay đổi về tiêu chuẩn thiết kế.

3. SID, STAR tại khu vực có địa hình phức tạp do Cục Hàng không Việt Nam xác định.

Xem nội dung VB
Điều 220. Chi tiết về bản đồ, sơ đồ hàng không

Chi tiết về bản đồ, sơ đồ hàng không thực hiện theo tiêu chuẩn cơ sở do Cục Hàng không Việt Nam ban hành.

Xem nội dung VB
Điều 230. Tiếp cận đặc biệt (RNP AR) bằng GNSS
...

2. Phương thức tiếp cận đặc biệt phải được đánh giá trên hệ thống huấn luyện bay bay giả định.

Xem nội dung VB
Điều 263. Giám sát viên an toàn hoạt động bay

1. Giám sát viên an toàn hoạt động bay là cán bộ, chuyên viên của cơ quan Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không có thẩm quyền thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát việc đảm bảo an toàn trong lĩnh vực hoạt động bay. Lĩnh vực kiểm tra, giám sát được ghi rõ trong Thẻ giám sát an toàn hoạt động bay, bao gồm một hoặc các lĩnh vực cụ thể sau:

a) Quản lý hoạt động bay (AN);

b) ATM;

c) CNS;

d) Khí tượng hàng không (MET);

đ) Thông báo tin tức hàng không (AIS);

e) Tìm kiếm, cứu nạn HKDD (SAR);

g) Phương thức bay (PANS-OPS); .

h) Bản đồ, sơ đồ hàng không (MAP/CHART).

Xem nội dung VB
Điều 268. Hệ thống, thiết bị dẫn đường phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ

Hệ thống, thiết bị dẫn đường phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ bao gồm: VOR; NDB; GP; LLZ; Đài chỉ mốc vô tuyến giữa (MM); Đài chỉ mốc vô tuyến ngoài (OM); DME; Hệ thống đèn hiệu tại sân bay; GBAS.

Xem nội dung VB
Điều 269. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu và bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu lại.

1. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu:

a) VOR;

b) NDB;

c) GP;

đ) LLZ;

đ) Đài chỉ mốc vô tuyến giữa (MM);

e) Đài chỉ mốc vô tuyến ngoài (OM);

g) DME;

h) Hệ thống đèn tín hiệu tại sân bay;

i) Hệ thống PSR;

k) Hệ thống SSR;

l) GBAS.

2. Hệ thống, thiết bị dẫn đường, giám sát phải bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu lại theo hướng dẫn của ICAO về bay kiểm tra hiệu chuẩn.

Xem nội dung VB
Điều 278. Thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường

Hệ thống, thiết bị dẫn đường truyền thống trên mặt đất, GBAS phải được bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ 12 tháng một lần.

Xem nội dung VB
Điều 279. Điều chỉnh thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ hệ thống, thiết bị dẫn đường

1. Trường hợp hệ thống ILS/DME có 04 lần bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ liên tục đều phải điều chỉnh máy phát do dung sai nằm ngoài giới hạn cho phép, Cục Hàng không Việt Nam xem xét rút ngắn thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ ILS/DME xuống 06 tháng một lần.

2. Trong trường hợp hệ thống, thiết bị dẫn đường VOR/DME, NDB có 04 lần bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ liên tục mà không cần phải điều chỉnh máy phát, dung sai vẫn duy trì được trong dung sai cho phép và có sự tương quan tốt giữa dữ liệu hồ sơ kiểm tra mặt đất và dữ liệu hồ sơ bay kiểm tra, hiệu chuẩn, Cục Hàng không Việt Nam xem xét gia hạn thời gian bay kiểm tra, hiệu chuẩn định kỳ thêm 12 tháng.

Xem nội dung VB
Điều 297. Phân loại các hình thức bay kiểm tra, hiệu chuẩn PSR/SSR

1. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu được thực hiện để đánh giá chất lượng PSR/SSR, xác định giản đồ vùng phủ sóng và xây dựng tài liệu giản đồ vùng phủ sóng trước khi đưa PSR/SSR vào khai thác. Dữ liệu được sử dụng làm cơ sở phát hiện sự giảm sút chất lượng hệ thống, thiết bị và định kỳ so sánh chất lượng trong lần bay kiểm tra, hiệu chuẩn chuẩn tiếp theo (nếu có).

2. Bay kiểm tra, hiệu chuẩn đặc biệt được thực hiện khi có sự thay đổi, sửa đổi hoặc giảm sút chất lượng đối với hệ thống PSR/SSR đã bay kiểm tra, hiệu chuẩn nghiệm thu; nhu cầu khai thác (đường bay mới) cần kiểm tra thêm thông số, độ cao, phương vị và khu vực hoặc theo yêu cầu của Cục Hàng không Việt Nam. Giản đồ vùng phủ sóng mới sẽ được sử dụng làm cơ sở so sánh trong các lần bay kiểm tra, hiệu chuẩn tiếp theo (nếu có).

Xem nội dung VB
Điều 336. Quy định cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
...

3. Hệ thống ATM tự động, hệ thống kỹ thuật, thiết bị thông báo tin tức hàng không được cấp giấy phép khai thác khi đáp ứng các quy định sau:
...

b) Có biên bản bàn giao, nghiệm thu kỹ thuật;
...

4. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không được cấp giấy phép khai thác khi đáp ứng các quy định sau:
...

b) Có biên bản bàn giao, nghiệm thu kỹ thuật;

Xem nội dung VB
Điều 336. Quy định cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
...

3. Hệ thống ATM tự động, hệ thống kỹ thuật, thiết bị thông báo tin tức hàng không được cấp giấy phép khai thác khi đáp ứng các quy định sau:
...

b) Có biên bản bàn giao, nghiệm thu kỹ thuật;

Xem nội dung VB
Điều 336. Quy định cấp giấy phép khai thác hệ thống kỹ thuật, thiết bị bảo đảm hoạt động bay
...

4. Hệ thống kỹ thuật, thiết bị khí tượng hàng không được cấp giấy phép khai thác khi đáp ứng các quy định sau:
...

b) Có biên bản bàn giao, nghiệm thu kỹ thuật;

Xem nội dung VB
Điều 339. Nhân viên bảo đảm hoạt động bay

1. Nhân viên bảo đảm hoạt động bay được cấp giấy phép, năng định phải đáp ứng các quy định sau:

a) Là công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, không có tiền án hoặc đang chấp hành bản án hình sự hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đối với nhân viên ATFM phải có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm điều hành bay hoặc hiệp đồng, thông báo bay hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành không lưu hoặc quản lý hoạt động bay;

Xem nội dung VB
Điều 339. Nhân viên bảo đảm hoạt động bay
...

2. Quy định về trình độ tiếng Anh đối với nhân viên bảo đảm hoạt động bay

a) Kiểm soát viên không lưu, nhân viên khai thác liên lạc sóng ngắn không - địa (HF A/G) và huấn luyện viên không lưu (áp dụng đối với huấn luyện cho 2 loại hình nhân viên này) phải có trình độ tiếng Anh mức 4;

b) Nhân viên ATFM, nhân viên bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị phải có trình độ tiếng Anh mức 3;

c) Nhân viên AIS, nhân viên sơ đồ, bản đồ, dữ liệu hàng không phải có trình độ tiếng Anh mức 3 (áp dụng từ năm 2019).

Xem nội dung VB
Điều 339. Nhân viên bảo đảm hoạt động bay
...

3. Quy định về thời gian huấn luyện và thực tập đối với nhân viên bảo đảm hoạt động bay
...

c) 06 tháng đối với nhân viên thủ tục bay (riêng đối với trường hợp nhân viên đã có năng định kiểm soát viên không lưu thực tập huấn luyện vị trí thủ tục bay tại cảng hàng không, sân bay nội địa áp dụng 02 tháng); nhân viên thông báo, hiệp đồng bay; nhân viên CNS; nhân viên AIS (riêng đối với trường hợp nhân viên đã có năng định không lưu thực tập huấn luyện vị trí AIS tại cảng hàng không, sân bay nội địa áp dụng 03 tháng); nhân viên sơ đồ, bản đồ, dữ liệu hàng không; nhân viên hiệp đồng tìm kiếm cứu nạn;

d) 03 tháng đối với nhân viên đánh tín hiệu tàu bay.

4. Huấn luyện viên trong lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay phải đáp ứng các quy định sau đây:
...

d) Trình độ tiếng Anh mức 4 theo đánh giá của ICAO đối với Huấn luyện viên không lưu (điều hành bay); trình độ TOEIC 550 hoặc tương đương trở lên đối với huấn luyện viên các chuyên ngành khác;

Xem nội dung VB
Điều 339. Nhân viên bảo đảm hoạt động bay

1. Nhân viên bảo đảm hoạt động bay được cấp giấy phép, năng định phải đáp ứng các quy định sau:

a) Là công dân Việt Nam đủ 21 tuổi trở lên, không có tiền án hoặc đang chấp hành bản án hình sự hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đối với nhân viên ATFM phải có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm điều hành bay hoặc hiệp đồng, thông báo bay hoặc tốt nghiệp đại học chuyên ngành không lưu hoặc quản lý hoạt động bay;

Xem nội dung VB
Điều 339. Nhân viên bảo đảm hoạt động bay
...

2. Quy định về trình độ tiếng Anh đối với nhân viên bảo đảm hoạt động bay

a) Kiểm soát viên không lưu, nhân viên khai thác liên lạc sóng ngắn không - địa (HF A/G) và huấn luyện viên không lưu (áp dụng đối với huấn luyện cho 2 loại hình nhân viên này) phải có trình độ tiếng Anh mức 4;

b) Nhân viên ATFM, nhân viên bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị phải có trình độ tiếng Anh mức 3;

c) Nhân viên AIS, nhân viên sơ đồ, bản đồ, dữ liệu hàng không phải có trình độ tiếng Anh mức 3 (áp dụng từ năm 2019).

Xem nội dung VB
Điều 339. Nhân viên bảo đảm hoạt động bay
...

3. Quy định về thời gian huấn luyện và thực tập đối với nhân viên bảo đảm hoạt động bay
...

c) 06 tháng đối với nhân viên thủ tục bay (riêng đối với trường hợp nhân viên đã có năng định kiểm soát viên không lưu thực tập huấn luyện vị trí thủ tục bay tại cảng hàng không, sân bay nội địa áp dụng 02 tháng); nhân viên thông báo, hiệp đồng bay; nhân viên CNS; nhân viên AIS (riêng đối với trường hợp nhân viên đã có năng định không lưu thực tập huấn luyện vị trí AIS tại cảng hàng không, sân bay nội địa áp dụng 03 tháng); nhân viên sơ đồ, bản đồ, dữ liệu hàng không; nhân viên hiệp đồng tìm kiếm cứu nạn;

d) 03 tháng đối với nhân viên đánh tín hiệu tàu bay.

Xem nội dung VB
Điều 339. Nhân viên bảo đảm hoạt động bay
...

4. Huấn luyện viên trong lĩnh vực bảo đảm hoạt động bay phải đáp ứng các quy định sau đây:
...

d) Trình độ tiếng Anh mức 4 theo đánh giá của ICAO đối với Huấn luyện viên không lưu (điều hành bay); trình độ TOEIC 550 hoặc tương đương trở lên đối với huấn luyện viên các chuyên ngành khác;

Xem nội dung VB
Điều 341. Thủ tục cấp giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
...

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay; trường hợp không cấp giấy phép, năng định phải gửi văn bản trả lời tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn tổ chức đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

3. Giấy phép nhân viên có hiệu lực 07 năm kể từ ngày ký theo mẫu số 3 quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của năng định nhân viên như sau:

a) 24 tháng đối với nhân viên CNS (trừ nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn, bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị); nhân viên thông báo, hiệp đồng bay; nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn hàng không; huấn luyện viên không lưu;

b) 12 tháng đối với các nhân viên bảo đảm hoạt động bay khác.

Xem nội dung VB
Điều 341. Thủ tục cấp giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
...

2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay; trường hợp không cấp giấy phép, năng định phải gửi văn bản trả lời tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn tổ chức đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 341. Thủ tục cấp giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
...

3. Giấy phép nhân viên có hiệu lực 07 năm kể từ ngày ký theo mẫu số 3 quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn hiệu lực của năng định nhân viên như sau:

a) 24 tháng đối với nhân viên CNS (trừ nhân viên bay kiểm tra, hiệu chuẩn, bay đánh giá phương thức bay bằng thiết bị); nhân viên thông báo, hiệp đồng bay; nhân viên hiệp đồng tìm kiếm, cứu nạn hàng không; huấn luyện viên không lưu;

b) 12 tháng đối với các nhân viên bảo đảm hoạt động bay khác.

Xem nội dung VB
Điều 342. Thủ tục cấp lại giấy phép, năng định nhân viên bảo đảm hoạt động bay
...

4. Đối với giấy phép, năng định cấp lại do hết hạn hiệu lực của giấy phép, năng định: trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và cấp lại giấy phép, năng định cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay; trường hợp không cấp phải gửi văn bản trả lời tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn doanh nghiệp đề nghị hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I QUY TẮC BAY TỔNG QUÁT, VFR, IFR

PHẦN I QUY TẮC BAY TỔNG QUÁT
...

7. Nội dung và mẫu kế hoạch bay không lưu
...

7.2. Điền kế hoạch bay không lưu:

a) Kế hoạch bay không lưu phải được điền đầy đủ từ mục đầu cho đến mục “Các sân bay dự bị”;

b) Ngoài quy định tại Điểm a Mục này, nếu người nộp kế hoạch bay không lưu thấy cần thiết hoặc khi cơ sở ATS yêu cầu, phải điền vào các mục của kế hoạch bay.
...

8. Nộp kế hoạch bay không lưu

8.1. Tổ lái hoặc đại diện được phép ủy quyền của người khai thác tàu bay phải nộp số liệu liên quan đến một chuyến bay hoặc một phần của chuyến bay dự định tới cơ sở ATS liên quan.
...

8.5. Ngoài khai thác tàu bay thực hiện phương thức nộp kế hoạch bay từ xa được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện về hạ tầng cơ sở, hệ thống thiết bị, phần mềm tạo và xử lý kế hoạch bay không lưu, đảm bảo nhân lực và huấn luyện, tài liệu hướng dẫn khai thác, địa chỉ liên lạc và bảo mật thông tin cho các chuyến bay dân dụng trừ chuyến bay chuyên cơ cất cánh từ các cảng hàng không tại Việt Nam. Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn chi tiết việc thực hiện phương thức nộp kế hoạch bay từ xa phù hợp với điều kiện khai thác thực tế của của các hãng hàng không Việt Nam đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động bay.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I QUY TẮC BAY TỔNG QUÁT, VFR, IFR

PHẦN I QUY TẮC BAY TỔNG QUÁT
...

7. Nội dung và mẫu kế hoạch bay không lưu
...

7.2. Điền kế hoạch bay không lưu:

a) Kế hoạch bay không lưu phải được điền đầy đủ từ mục đầu cho đến mục “Các sân bay dự bị”;

b) Ngoài quy định tại Điểm a Mục này, nếu người nộp kế hoạch bay không lưu thấy cần thiết hoặc khi cơ sở ATS yêu cầu, phải điền vào các mục của kế hoạch bay.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I QUY TẮC BAY TỔNG QUÁT, VFR, IFR

PHẦN I QUY TẮC BAY TỔNG QUÁT
...

8. Nộp kế hoạch bay không lưu

8.1. Tổ lái hoặc đại diện được phép ủy quyền của người khai thác tàu bay phải nộp số liệu liên quan đến một chuyến bay hoặc một phần của chuyến bay dự định tới cơ sở ATS liên quan.

Xem nội dung VB
PHỤ LỤC I QUY TẮC BAY TỔNG QUÁT, VFR, IFR

PHẦN I QUY TẮC BAY TỔNG QUÁT
...

8. Nộp kế hoạch bay không lưu
...

8.5. Ngoài khai thác tàu bay thực hiện phương thức nộp kế hoạch bay từ xa được thực hiện khi đáp ứng các điều kiện về hạ tầng cơ sở, hệ thống thiết bị, phần mềm tạo và xử lý kế hoạch bay không lưu, đảm bảo nhân lực và huấn luyện, tài liệu hướng dẫn khai thác, địa chỉ liên lạc và bảo mật thông tin cho các chuyến bay dân dụng trừ chuyến bay chuyên cơ cất cánh từ các cảng hàng không tại Việt Nam. Cục Hàng không Việt Nam hướng dẫn chi tiết việc thực hiện phương thức nộp kế hoạch bay từ xa phù hợp với điều kiện khai thác thực tế của của các hãng hàng không Việt Nam đảm bảo an toàn và hiệu quả hoạt động bay.

Xem nội dung VB