Thông tư 09/2009/TT-BNN ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam
Số hiệu: | 09/2009/TT-BNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 03/03/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 19/03/2009 | Số công báo: | Từ số 153 đến số 154 |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2009/TT-BNN |
Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2009 |
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật, công bố ngày 08 tháng 08 năm 2001;
Căn cứ Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BNN ngày 02 tháng 10 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ Thực vật,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:
1.1. Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:
1.1.1. Thuốc trừ sâu: 365 hoạt chất với 1084 tên thương phẩm.
1.1.2. Thuốc trừ bệnh: 264 hoạt chất với 756 tên thương phẩm.
1.1.3. Thuốc trừ cỏ: 151 hoạt chất với 449 tên thương phẩm.
1.1.4. Thuốc trừ chuột: 11 hoạt chất với 18 tên thương phẩm.
1.1.5. Thuốc điều hòa sinh trưởng: 47 hoạt chất với 112 tên thương phẩm
1.1.6. Chất dẫn dụ côn trùng: 5 hoạt chất với 7 tên thương phẩm
1.1.7. Thuốc trừ ốc: 18 hoạt chất với 84 tên thương phẩm.
1.1.8. Chất hỗ trợ (chất trải): 4 hoạt chất với 5 tên thương phẩm.
1.2. Thuốc trừ mối: 11 hoạt chất với 11 tên thương phẩm.
1.3. Thuốc bảo quản lâm sản: 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm.
1.4. Thuốc khử trùng kho: 5 hoạt chất với 5 tên thương phẩm.
2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:
2.1. Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:
2.1.1. Thuốc trừ sâu: 6 hoạt chất với 11 tên thương phẩm.
2.1.2. Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất với 3 tên thương phẩm.
2.2. Thuốc trừ mối: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm.
2.3. Thuốc bảo quản lâm sản: 4 hoạt chất với 4 tên thương phẩm.
2.4. Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.
3. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:
3.1. Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 21 hoạt chất.
3.2. Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất.
3.2. Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất.
3.4. Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất.
Điều 2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu các loại thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Thông tư này được thực hiện theo Quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa được ban hành kèm theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ.
Điều 3. Cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm hướng dẫn sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
Điều 4. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Các quy định tại các Quyết định ban hành danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng và cấm sử dụng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Điều 5. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 05/01/2008
Quyết định 89/2006/QĐ-BNN về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật Ban hành: 02/10/2006 | Cập nhật: 04/10/2006
Nghị định 12/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006