Thông tư 08/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu: 08/2018/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Hà Công Tuấn
Ngày ban hành: 06/08/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 27/08/2018 Số công báo: Từ số 863 đến số 864
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2018/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 06 tháng 8m 2018  

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRONG NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bsung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua, khen thưởng:

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp Phát trin nông thôn.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là NN và PTNT).

2. Thông tư này không áp dụng đối với công tác thi đua xét tặng Giải thưng “Bông lúa vàng Việt Nam”, Danh hiệu “Doanh nghiệp vì nhà nông”.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng trong ngành NN và PTNT.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ là các tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý, doanh nghiệp có vn Nhà nước chiếm trên 50% vốn Điều lệ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đại diện chsở hữu vốn nhà nước.

2. Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ là các tổ chức hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ trực tiếp quản lý.

3. Cơ quan, đơn vị trong ngành là các cơ quan, đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực NN và PTNT không thuộc quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

4. Tập thể được xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền thành lập theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Nguyên tắc thi đua, khen thưởng

Thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003; quy định tại Điều 3 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng (sau đây gọi là Nghị định số 91/2017/NĐ-CP) và các quy định sau:

1. Không xét tặng danh hiệu thi đua định kỳ hàng năm đối với những tập th, cá nhân không đăng ký chỉ tiêu thi đua hoặc phong trào thi đua.

2. Việc khen thưởng đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đu cơ quan, đơn vị căn cứ vào cả thành tích của cá nhân và thành tích chung của cơ quan, đơn vị do cá nhân đó phụ trách.

Điều 5. Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học được công nhận để xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng

1. Cá nhân có sáng kiến được công nhận theo quy định tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến; Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP .

2. Cá nhân là trưởng, phó, thư ký Ban chỉ đạo, Tổ biên tập văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chương trình, đề án phát triển ngành, lĩnh vực cấp bộ, ngành trở lên được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trong niên độ xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.

3. Cá nhân là chủ nhiệm hoặc đồng chủ nhiệm đề tài và người trực tiếp tham gia chủ yếu đối với đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên đã được nghiệm thu đánh giá tốt, kết quả nghiên cứu được áp dụng trong thực tiễn.

Điều 6. Xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp Bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học

1. Hội đồng sáng kiến Bộ xét, đề nghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng cấp Bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học.

2. Tiến bộ kỹ thuật, công nghệ đã được công nhận theo quy định pháp luật hoặc đã được cấp Bng Lao động sáng tạo của Tng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Giải thưởng Sáng tạo Khoa học - Công nghệ Việt Nam (VIFOTEC), KOVALEVSKAYA.

Chương II

TỔ CHỨC PHONG TRÀO THI ĐUA

Điều 7. Trình tự tổ chức phong trào thi đua

1. Xây dựng kế hoạch tổ chức phong trào thi đua xác định rõ: mục đích, yêu cầu; phạm vi, đối tượng, tên phong trào và thời gian thực hiện; nội dung thi đua, các chỉ tiêu thi đua, tổ chức khối thi đua (nếu có) và biện pháp tổ chức thực hiện khthi, phù hợp với thực tiễn.

2. Phát động thi đua được tổ chức sâu rộng bng các hình thức phù hợp, thiết thực, hiệu quả tạo được sự hưởng ứng phong trào thi đua của các đi tượng liên quan.

3. Tổ chức thực hiện: tun truyền, khuyến khích, thu hút đông đảo cơ quan, đơn vị, cá nhân tham gia phong trào thi đua. Đối với phong trào thi đua có phạm vi rộng có thtổ chức chỉ đạo điểm nhằm rút kinh nghiệm triển khai trên diện rộng; kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện phong trào thi đua, kịp thời phát hiện, Điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp với thực tiễn, đồng thời phát hiện, bồi dưỡng, nhân rộng các đin hình tiên tiến.

4. Tổ chức sơ kết, tng kết: đánh giá kết quả thực hiện, lựa chọn khen thưởng những tập th, cá nhân tiêu biu trong phong trào thi đua.

Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong tổ chức triển khai phong trào thi đua

1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phát động hưởng ứng các phong trào thi đua do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và phát động các phong trào thi đua của ngành. Thường trực Hội đng Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm tham mưu, giúp Bộ trưởng phát động, tổ chức, thực hiện các phong trào thi đua trong ngành NN và PTNT.

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành có trách nhiệm phát động thi đua, tổ chức các phong trào thi đua và sơ kết, tng kết phong trào thi đua thuộc đơn vị mình; phối hợp chặt chẽ với cấp ủy đảng và đoàn th đng cấp trong ngành NN và PTNT tổ chức, triển khai phong trào thi đua.

3. Trưởng khối thi đua có trách nhiệm chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện phong trào thi đua, tổ chức sơ kết, tổng kết phong trào thi đua trong khối.

4. Báo Nông nghiệp Việt Nam, Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm tun truyền chủ trương, đường li của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng; phát hiện, cvũ, phổ biến, nêu gương, nhân rộng đin hình tiên tiến, gương người tốt, việc tốt trong phong trào thi đua; tham gia đu tranh ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng.

Điều 9. Khối thi đua

1. Tổ chức Khối thi đua

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức các Khối thi đua thường xuyên hàng năm gm: Khối thi đua các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và Khối thi đua các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quyết định riêng của Bộ trưởng.

2. Hoạt động của Khối thi đua

a) Hội thảo, tọa đàm về thực hiện công tác thi đua khen thưởng, trao đổi chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm quản lý phù hợp với thực tiễn của từng Khối;

b) Tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động của Khối;

c) Bầu Khối trưởng, Khối phó luân phiên hàng năm;

a) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ.

3. Quyền hạn, trách nhiệm của Khối trưởng

a) Xây dựng chương trình, kế hoạch, nội dung và các chỉ tiêu thi đua để ký kết giao ước thi đua; quy chế hoạt động của Khối; các tiêu chí, thang điểm để chm điểm, bình bầu danh hiệu thi đua;

b) Tchức ký kết giao ước thi đua, phát động phong trào thi đua trong Khối; phối hợp tổ chức các hoạt động chung trong Khối;

c) Chủ trì chấm điểm thi đua, bình chọn, suy tôn đơn vị có thành tích xuất sắc, tiêu biểu để đề nghị xét tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

4. Quyền hạn, trách nhiệm của Khối phó

a) Phối hợp với Khối trưởng xây dựng kế hoạch, chương trình và Điều hành hoạt động của Khối;

b) Giải quyết công việc khi Khối trưởng ủy quyền.

5. Quyền hạn, trách nhiệm của thủ trưởng các thành viên trong Khối thi đua

a) Đăng ký nội dung, chỉ tiêu thi đua gửi Khối trưởng;

b) Tham gia xây dựng nội dung, các tiêu chí thi đua, thang điểm, đánh giá, triển khai thực hiện các nội dung đã ký kết giao ước thi đua; tổ chức phát động thi đua trong đơn vị;

c) Phbiến, giới thiệu các mô hình, điển hình tiên tiến, cách làm mới có hiệu quả trong Khối;

d) Tham gia đy đủ và có trách nhiệm các hoạt động của Khối; báo cáo kết quả thực hiện phong trào thi đua; tự chấm điểm thi đua theo nội dung, tiêu chí thi đua đã đăng ký và gửi báo cáo cho Khối trưởng đúng thời gian quy định.

Chương III

DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

Điều 10. Khen thưởng cấp Nhà nước

Đi tượng, tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước thực hiện theo quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng.

Điều 11. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua”

1. Tiêu chuẩn danh hiệu Chiến sĩ thi đua các cấp thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.

2. Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, cấp bộ, cấp toàn quốc phải có sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu khoa học đã được công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng tương ứng với danh hiệu chiến sĩ thi đua được đề nghị.

3. Thời điểm xét danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” được thực hiện cùng với năm được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” ln thứ ba.

4. Thời điểm xét danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” là năm liền kề sau năm được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” lần thứ hai.

Điều 12. Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc”

1. Tiêu chun danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sc” thực hiện theo quy định tại Điều 27, 28 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003.

2. Bộ trưởng xét và quyết định công nhận danh hiệu “Tập thlao động tiên tiến”, “Tập thlao động xuất sắc” đối với các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.

3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ quy định đối tượng xét tặng và quyết định công nhận danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thlao động xuất sắc” cho các tập ththuộc đơn vị.

Điều 13. Danh hiệu “Cờ thi đua Bộ”

“Cờ thi đua Bộ” xét tặng cho các tập thể đạt tiêu chun quy định tại Điều 26 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003, cụ th như sau:

1. Xét tặng cho các tập thể được bình chọn, suy tôn là đơn vị dẫn đầu khối thi đua thường xuyên hàng năm do Bộ tổ chức, số lượng tập thđược đề nghị tặng Cờ thi đua Bộ không quá 20% tổng số thành viên trong khi thi đua.

2. Xét tặng cho các tập thể có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng phát động và phong trào thi đua do các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ phát động có thời gian từ 3 năm trở lên. Việc xét tặng cờ thi đua của Bộ thực hiện vào dịp sơ kết, tng kết phong trào thi đua.

Điều 14. Bằng khen của Bộ trưởng

Bng khen của Bộ trưởng” để tặng cho tập th và cá nhân gương mu, chp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 39 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

1. Khen thưởng theo thành tích và công trạng

a) Cá nhân: đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 39 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP. Đi với công nhân, người lao động có 02 năm liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;

b) Tập th: đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm c Khoản 2 Điều 39 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.

2. Khen thưởng theo đợt, theo chuyên đề

Cá nhân, tập thcó thành tích xuất sc trong các phong trào thi đua do Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong ngành phát động hoặc hưởng ứng phong trào thi đua do cấp trên phát động.

3. Khen thưởng đột xuất

Cá nhân, tập thlập được thành tích xuất sắc đột xuất ngoài nhiệm vụ thường xuyên được giao.

4. Khen thưởng đối ngoại

Cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, đóng góp vào sự phát triển của ngành NN và PTNT.

5. Các trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng xem xét quyết định.

Điều 15. Giấy khen của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ

Giy khen của thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ thực hiện theo quy định tại Khoản 42 Điều 1 Luật thi đua, khen thưởng năm 2013Điều 40 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.

Điều 16. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn”

1. Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn” (sau đây viết tt là Kỷ niệm chương) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét tặng một ln cho cá nhân có quá trình cống hiến hoặc có đóng góp cho sự nghiệp phát triển nông nghiệp và nông thôn Việt Nam, không vi phạm pháp luật đến mức bị xử lý kỷ luật, cụ thể như sau:

a) Cá nhân đang công tác hoặc đã nghỉ hưu thuộc các cơ quan, đơn vị trong ngành có thời gian công tác trong ngành từ 15 năm trở lên đối với n, từ 20 năm trở lên đối với nam.

Đối với cá nhân thuyên chuyển công tác vào ngành NN và PTNT có tổng thời gian công tác 20 năm trở lên đối với nam, 15 năm trở lên đối với nữ, trong đó thời gian công tác trong ngành NN và PTNT từ 10 năm trở lên đối với nam, 7 năm trở lên đối với nữ;

b) Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

c) Lãnh đạo tổng cục, vụ, cục và tương đương trực thuộc Bộ có thời gian giữ chức vụ lãnh đạo từ 5 năm trở lên đối với cấp trưởng và 7 năm trở lên đối với cấp phó.

Lãnh đạo cục, vụ và tương đương thuộc Tổng cục và tương đương có thời gian giữ chức vụ lãnh đạo trong ngành từ 7 năm trở lên đi vi cấp trưởng và 9 năm trở lên đối với cấp phó;

d) Cá nhân đang công tác trong ngành NN và PTNT được phong tặng danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động”, “Giáo sư”, “Nhà giáo nhân dân”, “Thầy thuốc nhân dân”, “Nghệ nhân nhân dân”;

đ) Cá nhân đang công tác trong ngành NN và PTNT được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”, “Phó Giáo sư”, “Nhà giáo ưu tú”, “Thầy thuốc ưu tú”, “Nghệ nhân ưu tú” được xét tặng sớm hơn 5 năm so với quy định chung;

e) Chủ nhiệm (giám đốc) Hợp tác xã nông nghiệp liên tục 10 năm trở lên;

g) Chủ trang trại, chủ Doanh nghiệp tư nhân hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp 5 năm liên tục được cấp huyện, quận, thị xã trở lên công nhận là chủ trang trại, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh giỏi;

h) Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và lãnh đạo các Bộ, ban, ngành, đoàn th trung ương, lãnh đạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có công lao, thành tích trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo góp phần vào sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn;

i) Cá nhân có phát minh, sáng chế, công trình nghiên cứu khoa học đạt giải thưởng Nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;

k) Cá nhân người nước ngoài có đóng góp tích cực đối với ngành NN và PTNT;

l) Các trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng xem xét, quyết định.

2. Không xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn” đối với cá nhân đang công tác trong ngành hoặc đã nghỉ hưu mà đã được tặng một trong những Huy chương hoặc Kỷ niệm chương: “Vì sự nghiệp phát triển Nông nghiệp”; “Vì sự nghiệp bảo vệ và phát triển rừng”; “Vì sự nghiệp phát triển ngành Thủy lợi Việt Nam”; “Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”; “Vì sự nghiệp Nghề Cá”; “Vì sự phát triển ngành Thủy sản”.

Điều 17. Bức trướng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Bộ trưởng xét, tặng Bức trướng cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố; các Hội, Hiệp hội ngành nghề trong ngành NN và PTNT nhân dịp kỷ niệm ngày truyền thng năm tròn (10 năm), năm lẻ (05 năm) hoặc đại hội nhiệm kỳ.

Chương IV

HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN

Điều 18. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ

1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ do Bộ trưởng quyết định thành lập.

2. Thành phần Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ gồm:

a) Chủ tịch: Bộ trưởng;

b) Phó chủ tịch thứ nhất: Thứ trưởng phụ trách công tác thi đua khen thưởng;

c) Phó chủ tịch thường trực: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;

d) Phó chủ tịch: Chủ tịch Công đoàn Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam;

đ) Các ủy viên là thủ trưởng một số cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;

e) Thường trực Hội đồng gồm Chủ tịch, các Phó chủ tịch và một số ủy viên khác do Bộ trưởng quyết định.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Nghị định 91/2017/NĐ-CP.

4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ

Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, quyết định theo đa s. Tại các phiên họp Hội đồng phải có ít nhất 2/3 thành viên tham dự trở lên. Trường hợp vng mặt phải báo cáo người chủ trì phiên họp, nếu được đng ý thì cử người dự họp thay. Người đi họp thay được tham gia ý kiến và biu quyết các nội dung thảo luận của Hội đồng. Người vng mặt và người cử dự họp thay chịu trách nhiệm đối với những ý kiến tham gia và biu quyết tại phiên họp Hội đồng.

Chủ tịch Hội đồng có thể mời đại diện cơ quan, đơn vị liên quan tham dự phiên họp Hội đồng, người được mời họp được tham gia ý kiến nhưng không được biểu quyết.

5. Phương thức hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ

a) Tại các phiên họp, Hội đồng xem xét quyết định việc xét tặng danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng bng hình thức bỏ phiếu kín. Đối với các nội dung khác thực hiện theo kết luận của người chủ trì phiên họp.

Trường hợp đột xuất, Hội đồng có thể họp bất thường do Chủ tịch Hội đng triệu tập;

b) Tổ chức lấy ý kiến bằng văn bản: Trong trường hợp không thể tổ chức họp Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng quyết định việc xin ý kiến từng thành viên bằng văn bản.

Điều 19. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở

1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cơ sở do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng.

Thủ trưởng cơ quan, đơn vị là Chủ tịch Hội đồng, các thành viên khác do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp cơ sở

a) Tham mưu, tư vấn về công tác thi đua khen thưởng;

b) Xét chọn những tập thể, cá nhân trong và ngoài ngành có thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển nông nghiệp, nông thôn, đề nghị thủ trưởng cơ quan, đơn vị khen thưởng và trình cấp trên khen thưởng theo quy định.

Điều 20. Hội đồng sáng kiến Bộ

1. Hội đồng sáng kiến Bộ do Bộ trưởng quyết định thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng.

2. Thành phần Hội đồng sáng kiến Bộ gồm:

a) Chủ tịch: Là 01 Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ;

b) Phó chủ tịch và các ủy viên khác do Bộ trưởng quyết định.

3. Nhiệm vụ của Hội đồng

Xét, đánh giá hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng cấp Bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học.

4. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng sáng kiến Bộ

Hội đồng sáng kiến cấp Bộ làm việc theo chế độ tập thể, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ. Các phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất 2/3 số thành viên chính thức có mặt mới được coi là hợp lệ. Thành viên vắng mặt cử người dự họp thay phải báo cáo và được sự nhất trí của Chủ tịch Hội đồng; người họp thay được quyền tham gia ý kiến và bỏ phiếu tại phiên họp. Thành viên vắng mặt không cử người dự họp thay phải cho ý kiến bằng văn bản gửi thường trực Hội đồng để tổng hợp kết quả chung.

Tại các phiên họp, khi cần thiết Hội đồng có thể mời đại diện cơ quan, đơn vị chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến sáng kiến, đề tài.

5. Phương thức hoạt động của Hội đồng sáng kiến Bộ

Hội đồng tổ chức các phiên họp định kỳ, thống nhất quyết định bằng hình thức bỏ phiếu kín.

Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quyết định tổ chức phiên họp đột xuất.

Trường hợp không thể tiến hành họp Hội đồng, Chủ tịch Hội đồng quyết định việc xin ý kiến từng thành bằng văn bản.

Điều 21. Hội đồng sáng kiến cơ sở

1. Hội đng sáng kiến cơ sở do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng.

Chủ tịch, các thành viên Hội đồng do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định.

2. Nhiệm vụ của Hội đồng

a) Tiếp nhận, xem xét đơn và quyết định công nhận sáng kiến;

b) Thẩm định xét, trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng cấp cơ sở của sáng kiến, đtài nghiên cứu khoa học;

c) Xét, trình Hội đồng sáng kiến cấp Bộ xét công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưng cấp Bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đtài nghiên cứu khoa học đối với các cá nhân của cơ quan, đơn vị.

Điều 22. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và Hội đồng sáng kiến

1. Vụ Tổ chức cán bộ là cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, Hội đồng sáng kiến Bộ.

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ phân công tổ chức hoặc cá nhân là thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến phù hợp với thực tế của cơ quan, đơn vị.

Chương V

THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TUYẾN TRÌNH KHEN THƯỞNG,HỒ SƠ, TRÌNH TỰ XÉT DUYỆT VÀ TỔ CHỨC TRAO TẶNG DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG

Điều 23. Thẩm quyền của Bộ trưởng

1. Xét trình Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại, danh hiệu Anh hùng Lao động và các hình thức khen thưởng khác theo quy định.

2. Quyết định tặng thưởng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động xuất sắc’’ cho các đơn vị trực thuộc Bộ. Tặng Cờ thi đua của Bộ, danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp Bộ, Bằng khen của Bộ trưởng, Kỷ niệm chương, Bức trướng.

3. Hiệp y khen thưởng theo đề nghị của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.

Điều 24. Tuyến trình khen thưởng

Thực hiện theo Điều 46 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và các quy định sau:

1. Cấp trên chỉ tổ chức xét khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng khi nhận được hsơ đề nghị khen thưởng của cấp dưới trực tiếp; không nhận và xét hồ sơ gửi vượt cấp.

2. Cấp nào quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, quỹ lương thì cấp đó khen thưởng hoặc trình cấp trên xét khen thưởng.

3. Khen thưởng theo chuyên đề, đột xuất do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; thủ trưởng các Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội, Hiệp hội hoạt động trong ngành NN và PTNT đề nghị hoặc trình Bộ khen thưởng.

4. Đối với các tập thể, cá nhân ngoài ngành do Thủ trưởng cơ quan, đơn trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội, Hiệp hội hoạt động trong ngành NN và PTNT có quá trình phối hợp hoạt động trình Bộ khen thưởng.

Vụ Hợp tác quốc tế là đơn vị đu mối tổng hợp hồ sơ trình Bộ xét khen thưởng đối với tổ chức quốc tế và cá nhân là người nước ngoài.

Điều 25. Hồ sơ đề nghị khen thưởng

1. Hồ sơ đề nghị khen thưởng gồm:

a) Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (hoặc Trưởng khối thi đua) theo mẫu số 2 phụ lục kèm theo Thông tư này;

b) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị theo mẫu số 3 phụ lục kèm theo Thông tư này;

c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng thực hiện theo các mẫu từ s01 đến số 09 phụ lục kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP , cụ thể:

Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Cờ thi đua của Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ; Tập thể Lao động xuất sc; Giấy khen đối với tập thể có thành tích xuất sc trong thực hiện nhiệm vụ công tác (theo mẫu số 1).

Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc; Chiến sỹ thi đua, Bằng khen cấp Bộ và Giấy khen đối với cá nhân có thành tích thực hiện nhiệm vụ công tác (theo mẫu số 2).

Báo cáo thành tích đề nghị tặng hoặc truy tặng Huân chương cho cá nhân có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan và đoàn thể (theo mẫu số 3).

Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể có thành tích đặc biệt xuất sc trong công tác (theo mẫu số 4).

Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sc trong công tác (theo mẫu số 5).

Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ; Giấy khen cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sc đột xuất (theo mu s 6).

Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đcho tập thể, cá nhân (theo mẫu số 7).

Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ và Giấy khen cho tổ chức nước ngoài (theo mẫu số 8).

Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bng khen cấp Bộ và Giấy khen cho cá nhân nước ngoài (theo mẫu s 9)

Số lượng hồ sơ: 01 bản chính đối với đề nghị khen thưởng cấp Bộ; 03 bản chính đối với đề nghị khen thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen của Thtướng Chính phủ; 04 bản chính đối với đề nghị khen thưởng Huân chương các loại, danh hiệu vinh dự Nhà nước;

d) Xác nhận thuế; xác nhận về việc thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo him y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động; báo cáo kết quả kim toán của cơ quan kim toán có thẩm quyền đối với đơn vị, thủ trưởng các đơn vị thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc), snăm xác nhận tương ứng với snăm đề nghị trong báo cáo thành tích xét khen thưởng.

2. Hồ sơ đề nghị Bằng khen Bộ trưởng đối với một số trường hợp đặc biệt gm Tờ trình và danh sách trích ngang tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưng của Thường trực Hội đồng.

3. Hồ sơ đề nghị xét, công nhận phạm vi ảnh hưởng cấp bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến 01 bộ (bản chính), gồm:

a) Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị theo mẫu số 4 phụ lục kèm theo Thông tư này;

b) Giấy chng nhận sáng kiến (bản sao chụp);

c) Báo cáo kết quả ứng dụng của sáng kiến theo mẫu số 5 phụ lục kèm theo Thông tư này;

d) Giấy xác của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận ứng dụng của sáng kiến (nếu có).

4. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương 01 bộ (bản chính) gồm:

a) Tờ trình kèm theo danh sách trích ngang các cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương của Thủ trưởng đơn vị theo mẫu số 2 phụ lục kèm theo Thông tư này;

b) Báo cáo quá trình công tác đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân theo mẫu số 6, 7, 8, 9 phụ lục kèm theo Thông tư này.

Điều 26. Nơi nhận hồ sơ, thời gian nhận hồ sơ và thông báo kết quả

1. Nơi nhận hồ sơ

Các cơ quan, đơn vị gửi trình hồ sơ khen thưởng trực tiếp hoặc qua bưu điện bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Tổ chức cán bộ), đng thời gửi file điện tử qua phn mm Quản lý công tác thi đua, khen thưởng ngành NN và PTNT (địa chỉ truy cập http://tdktbnn.com và http://tdktbnn.com/admin/). Hồ sơ đề nghị khen thưởng đủ Điều kiện để thẩm định khi Vụ Tổ chức cán bộ nhận được cả bản giấy và bản điện tử.

2. Thời gian nhận hồ sơ (tính theo dấu bưu điện hoặc phiếu xử lý công văn đến của Bộ)

a) Tập thể lao động xuất sc, Cờ thi đua thường xuyên hàng năm trước ngày 31/01 hàng năm;

b) Hồ sơ khen thưởng theo thành tích và công trạng trước ngày 28/2 hàng năm. Hsơ khen thưởng khối trường trước ngày 15/8 hàng năm;

c) Hsơ đề nghị xét công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng cấp bộ, cấp toàn quốc của sáng kiến, đề tài nghiên cu khoa học nhận 2 đợt: đợt 1 trước ngày 31/01 hàng năm; đợt 2 trước ngày 15/8 hàng năm;

d) Các hình thức khen thưởng khác: không quy định thời gian.

3. Thông báo kết quả

a) Trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ ngày cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định khen thưởng, Thường trực Hội đồng thông báo kết quả cho đơn vị trình khen thưởng;

b) Đối với các trường hợp không đủ Điều kiện, tiêu chuẩn khen thưởng, Thường trực Hội đồng thông báo bng văn bản cho đơn vị đề nghị khen thưởng trong phạm vi 10 ngày làm việc kể từ khi có kết luận của cấp có thm quyn.

Điều 27. Trình tự xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, Hiệp y khen thưởng

1. Khen thưởng theo thành tích và công trạng, cống hiến, khen thưởng đột xuất và theo chuyên đề: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của đơn vị, Thường trực Hội đồng thẩm định hồ sơ, thành tích, xin ý kiến của cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có), trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ họp xét hoặc lấy ý kiến bằng văn bản các thành viên Hội đồng, tổng hợp kết quả trình Bộ trưởng xem xét quyết định.

2. Khen thưởng Kỷ niệm chương, Bức trướng: Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của đơn vị, Thường trực Hội đồng thẩm định hồ sơ, thành tích, tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.

3. Hiệp y khen thưởng: Thường trực Hội đồng tổng hợp, thẩm định, lấy ý kiến bng văn bản các cơ quan, đơn vị chuyên ngành có liên quan, trình Bộ trưởng quyết định.

4. Thời gian thẩm đnh hồ sơ, xét khen thưởng thực hiện theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 48 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.

Điều 28. Tổ chức trao tặng

Thực hiện theo Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài và theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 29. Quản lý, lưu trữ hồ sơ thi đua, khen thưởng

1. Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ khen thưởng của tập th, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của cấp mình; Vụ Tổ chức cán bộ lưu trhồ sơ thi đua khen thưng của Bộ.

2. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm đảm bảo Điều kiện trang thiết bị, áp dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa quản lý công tác thi đua, khen thưởng, theo dõi, tng hợp, nghiên cứu, tra cứu, xác nhận.

Chương VI

LẬP, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ QUỸ THI ĐUA KHEN THƯỞNG

Điều 30. Nguồn và mức trích quỹ thi đua, khen thưởng

Thực hiện theo quy định tại Điều 65 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:

1. Quthi đua khen thưởng của Bộ được trích lập từ dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao và từ nguồn đóng góp của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho mục đích thi đua khen thưởng và từ nguồn hợp pháp khác. Bộ ban hành quy định riêng về mức trích lập và sử dụng Quỹ thi đua khen thưởng của Bộ theo quy định của pháp luật.

2. Quthi đua khen thưởng của các đơn vị trực thuộc Bộ tối đa bằng 20% tng qutiền lương theo ngạch, bậc ca cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế, tiền công được duyệt cnăm và đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài và các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).

Điều 31. Quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ

Thực hiện theo quy định tại Điều 66 Nghị định 91/2017/NĐ-CP, cụ thể như sau:

1. Hàng năm, Vụ trưởng Vụ Tài chính trình Bộ trưởng phê duyệt dự toán thu, chi Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ.

2. Vụ Tổ chức cán bộ phi hợp với Văn phòng Bộ tham mưu trình Bộ trưởng việc trích lập, quản lý, sử dụng và quyết toán Quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ theo quy định của pháp luật. Sdư Quỹ thi đua, khen thưởng cuối năm chưa sử dụng được chuyển sang năm sau.

3. Nội dung chi Quỹ thi đua, khen thưởng

a) Tổ chức các cuộc họp Hội đng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng sáng kiến cấp Bộ;

b) Xây dựng, tổ chức phát động và triển khai các phong trào thi đua;

c) Tập hun nghiệp vụ thi đua, khen thưởng; ký kết giao ước thi đua; hội nghị sơ kết, tng kết, tun truyền, biu dương, nhân rộng đin hình tiên tiến;

d) Chi tiền thưởng cho các tập th, cá nhân (hưởng qulương của Văn phòng Bộ) được khen thưởng và chi tiền thưởng cho các trường hợp được khen thưởng đột xuất và chun đề;

đ) Chi mua sm hiện vật khen thưởng và các vật phm khác phục vụ công tác thi đua khen thưởng;

e) Chi công tác phí và các Khoản chi hành chính khác phục vụ công tác thi đua, khen thưởng của Bộ, ngành.

Điều 32. Quy định chi thường

Th trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm chi tin thưởng cho các tập th, cá nhân thuộc biên chế, quỹ lương do cấp mình quản lý và hạch toán theo quy định.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 33. Trách nhiệm thi hành

1. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Các đơn vị trong ngành có trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này.

3. Báo cáo công tác thi đua khen thưởng

a) Hàng năm, các cơ quan, đơn vị thuộc ngành tchức đánh giá công tác thi đua, khen thưởng, bình xét khen thưởng năm và gửi báo cáo về Bộ chậm nhất là ngày 15 tháng 12;

b) Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ tng kết, đánh giá công tác thi đua, khen thưởng theo năm học, gửi báo cáo về Bộ chậm nhất là ngày 15 tháng 8;

c) Các cơ quan, đơn vị trong ngành phát động phong trào thi đua có trách nhiệm sơ kết, tng kết, bình xét thi đua và gửi báo cáo sơ kết, tng kết về Bộ.

Điều 34. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 9 năm 2018.

2. Thay thế Thông tư số 47/2015/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn vhướng dẫn công tác thi đua và khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bãi bỏ Quyết định số 89/2008/QĐ-BNN ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kniệm chương và Quy chế xét tặng “Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp nông nghiệp và phát triển nông thôn”.

3. Trường hợp các quy định của Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác được dn chiếu trong Thông tư này có thay đi thì các quy định tương ứng của Thông tư này được thay đổi theo./.

 


Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Văn phòng: Trung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
-
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt nam;
-
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
Viện kim sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
-
Ban Thi đua khen thưởng Trung ương;
-
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
-
Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN và PTNT;
-
Các đơn vị thuộc Bộ NN và PTNT;
-
Công đoàn NN và PTNTVN;
-
Sở Nông nghiệp và PTNT các tnh, TP trực thuộc TW;
-
Cục Kim tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
-
Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
-
Cng Thông tin điện tử Bộ NN và PTNT (để đăng tải);
-
Lưu: VT, TCCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỦ TRƯỞNG





Hà Công Tuấn

 

PHỤ LỤC

CÁC MẪU VĂN BẢN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Mu s 1

Công văn đăng ký thi đua

Mu số 2

Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị

Mu s 3

Biên bản họp Hội đng thi đua khen thưởng của đơn vị

Mu s 4

Tờ trình đnghị công nhận phạm vi ảnh hưởng, hiệu quả áp dụng sáng kiến

Mu s 5

Báo cáo kết quả áp dụng của sáng kiến

Mu số 6

Báo cáo quá trình công tác đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân trong ngành

Mu s 7

Báo cáo quá trình công tác đề nghị xét tặng Kniệm chương cho cá nhân ngoài ngành

Mu số 8

Báo cáo công lao đóng góp cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài

Mu số 9

Báo cáo công lao đóng góp cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho Chủ trang trại, Chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc Hợp tác xã

 

Mẫu số 1:

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/…..
V/v đăng ký danh hiệu thi đua năm…..

(Địa danh) ngày  tháng…. năm….  

 

Kính gửi:

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Trưởng khối thi đua….

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng và Thông tư số ……ngày….. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

(Tên đơn vị)... đăng ký các danh hiệu thi đua cho tập thể, cá nhân trong năm …. như sau:

I. Tập thể

1. Tập thể Lao động xuất sắc cho …..tập thể.

2. Cờ thi đua của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho.. .tập th.

3. Cờ thi đua của Chính phủ cho... tập thể.

II. Cá nhân:

1. Chiến sỹ thi đua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho........cá nhân.

2. Chiến sỹ thi đua toàn quốc cho... cá nhân.

(Gửi kèm theo danh sách tập th, cá nhân đăng ký thi đua)

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- Lưu VT, ….

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Đi với danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” đã được Bộ trưởng ủy quyền cho Thtrưởng đơn vị quyết định khen thưởng thì không tng hợp vào danh sách này mà lưu tại đơn vị.

- Đi với danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Chiến sỹ thi đua cơ s” các đơn vị tổ chức đăng ký thi đua cho tập thể, cá nhân của đơn vị và lưu theo quy định.

 

Mẫu số 2:

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/TTr-…..

(Địa danh) ngày  tháng…. năm….  

TỜ TRÌNH

V/v Đề nghị khen thưởng

Kính gửi:………………………………………………………………

Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 3 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số …./2018/TT-BNNPTNT ngày .... tháng …. năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Thủ trưởng đơn vị, (Tên đơn vị) kính trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét khen thưởng (hoặc đề nghị khen thưởng) cho các tập th và cá nhân sau (có danh sách kèm theo):

1. Đề nghị Bộ trưởng khen thưởng:

1. Tập thLao động xuất sc cho…..tập th.

2. Cờ thi đua của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ... tập th.

3. Chiến sthi đua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ... cá nhân.

4. Bng khen của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ... tp th và...cá nhân.

II. Đề nghị Bộ trưởng trình khen thưởng:

1. Chiến sthi đua toàn quốc cho …..cá nhân.

2. Cờ thi đua của Chính phủ cho….. tập th.

3. Huân chương hạng....cho....tập thể và...cá nhân.

4. Bng khen của Thủ tướng Chính phủ cho....tập th….. cá nhân.

…..

(Th trưởng đơn vị đề nghị) kính trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị khen thưởng)./.

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)

Chi chú: BKhoản 1 mục I đối vi đơn vị được Bộ Tng y quyền khen thưng?

 

Mẫu số 3:

ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
HỘI ĐỒNG TĐKT

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

(Địa danh) ngày  tháng…. năm….  

 

BIÊN BẢN HỌP

Hội đồng thi đua khen thưởng (Tên đơn vị)……..

Ngày…. tháng…. năm…., Hội đồng Thi đua Khen thưởng (Tên đơn vị) đã họp dưới schủ trì của (họ và tên, chức danh người chủ trì).

- Thành phần dự họp:

1. (Họ và tên, chức danh)……………………………………………………………………..;

2………………………………………………………………………………………………….;

3……………………………………….……………….………………………………..Thư ký;

- Nội dung họp:

…………………………………………………………………………………………………….

- Kết lun:

Sau khi xét thành tích và cân đi chung trong đơn vị, Hội đồng Thi đua Khen thưởng (Tên đơn vị) nhất trí đề nghị (Thtrưởng đơn vị) xem xét khen thưng và trình (Thủ trưởng đơn vị cấp trên) xét khen thưởng cho các tập th, cá nhân sau:

I. Danh hiệu thi đua:

1. “Tập thlao động tiên tiến” cho ... tập thể, gồm:

 - (Tên tập thđược đề nghị)....

2. “Tập thlao động xuất sắc” cho ... tập thể, gm:

- (Tên tập thể được đề nghị)....

3. “Cthi đua của Chính phủ” cho ....tập th, gồm:

- (Tên tập thể được đề nghị)....

4. “Cờ thi đua ca Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” cho... tập th, gồm:

- (Tên tập thể được đề nghị)….

5. “Lao động tiên tiến” cho ... cá nhân, gồm:

- (Tên cá nhân được đề nghị)….

6. Chiến sĩ thi đua toàn quốc cho ... cá nhân, gồm:

- (Tên cá nhân được đề nghị)….

7. Chiến sĩ thi đua Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ... cá nhân, gồm:

- (Tên nhân được đề nghị)....

8. Chiến sĩ thi đua cơ sở cho ... cá nhân, gm:

- (Tên cá nhân được đề nghị)...

II. Hình thức khen thưởng:

1. Huân chương .... hạng .... cho ... tập thvà ... cá nhân, gồm:

- (Tên tập thể hoặc cá nhân được đề nghị)....

2. Bng khen của Thủ tướng Chính phủ cho ... tập th và ... cá nhân, gm:

- (Tên tập thể cá nhân được đề nghị)....

3. Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ... tập th và ... cá nhân, gồm:

- (Tên tập thể và cá nhân được đề nghị)....

4. Giấy khen của Thủ trưởng đơn vị cho ... tập th và ... cá nhân, gm:

- (Tên tập thể và cá nhân được đề nghị)....

Biên bản này làm cơ sở đlập tờ trình trình cấp trên xét khen thưởng./

 

THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký tên, ghi họ và tên)

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, ghi họ tên, chức danh)

Lưu ý: Không được viết tắt tên tập thể và cá nhân, chức danh, chức vụ

 

Mẫu số 4:

ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/TTr-…..

(Địa danh) ngày  tháng…. năm….  

 

TỜ TRÌNH

V/v đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng cấp(1) …của sáng kiến

nh gửi: Hội đồng sáng kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng; Thông tư số …./2018/TT-BNNPTNT ngày .... tháng…. năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Thực hiện Biên bản họp Hội đồng sáng kiến ……..(tên đơn vị)

…. (Tên đơn vị) đề nghị Hội đồng sáng kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét, đánh giá, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng cấp(1)…. cho(2)….. sáng kiến (có danh sách kèm theo):

Kính đề nghị Hội đồng sáng kiến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét duyệt./.

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)

 

Ghi chú:

(1) Cấp bộ, cấp toàn quốc

(2) Số lượng sáng kiến đề nghị

 

DANH SÁCH CÁ NHÂN CÓ SÁNG KIN ĐNGHỊ XÉT CÔNG NHÂN PHẠM VI ẢNH HƯỞNG, MỨC ĐỘ ÁP DỤNG CP….

(Kèm theo Ttrình số…. /TTr- ……ngày ... tháng ... năm…..của (tên đơn vị)…. )

TT

Tên, chức vụ, đơn vị công tác

Tên sáng kiến

Tóm tt nội dung sáng kiến

Hiệu qua, phạm vi áp dụng

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người Lập bảng
(Ký ghi rõ họ và tên)

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

Mẫu số 5:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa danh, ngày…. tháng… năm….

 

BÁO CÁO

Kết quả áp dụng của sáng kiến

I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH

- Họ tên:

Giới:

- Sinh ngày:

- Quê quán:

- Đơn vị công tác:

- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;

- Học hàm, học vị:

* Nếu là nhóm tác giả (khai theo bảng dưới)

TT

Họ và tên

Ngày tháng năm sinh

Nơi công tác

(hoặc nơi thường trú)

Chức danh

Trình độ chuyên môn

Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến

(ghi rõ đối với từng đồng tác gi, nếu có)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. KT QUẢ ÁP DỤNG CỦA SÁNG KIN

1. Tên sáng kiến: …………………………………………………………………………………

Ghi rõ tên sáng kiến, squyết định, ngày tháng năm và tên cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận sáng kiến.

2. Lĩnh vực áp dụng: ……………………………………………………………………………

Ghi rõ lĩnh vực áp dụng: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sn điện t, vin thông, xây dựng, dịch vụ…..

3.Hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến:

3.1. Lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến: ………………………………………………

Ghi rõ hiệu quả kinh tế (như nâng cao năng suất lao động, gim chi phí sn xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ, nâng cao hiệu quả kthuật, giá trị làm lợi về kinh tế quy ra VND....) hoặc lợi ích xã hội (như nâng cao Điều kiện an toàn lao động, ci thiện môi trường, Điều kiện làm việc, gii quyết việc làm....) do áp dụng sáng kiến mang lại.

3.2 Nêu rõ phạm vi áp dụng của sáng kiến: ………………………………………………..

Ghi rõ slượng, diện tích, thời gian, không gian đã áp dụng của sáng kiến.

4. Danh sách tập th, cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dng sáng kiến (nếu có) …………………………………………………………………………………..

Ghi rõ tên, địa chcủa tập th, cá nhân đã tham gia áp dụng.

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(ký, đóng dấu)

NGƯỜI BÁO CÁO
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 6: Áp dụng cho cá nhân trong ngành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa danh, ngày…. tháng… năm….

 

BÁO CÁO QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”

I. Sơ lược tiểu sử bản thân:

- Họ và tên: (Ghi bằng ch in hoa)…………………. Giới tính:………………..

- Sinh ngày…………. tháng……………… m……………..

- Chức vụ (chức danh): ……………………………………….

- Đơn vị công tác: …………………………………………….

- Ngày / tháng / năm bắt đầu vào làm việc trong ngành Nông nghiệp và Phát trin nông thôn:…………………….

- Tng s năm đã công tác trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:…………………..

- Quá trình được khen thưởng: Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại (ghi rõ quyết định, ngày tháng năm).

II Tóm tắt quá trình công tác:

Thời gian công tác

(từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)

 

Chức vụ, đơn vị công tác

Tổng cộng số năm công tác trong ngành

Ghi chú

(Các tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)

Người Khai
(Ký tên)

Ghi chú: Không viết tắt chức vụ, chức danh

 

Mẫu số 7: Áp dụng cho cá nhân ngoài ngành

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa danh, ngày…. tháng… năm….

 

BÁO CÁO QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”

I. Sơ lược tiểu sử bản thân:

- Họ và tên: (Ghi bằng ch in hoa)…………………. Giới tính:………………..

- Sinh ngày…………. tháng……………… m……………..

- Chức vụ (chức danh): ……………………………………….

- Đơn vị công tác: …………………………………………….

- Ngày / tháng / năm bắt đầu vào làm việc trong ngành Nông nghiệp và Phát trin nông thôn: Ngày / tháng / năm chuyển đi; Ngày / tháng / năm chuyển trở lại

- Tng s năm đã công tác trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:…………..

- Quá trình được khen thưởng: Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại (ghi rõ quyết định, ngày tháng năm).

II. Tóm tắt công lao đóng góp cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Thời gian

(từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)

Nghề nghiệp

(làm gì?)

Đóng góp cho ngành

Ghi chú

(Các tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị đề nghị
(ký tên, đóng dấu)

Người Khai
(Ký tên)

Ghi chú: Không viết tắt chức vụ, chức danh

 

Mẫu số 8: Áp dụng cho người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa danh, ngày…. tháng… năm….

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÁ NHÂN

Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”

I. Sơ lược tiểu sử bản thân:

- Họ và tên: (Ghi bằng ch in hoa)……………………………Giới tính:………………..

- Sinh ngày…………. tháng……………… m…………….. Quốc tịch:………………

- Nơi cư trú: (ở nước ngoài, ở Việt Nam)…………………….

- Chức vụ (chức danh): ……………………………………….

- Nơi làm việc: …………………………………………….

II. Tóm tắt công lao đóng góp cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam:

Thời gian

(từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm) 

Làm việc gì?

Tại đơn vị nào?

Mối quan hệ và đóng góp cho ngành

Ghi chú

(Các tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị đề nghị
(ký tên, đóng dấu)

Người Khai
(Ký tên)

Ghi chú: Không viết tắt chức vụ, chức danh

 

Mẫu số 9: Áp dụng cho  chủ nhiệm (giám đốc) Hợp tác xã, chủ trang trại, chủ Doanh nghiệp tư nhân

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Địa danh, ngày…. tháng… năm….

 

BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÁ NHÂN

Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
“Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”

I. Sơ lược tiểu sử bản thân:

- Họ và tên: (Ghi bằng ch in hoa)…………………. Giới tính:………………..

- Sinh ngày…………. tháng……………… m……………..

- Nơi cư trú: ……………………………………….

- Tng s năm đã công tác trong ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:…………………..

- Quá trình được khen thưởng: Anh hùng Lao động, Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Huân chương các loại (ghi rõ quyết định, ngày tháng năm).

II. Tóm tắt công lao đóng góp cho ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam:

Thời gian

(từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)

Nghề nghiệp

(làm gì?)

Đóng góp cho ngành

Ghi chú

(Các tiêu chuẩn đặc cách được áp dụng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị đề nghị
(ký tên, đóng dấu)

Người Khai
(Ký tên)

Ghi chú: Không viết tắt chức vụ, chức danh

 

 

Điều 6

1. Nguyên tắc thi đua gồm:

a) Tự nguyện, tự giác, công khai;

b) Đoàn kết, hợp tác và cùng phát triển.

Xem nội dung VB
Điều 3. Nguyên tắc khen thưởng

1. Hình thức khen thưởng phải phù hợp với đối tượng, chức năng, nhiệm vụ được giao của tập thể, cá nhân và thành tích đạt được.

2. Khen thưởng phải căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn và thành tích đạt được, không nhất thiết phải có hình thức khen thưởng mức thấp mới được khen thưởng mức cao hơn. Chú trọng khen thưởng tập thể nhỏ và cá nhân là người trực tiếp lao động, sản xuất, học tập, công tác hoặc chiến đấu, phục vụ chiến đấu.

Không tặng thưởng nhiều hình thức cho một thành tích đạt được. Hình thức khen thưởng theo đợt, chuyên đề không tính làm điều kiện, tiêu chuẩn đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước.

Khi có nhiều cá nhân, tập thể cùng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì lựa chọn cá nhân nữ hoặc tập thể có tỷ lệ nữ từ 70% trở lên để xét khen thưởng. Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý là nữ thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến được giảm 1/3 thời gian so với quy định chung; trường hợp quy định tuổi nghỉ hưu cao hơn thì thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến được thực hiện theo quy định chung.

Xem nội dung VB
Điều 9. Danh hiệu Chiến sĩ thi đua

1. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất được lựa chọn trong số những cá nhân có hai lần liên tục đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương.

Sáng kiến (là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp công tác, giải pháp tác nghiệp, giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật) hoặc đề tài nghiên cứu khoa học, để làm căn cứ xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” phải được áp dụng thực tiễn đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc. Sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu (đối với Lực lượng vũ trang) phải đạt hiệu quả cao và có phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc.

Việc công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học do người đứng đầu bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương xem xét, công nhận. Việc công nhận mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu và phạm vi ảnh hưởng do Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, công nhận.

2. Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được xét tặng cho cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc trong số những cá nhân có ba lần liên tục đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.

Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học để làm căn cứ xét tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương do người đứng đầu bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương xem xét, công nhận. Sự mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu do Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét, công nhận.

3. Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Đạt tiêu chuẩn danh hiệu “Lao động tiên tiến” hoặc “Chiến sĩ tiên tiến”;

b) Có sáng kiến để tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả công tác được cơ sở công nhận hoặc có đề tài nghiên cứu khoa học đã nghiệm thu được áp dụng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được đơn vị công nhận.

Tỷ lệ cá nhân được công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” do bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương căn cứ vào tình hình thực tiễn quy định cho phù hợp, nhưng không quá 15% tổng số cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” hoặc danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến”.

Xem nội dung VB
Điều 27

1. Danh hiệu "Tập thể lao động xuất sắc" được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Sáng tạo, vượt khó hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, thực hiện tốt các nghĩa vụ đối với Nhà nước;

b) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;

c) Có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu "Lao động tiên tiến";

d) Có cá nhân đạt danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở" và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;

đ) Nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

2. Tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều này có 100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu "Chiến sĩ tiên tiến" thì được xét tặng danh hiệu "Đơn vị quyết thắng".

Điều 28

1. Danh hiệu "Tập thể lao động tiên tiến" được xét tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:

a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ và kế hoạch được giao;

b) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, có hiệu quả;

c) Có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu "Lao động tiên tiến" và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;

d) Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

2. Tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này có trên 50% cá nhân trong tập thể đạt danh hiệu "Chiến sĩ tiên tiến" thì được xét tặng danh hiệu "Đơn vị tiên tiến".

Xem nội dung VB
Điều 26

Cờ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương được xét tặng cho tập thể thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đạt các tiêu chuẩn sau:

1. Hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu thi đua và nhiệm vụ được giao trong năm; là tập thể tiêu biểu xuất sắc của cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;

2. Có nhân tố mới, mô hình mới để các tập thể khác thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương học tập;

3. Nội bộ đoàn kết, tích cực thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội khác.

Xem nội dung VB
Điều 39. Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương

1. Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua do bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương phát động hàng năm;

b) Lập được nhiều thành tích, có phạm vi ảnh hưởng ở một trong các lĩnh vực thuộc bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;

c) Có 02 năm trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở; đối với công nhân, nông dân, người lao động lập được nhiều thành tích trong lao động sản xuất có phạm vi ảnh hưởng trong cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.

2. Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:

a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua;

b) Lập được thành tích xuất sắc đột xuất, có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;

c) Có 02 năm trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách pháp luật.

3. Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội.

4. Tiêu chuẩn tặng bằng khen cấp quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ cơ cấu tổ chức của Quân đội, Công an.

Xem nội dung VB
Điều 39. Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương

1. Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
...
c) Có 02 năm trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cấp cơ sở; đối với công nhân, nông dân, người lao động lập được nhiều thành tích trong lao động sản xuất có phạm vi ảnh hưởng trong cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 39. Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương
...
2. Bằng khen cấp bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương để tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nội bộ đoàn kết, đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
...
c) Có 02 năm trở lên liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần trong tập thể; thực hành tiết kiệm; thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 1.

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
...
42. Sửa đổi, bổ sung Điều 75 như sau:

“Điều 75

1. Giấy khen để tặng cho cá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Có thành tích được bình xét trong phong trào thi đua;

b) Lập được thành tích đột xuất;

c) Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ công dân; có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

2. Giấy khen để tặng cho tập thể đạt một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Có thành tích xuất sắc được bình xét trong phong trào thi đua;

b) Lập được thành tích đột xuất;

c) Hoàn thành tốt nhiệm vụ; nội bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.”

Xem nội dung VB
Điều 40. Giấy khen

1. Giấy khen để tặng cho tập thể, cá nhân thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại các Điều 74, 75 và Điều 76 của Luật thi đua, khen thưởng.

2. Giấy khen để tặng cho gia đình quy định tại khoản 4 Điều 76 của Luật thi đua, khen thưởng.

a) Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, có đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội;

b) Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để tặng cho gia đình gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, có đóng góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội.

3. Việc tặng thưởng Giấy khen được tiến hành thường xuyên, kịp thời cho các cá nhân, tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ ngay sau khi kết thúc đợt thi đua ngắn ngày, đợt thi đua theo chuyên đề, hoặc hoàn thành một hạng mục công trình và do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp xem xét, quyết định.

Xem nội dung VB
Điều 62. Hội đồng thi đua, khen thưởng cấp bộ
...
3. Hội đồng có các nhiệm vụ, quyền hạn:

a) Tham mưu cho Bộ trưởng, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể trung ương phát động các phong trào thi đua theo thẩm quyền;

b) Định kỳ đánh giá kết quả phong trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng; kiến nghị, đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong từng năm và từng giai đoạn;

c) Tham mưu cho Bộ trưởng, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể trung ương kiểm tra, giám sát các phong trào thi đua và thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật về thi đua, khen thưởng;

d) Tham mưu cho Bộ trưởng, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể trung ương quyết định tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.

Xem nội dung VB
Điều 46. Tuyến trình khen thưởng

1. Cấp nào quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và quỹ lương thì cấp đó có trách nhiệm khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.

2. Đại biểu Quốc hội chuyên trách ở trung ương, cán bộ thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội quản lý, cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, do Văn phòng Quốc hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

3. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân chuyên trách ở địa phương, do Văn phòng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tổng hợp hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng.

4. Tập thể, cá nhân làm chuyên trách công tác đảng, đoàn thể: Cấp nào quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức và quỹ lương thì cấp đó xét khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng.

a) Tập thể, cá nhân chuyên trách công tác đảng, đoàn thể ở các bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương thì nơi trực tiếp quản lý cán bộ, công chức và quỹ lương xét, quyết định khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng;

b) Tập thể, cá nhân chuyên trách công tác đảng, đoàn thể thuộc cấp tỉnh, do cơ quan đảng, đoàn thể trực tiếp quản lý xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng;

c) Tập thể chuyên trách công tác đảng, đoàn thể thuộc cấp huyện, do cơ quan đảng, đoàn thể trực tiếp quản lý xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khen thưởng hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng;

d) Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khen thưởng và trình cấp trên khen thưởng đối với: Các ban, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp thuộc hệ thống Công đoàn do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thành lập; Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Công đoàn ngành trung ương; Liên đoàn Lao động cấp huyện; Công đoàn ngành cấp tỉnh, Công đoàn viên chức cấp tỉnh, Công đoàn khu công nghiệp, khu chế xuất; Công đoàn Tổng công ty và tương đương; Công đoàn cơ sở và cán bộ công đoàn chuyên trách hưởng lương từ ngân sách công đoàn thuộc các đơn vị nêu trên.

5. Đối với các hội ở trung ương và địa phương:

a) Các hội là tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp ở trung ương trình Thủ tướng Chính phủ khen thưởng gồm: Hội có tổ chức Đảng đoàn hoặc tổ chức Đảng trực thuộc Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương;

b) Các hội là tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở trung ương, do bộ quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực đó khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng;

c) Các hội là tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc địa phương, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng.

6. Đối với các tổ chức kinh tế:

a) Đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã: Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc cấp giấy phép thành lập và hoạt động hoặc đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng;

b) Đối với doanh nghiệp nhà nước: Bộ quản lý ngành khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng đối với doanh nghiệp nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc tổ chức được Chính phủ giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng đối với doanh nghiệp nhà nước do mình quyết định thành lập hoặc được giao quản lý;

c) Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc tổ chức được Chính phủ giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp khen thưởng hoặc trình cấp trên khen thưởng;

d) Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ: tuyến trình khen thưởng thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.

Xem nội dung VB
Điều 48. Quy định thời điểm nhận hồ sơ, thời gian thẩm định, thời gian thông báo kết quả khen thưởng
...
2. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Thủ tướng Chính phủ trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối với trường hợp phải lấy ý kiến hiệp y), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định. Việc xem xét hồ sơ đề nghị tặng danh hiệu Anh hùng, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” thực hiện theo Quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua, khen thưởng trung ương.
...
b) Thời gian thẩm định hồ sơ khen thưởng tại bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương:

Hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương, cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Việc trình khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được cấp Nhà nước, trong thời hạn 20 ngày làm việc (30 ngày làm việc đối với các hình thức khen thưởng: “Huân chương Độc lập”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, “Huân chương Sao vàng”; danh hiệu Anh hùng, danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”; danh hiệu Nhà giáo, Thầy thuốc, Nghệ sĩ, Nghệ nhân; “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ.

Xem nội dung VB
Điều 65. Nguồn và mức trích quỹ

1. Quỹ thi đua, khen thưởng của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước với mức tối đa 20% tổng quỹ tiền lương theo ngạch, bậc của cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm và từ nguồn đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài.

2. Quỹ thi đua khen thưởng của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm trong tổng chi ngân sách thường xuyên đối với mỗi cấp ngân sách thuộc các tỉnh, thành phố và được phân bổ ngay từ đầu năm theo tỷ lệ sau:

a) Quỹ thi đua khen thưởng của sở, ban, ngành cấp tỉnh được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm với mức tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương theo ngạch, bậc của cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm và từ nguồn đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài;

b) Quỹ thi đua khen thưởng của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước hàng năm với mức tối đa bằng 1,0% chi ngân sách thường xuyên đối với mỗi cấp ngân sách thuộc các tỉnh đồng bằng, thành phố và mức tối đa bằng 1,5% chi ngân sách thường xuyên đối với mỗi cấp ngân sách thuộc các tỉnh miền núi, trung du, Tây Nguyên, vùng sâu, vùng xa và từ nguồn đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài.

3. Quỹ thi đua, khen thưởng của tổ chức chính trị, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội được cấp từ nguồn ngân sách nhà nước (căn cứ tính chất hoạt động của từng tổ chức, Bộ Tài chính thống nhất tỷ lệ cấp hàng năm) và từ nguồn đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, ngoài nước.

4. Đối với các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp do các tổ chức này tự quyết định từ nguồn khả năng tài chính của mình và từ nguồn đóng góp của cá nhân, tổ chức trong nước, nước ngoài.

5. Quỹ thi đua, khen thưởng của các doanh nghiệp nhà nước được trích từ quỹ thi đua, khen thưởng của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản doanh nghiệp.

6. Việc thành lập, quản lý, sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (trừ các doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 5 Điều này) do doanh nghiệp tự quyết định, tự chịu trách nhiệm sau khi thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước.

7. Quỹ thi đua, khen thưởng của các hợp tác xã nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, hợp tác xã vận tải, hợp tác xã xây dựng, hợp tác xã nghề cá, nghề muối và trong các lĩnh vực khác được trích từ quỹ không chia của hợp tác xã (mức trích do hợp tác xã quyết định) và nguồn đóng góp của các cá nhân, tổ chức trong nước, ngoài nước.

Xem nội dung VB
Điều 66. Sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng

1. Quỹ thi đua, khen thưởng trong nghị định này được dùng để chi trong việc tổ chức thực hiện phong trào thi đua và chi thưởng đối với danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng mà thành tích đạt được trong thời kỳ đổi mới (trừ trường hợp danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng) và được sử dụng để:

a) Chi cho in ấn, làm hiện vật khen thưởng (giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen, huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương, cờ thi đua, hộp, khung);

b) Chi tiền thưởng hoặc tặng phẩm lưu niệm cho các cá nhân, tập thể;

c) Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương chi các khoản kinh phí để in ấn và làm hiện vật khen thưởng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp hàng năm để cấp phát kèm theo các hình thức khen thưởng do Chủ tịch nước, Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ quyết định khen thưởng;

d) Trích 20% trong tổng Quỹ thi đua, khen thưởng của từng cấp để chi tổ chức, chỉ đạo, sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua; công tác tuyên truyền, phổ biến nhân điển hình tiên tiến; thanh tra, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về công tác thi đua, khen thưởng.

2. Cá nhân, tập thể được khen thưởng ngoài việc được công nhận các danh hiệu thi đua, Cờ Thi đua, danh hiệu vinh dự Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước; tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Bằng khen, Giấy khen kèm theo hiện vật khen thưởng; còn được thưởng tiền hoặc hiện vật có giá trị tương đương quy định tại các Điều 69, 70, 71, 72, 73 và Điều 74 của Nghị định này theo nguyên tắc:

a) Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cao hơn thì mức tiền thưởng cao hơn;

b) Trong cùng một hình thức, cùng một mức khen, mức tiền thưởng đối với tập thể cao hơn mức tiền thưởng đối với cá nhân;

c) Trong cùng một thời điểm, cùng một thành tích, một đối tượng nếu đạt nhiều danh hiệu thi đua kèm theo các mức tiền thưởng khác nhau thì nhận mức tiền thưởng cao nhất;

d) Trong cùng một thời điểm, một đối tượng đạt nhiều danh hiệu thi đua, thời gian để đạt được các danh hiệu thi đua đó khác nhau thì được nhận tiền thưởng của các danh hiệu thi đua;

đ) Trong cùng thời điểm, một đối tượng vừa đạt danh hiệu thi đua vừa đạt hình thức khen thưởng thì được nhận tiền thưởng của danh hiệu thi đua và của hình thức khen thưởng.

3. Người Việt Nam ở nước ngoài, cá nhân tập thể người nước ngoài, được khen các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng và kèm theo tặng phẩm lưu niệm.

Xem nội dung VB




Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017

Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 06/03/2012