Thông tư 06/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BNNPTNT quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
Số hiệu: 06/2018/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành: 21/06/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 30/06/2018 Số công báo: Từ số 755 đến số 756
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2018/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2018

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 48/2012/TT-BNNPTNT NGÀY 26/9/2012 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN SẢN PHẨM THỦY SẢN, TRỒNG TRỌT, CHĂN NUÔI ĐƯỢC SẢN XUẤT, SƠ CHẾ PHÙ HỢP VỚI QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.

Điều 1. Sửa đổi Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn quy định về chứng nhận sản phm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (sau đây viết là Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT)

1. Tên Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT được sửa thành “Thông tư quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, chăn nuôi được sản xuất phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt”.

2. Sửa đổi Điều 1 Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư này quy định trình tự, thủ tục chỉ định và quản lý hoạt động của tổ chức chứng nhận; đánh giá, chứng nhận; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chứng nhận sản phẩm thủy sản, chăn nuôi được sản xuất phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chứng nhận sản phẩm thủy sản, chăn nuôi được sản xuất phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tt.”

Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung của Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT

1. Bãi bỏ cụm từ: “trồng trọt”, “sơ chế”, “và/hoặc sơ chế (sản xuất/sơ chế)”, “/sơ chế” tại các khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 8 Điều 2.

2. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4.

3. Bãi bỏ cụm từ “trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông học, sinh học đối với lĩnh vực trồng trọt” tại điểm a khoản 1 Điều 6.

4. Bãi bỏ cụm từ “sản phẩm rau, quả, chè thuộc lĩnh vực trồng trọt” tại khoản 1 Điều 16.

5. Bãi bỏ cụm từ “Cục Trồng trọt” tại điểm b khoản 4 Điều 17.

6. Bãi bỏ mã số “CGĐG-VietGAP-TT 01” tại Phụ lục I.

7. Bãi bỏ cụm từ “trồng trọt” tại Phụ lục II.

8. Bãi bỏ cụm từ “/sơ chế” tại Phụ lục III.

9. Bãi bỏ cụm từ “Trồng trọt (TT)” và cụm từ “Mã số của một tổ chức chứng nhận VietGAP được chỉ định thứ 01 của năm 2012 do Cục Trồng trọt chỉ định là VietGAP-TT-12-01” tại Phụ lục VII.

10. Bãi bỏ Phụ lục IXB.

11. Bãi bỏ “mục III” tại Phụ lục XI.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 8 năm 2018.

2. Bãi bỏ Quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28/01/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả tươi an toàn tại Việt Nam (VietGAP); Quyết định số 1121/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/04/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho chè búp tươi an toàn tại Việt Nam (VietGAP); Quyết định số 2998/QĐ-BNN-TT ngày 09/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho lúa; Quyết định số 2999/QĐ- BNN-TT ngày 09/11/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) cho cà phê.

Điều 4. Quy định chuyển tiếp

1. Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận VietGAP trồng trọt theo quy định của Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT trước khi Thông tư này có hiệu lực được sử dụng Giấy chứng nhận VietGAP đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận VietGAP và được giám sát theo quy định của tổ chức chứng nhận.

2. Tổ chức chứng nhận VietGAP trồng trọt đã được chỉ định theo quy định của Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT trước khi Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện hoạt động giám sát đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận VietGAP cho đến hết thời hạn ghi trong Giấy chứng nhận VietGAP.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Cục, Tổng cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Chính phủ; Công báo Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Website Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi, Tổng cục Thủy sản;
- Lưu: VT, TT. (30)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Lê Quốc Doanh

 

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định trình tự, thủ tục chỉ định và quản lý hoạt động của tổ chức chứng nhận; đánh giá, chứng nhận; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt.

Xem nội dung VB
Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
2. Quy trình (Quy phạm) thực hành sản xuất nông nghiệp tốt là các GAP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đối với từng sản phẩm, nhóm sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi (Vietnamese Good Agricultural Practices - VietGAP).

3. Tổ chức chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với VietGAP (sau đây gọi là tổ chức chứng nhận VietGAP) là đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp hoặc chi nhánh của tổ chức chứng nhận nước ngoài tại Việt Nam có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoạt động chứng nhận VietGAP;

4. Chứng nhận VietGAP là hoạt động đánh giá, xác nhận của tổ chức chứng nhận VietGAP đối với sản phẩm được sản xuất và/hoặc sơ chế (sản xuất/sơ chế) phù hợp với VietGAP;

5. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp; hợp tác xã, tổ hợp tác, hiệp hội (cơ sở sản xuất nhiều thành viên hoặc nhóm hộ sản xuất); trang trại, hộ gia đình (cơ sở sản xuất một thành viên hoặc hộ sản xuất) sản xuất/sơ chế sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi theo VietGAP;

6. Đánh giá nội bộ là quá trình tự đánh giá của cơ sở sản xuất một cách có hệ thống, độc lập và được lập thành văn bản làm bằng chứng để xác định mức độ thực hiện và duy trì sự phù hợp với VietGAP trong quá trình sản xuất/sơ chế sản phẩm của cơ sở sản xuất;
...
8. Mẫu điển hình của sản phẩm là mẫu đại diện cho một kiểu, loại cụ thể của sản phẩm được sản xuất/ sơ chế theo cùng một quy trình, trong cùng một điều kiện và sử dụng cùng loại nguyên vật liệu.

Xem nội dung VB
Điều 4. Cơ quan chỉ định và giám sát hoạt động của tổ chức chứng nhận VietGAP
...
2. Cục Trồng trọt là cơ quan chỉ định và giám sát hoạt động tổ chức chứng nhận VietGAP lĩnh vực trồng trọt.

Xem nội dung VB
Điều 6. Điều kiện đối với chuyên gia đánh giá

1. Điều kiện đối với chuyên gia đánh giá:

a) Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành nuôi trồng thủy sản, thú y thủy sản, sinh học đối với lĩnh vực thủy sản; trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông học, sinh học đối với lĩnh vực trồng trọt; chăn nuôi, thú y, sinh học đối với lĩnh vực chăn nuôi;

Xem nội dung VB
Điều 16. Trình tự và nội dung đánh giá

1. Đánh giá quá trình sản xuất theo các tiêu chí đánh giá và hướng dẫn đánh giá có trong VietGAP của từng loại sản phẩm.

Riêng đối với các sản phẩm thuộc lĩnh vực thủy sản; sản phẩm rau, quả, chè thuộc lĩnh vực trồng trọt; sản phẩm bò sữa, gia cầm, lợn, ong thuộc lĩnh vực chăn nuôi tiêu chí đánh giá theo Phụ lục IXA, Phụ lục IXB và Phụ lục IXC ban hành kèm theo Thông tư này cho đến khi ban hành VietGAP phiên bản mới.

Xem nội dung VB
Điều 17. Giấy chứng nhận VietGAP
...
4. Mã số chứng nhận VietGAP
...
b) Việc cấp mã số chứng nhận VietGAP tự động qua Website thực hiện từ 01/01/2013 theo hướng dẫn của Tổng cục Thủy sản, Cục Trồng trọt, Cục Chăn nuôi.

Xem nội dung VB