Thông tư 04/2021/TT-BGTVT năm 2021 quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, nghiên cứu được tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng viên chức ngành Giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 04/2021/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Lê Anh Tuấn
Ngày ban hành: 26/02/2021 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Cán bộ, công chức, viên chức, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2021/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2021

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU ĐƯỢC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DUỠNG VIÊN CHỨC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Viên chức s 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đi, bsung một sđiều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức s 52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định s 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tchức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;

Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về điều kiện cơ sở đào tạo, nghiên cứu được tchức thực hiện các chương trình bồi dưng viên chức ngành Giao thông vận tải.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về điều kiện để cơ sở đào tạo, nghiên cứu được tchức thực hiện các chương trình bồi dưỡng viên chức ngành Giao thông vận tải, bao gồm: các điều kiện về chương trình, tài liệu bồi dưỡng giảng viên; cơ sở vật chất, cơ sthực hành; kinh nghiệm tchức đào tạo, bồi dưỡng của các cơ sở đào tạo, nghiên cứu; việc tổ chức thực hiện bồi dưng; đánh giá chất lượng bồi dưng; in, cấp, quản lý chứng chỉ bồi dưng.

2. Thông tư này áp dụng đi với học viện, viện nghiên cứu, trường đại học, trường cao đng, trường trung cấp; cơ sở đào tạo, bồi dưng thuộc Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo, nghiên cứu) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Mục đích bồi dưỡng

1. Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp của viên chức ngành Giao thông vận tải.

2. Đáp ứng tiêu chun chức danh nghnghiệp theo quy định pháp luật đlàm căn cứ xét thăng hạng, thi thăng hạng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và thực hiện các chế độ, chính sách khác có liên quan.

Điều 3. Tổ chức thực hiện bồi dưỡng

1. Học viện, viện nghiên cứu, trường đại học và cơ sở đào tạo, bồi dưng có đủ điều kiện quy định tại Chương II ca Thông tư này được tchức thực hiện chương trình bồi dưỡng viên chức ngành Giao thông vận tải hạng I, viên chức ngành Giao thông vận tải hạng II.

2. Trường cao đng và cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Thông tư này được tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng viên chức ngành Giao thông vận tải hạng II, viên chức ngành Giao thông vận tải hạng III.

3. Trường trung cấp và cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ tiêu chuẩn quy định tại Chương II của Thông tư này được tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng viên chức ngành Giao thông vận tải hạng IV, viên chức ngành Giao thông vận ti hạng V.

Điều 4. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng viên chức ngành Giao thông vận tải và việc in, cấp, quản lý chứng chỉ bồi dưỡng

1. Việc đánh giá chất lượng bồi dưỡng viên chức ngành Giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại Thông tư s10/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và các quy định khác có liên quan.

2. Việc in, cấp và quản lý chứng chỉ bồi dưỡng viên chức ngành Giao thông vận tải thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.

Chương II

ĐIỀU KIỆN ĐỂ CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU ĐƯỢC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG VIÊN CHỨC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI

Điều 5. Chương trình bồi dưỡng

1. Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo quy định của pháp luật.

2. Chương trình bi dưỡng theo yêu cu của vị trí việc làm, kiến thức, knăng, chuyên ngành của viên chức ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.

Điều 6. Tài liệu bồi dưỡng

Cơ sở đào tạo, nghiên cứu phải có tài liệu bồi dưng được biên soạn hoặc lựa chọn và ban hành trên cơ sở chương trình bồi dưỡng quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Điều 7. Giảng viên

1. Giảng viên ca cơ sở đào tạo, nghiên cứu; giảng viên kiêm nhiệm và người được mời thỉnh giảng đảm bảo tiêu chuẩn quy định về giảng viên đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Điều 34 và Điều 35 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưng cán bộ, công chức, viên chức.

2. Giảng viên của cơ sở đào tạo, nghiên cứu phi đủ đ tham gia ging dạy ít nhất 50% khối lượng chương trình bồi dưng được giao tổ chức thực hiện.

Điều 8. Cơ sở vật chất, cơ sở thực hành

1. Có đủ phòng học, phòng chức năng và trang thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu giảng dạy lý thuyết và thực hành các kỹ năng nghề nghiệp phù hợp với chương trình bồi dưỡng quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

2. Có đủ nguồn thông tin tư liệu, gồm: sách, giáo trình, bài giảng, các tài liệu có liên quan phù hợp với chương trình bồi dưng quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Điều 9. Kinh nghiệm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng

Cơ sở đào tạo, nghiên cứu phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong tchức bồi dưng viên chức hoặc được tchức đào tạo trình độ trung cấp trở lên về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải có liên quan đến các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chun chức danh nghề nghiệp viên chức ngành Giao thông vận tải.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo, nghiên cứu được giao nhiệm vụ bồi dưỡng

1. Biên soạn hoặc lựa chọn và ban hành tài liệu bồi dưỡng viên chức chuyên ngành Giao thông vận tải theo chương trình bồi dưng do Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải ban hành đảm bảo phù hợp với từng đi tượng bồi dưỡng; cung cấp tài liệu tham khảo phục vụ giảng dạy, học tập.

2. Xây dựng kế hoạch và tchức bi dưỡng viên chức ngành Giao thông vận ti cho từng đối tượng đảm bảo đúng quy định của pháp luật.

3. Quyết định danh sách học viên nhập học, quản lý quá trình học tập, đánh giá kết quả học tập và công nhận kết quả học tập của học viên theo quy định của pháp luật.

4. Hàng năm, tng hp và gửi kết quả bồi dưỡng viên chức ngành Giao thông vận tải về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và Bộ Giao thông vận tải đtổng hợp, theo dõi, quản lý.

Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có viên chức tham gia bồi dưỡng

1. Hàng năm, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng viên chức ngành Giao thông vận tải thuộc thm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị; gửi cơ quan qun lý cấp trên trực tiếp và phối hợp với cơ sở đào tạo, nghiên cứu tổ chức bồi dưng theo kế hoạch.

2. Có trách nhiệm quản lý hồ sơ; bảo đm tiêu chun ca các viên chức được cử đi tham gia bồi dưỡng theo quy định.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2021.

2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bsung hoặc thay thế thì áp dụng các văn bản sửa đổi, bsung hoặc thay thế.

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, Thủ trưởng các cơ quan, tchức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính ph;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cng thông tin đin t Chính ph;
- Cổng thông tin điện tử ca Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCCB (Lý).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Anh Tuấn

 

Điều 4. In, cấp và quản lý chứng chỉ bồi dưỡng

1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu được quyền in, cấp chứng chỉ các chương trình bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền giao thực hiện. Mẫu chứng chỉ theo quy định tại Phụ lục 01 Thông tư này.

2. Chứng chỉ bồi dưỡng được cấp 01 lần cho học viên hoàn thành khóa học. Trường hợp chứng chỉ đã cấp cho học viên nhưng phát hiện có sai sót do lỗi của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu thì các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu có trách nhiệm cấp lại cho học viên.

3. Trường hợp chứng chỉ bị mất, hư hỏng, người được cấp chứng chỉ đề nghị thì được cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học. Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học có giá trị sử dụng như chứng chỉ bồi dưỡng. Mẫu giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học theo quy định tại Phụ lục 02 Thông tư này.

4. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu lập sổ quản lý việc cấp chứng chỉ theo quy định hiện hành. Bảo đảm công khai, minh bạch, chặt chẽ trong cấp chứng chỉ. Nghiêm cấm mọi hành vi gian lận trong việc in, cấp, quản lý và sử dụng chứng chỉ.

Xem nội dung VB
Điều 34. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách của giảng viên đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức

1. Tiêu chuẩn

a) Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;

b) Phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức lối sống lành mạnh;

c) Đạt chuẩn về trình độ đào tạo chuyên môn theo quy định;

d) Có trình độ lý luận chính trị, quản lý nhà nước, tin học, ngoại ngữ và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao;

đ) Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;

e) Lý lịch bản thân rõ ràng, đáp ứng yêu cầu về chính trị.

2. Nhiệm vụ

a) Biên soạn chương trình, tài liệu và giảng dạy theo quy định;

b) Nghiên cứu khoa học và công nghệ;

c) Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ.

3. Chế độ, chính sách

a) Chế độ, chính sách đối với giảng viên Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Học viện Hành chính Quốc gia do cấp có thẩm quyền quy định;

b) Giảng viên của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được hưởng chế độ, chính sách của giảng viên trong cơ sở giáo dục đại học.

4. Bộ Nội vụ hướng dẫn cụ thể tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách đối với giảng viên của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.

Điều 35. Tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ, chính sách của người được mời thỉnh giảng

1. Đối với công dân Việt Nam

a) Bảo đảm tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định này;

b) Thực hiện đúng nhiệm vụ giảng dạy theo nội dung hợp đồng đã ký kết;

c) Được hưởng các chế độ, chính sách căn cứ theo hợp đồng đã ký kết và quy định của pháp luật.

2. Đối với người nước ngoài

a) Có thái độ chính trị phù hợp với thể chế chính trị của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa. Việt Nam và tuân thủ pháp luật của Việt Nam;

b) Đáp ứng yêu cầu về kiến thức, năng lực giảng dạy;

c) Được hưởng các chế độ, chính sách căn cứ theo hợp đồng đã ký kết và quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB