Thông tư 04/2019/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Số hiệu: 04/2019/TT-BGDĐT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Phùng Xuân Nhạ
Ngày ban hành: 28/03/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 18/04/2019 Số công báo: Từ số 389 đến số 390
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2019/TT-BGDĐT

Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2019

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ NHÀ NƯỚC, CÁC HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ NGÀNH, LIÊN NGÀNH VÀ HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ CƠ SỞ

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Căn cứ Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục,

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 13 tháng 5 năm 2019.

Thông tư này thay thế Thông tư số 25/2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước, các Hội đồng Chức danh giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở và Thông tư số 05/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước, các Hội đồng Chức danh giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước; Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Cục Kim tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Hội đồng Giáo sư nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Cng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục NGCBQLGD.

BỘ TRƯỞNG




Phùng Xuân Nhạ

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ NHÀ NƯỚC, CÁC HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ NGÀNH, LIÊN NGÀNH VÀ HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2019/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành (sau đây gọi là Hội đồng Giáo sư ngành) và Hội đồng Giáo sư cơ sở.

2. Quy chế này áp dụng đối với Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở (sau đây gọi là các Hội đồng Giáo sư), các đại học, học viện, trường đại học, viện nghiên cứu được phép đào tạo tiến sĩ (sau đây gọi là cơ sở giáo dục đại học) và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc làm việc của các Hội đồng Giáo sư

1. Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư (sau đây viết tắt là Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg).

2. Trao đổi, thảo luận công khai, dân chủ để quyết nghị những vấn đề liên quan đến hoạt động của Hội đồng Giáo sư.

Điều 3. Tiêu chuẩn thành viên của các Hội đồng Giáo sư

1. Thành viên các Hội đồng Giáo sư là giảng viên cơ hữu và thỉnh giảng ở các cơ sở giáo dục đại học; cơ sở thực hành của cơ sở giáo dục đại học nhóm ngành sức khỏe của Việt Nam, đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 17 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.

2. Thành viên Hội đồng Giáo sư không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều này hoặc bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì cấp có thẩm quyền thành lập Hội đồng Giáo sư quyết định miễn nhiệm và bổ nhiệm người thay thế.

Điều 4. Thanh tra, kiểm tra

1. Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng Giáo sư cơ sở tại cơ sở giáo dục đại học thành lập Hội đồng.

2. Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo thanh tra, kiểm tra hoạt động xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của các Hội đồng Giáo sư; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Xử lý vi phạm

Tập thể, cá nhân để xảy ra sai sót, vi phạm trong quá hình xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương II

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ NHÀ NƯỚC

Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Giáo sư nhà nước

1. Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 14 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.

2. Thông qua kế hoạch xét công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư hàng năm do Văn phòng Hội đồng Giáo sư nhà nước đề xuất.

3. Hàng năm, bổ sung và cập nhật những nội dung cần thiết, phù hợp với thực tiễn vào các biểu mẫu trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg .

4. Tư vấn cho Chủ tịch Hội đồng trong xác định ngành, chuyên ngành đặc thù; xác định danh mục tạp chí khoa học, nhà xuất bản quốc tế được tính điểm và danh mục tạp chí khoa học, nhà xuất bản có uy tín cho các nhóm ngành; định hướng việc đánh giá chất lượng và phát triển các tạp chí khoa học trong nước.

5. Tham gia xây dựng cơ chế, chính sách và đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ giáo sư, phó giáo sư và chất lượng đào tạo tiến sĩ.

Điều 7. Cơ cấu tổ chức và trình tự bổ nhiệm ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước

1. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng Giáo sư nhà nước gồm Thường trực hội đồng và các y viên. Thường trực hội đồng gồm Chủ tịch, Phó chủ tịch kiêm Tổng thư ký và các Phó chủ tịch khác do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm.

2. Số lượng y viên Hội đồng Giáo sư nhà nước đảm bảo đủ theo số lượng Hội đồng Giáo sư ngành và do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước bổ nhiệm.

3. Trình tự bổ nhiệm y viên Hội đồng Giáo sư nhà nước:

a) Hội đồng Giáo sư ngành ở nhiệm kỳ trước giới thiệu ứng viên Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này) và tóm tắt lý lịch khoa học (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này). Số lượng ứng viên giới thiệu tối đa bằng số lượng thành viên của Hội đồng Giáo sư ngành của nhiệm kỳ trước;

b) Cơ sở giáo dục đại học giới thiệu ứng viên Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này) và tóm tắt lý lịch khoa học (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này). Mỗi ngành giới thiệu tối đa 03 (ba) ứng viên;

c) Nhà giáo, nhà khoa học đang giảng dạy và nghiên cứu ở các cơ sở giáo dục đại học được giới thiệu ứng viên thông qua hình thức trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước. Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước chỉ đạo xây dựng phương án giới thiệu trực tuyến phù hợp với yêu cầu, điều kiện cụ thể hàng năm;

d) Văn phòng Hội đồng Giáo sư nhà nước tổng hợp danh sách ứng viên được giới thiệu từ các nguồn nêu tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này trình Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước thống nhất danh sách Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước;

đ) Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực hội đồng, Văn phòng Hội đồng Giáo sư nhà nước phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Chủ tịch Hội đồng bổ nhiệm Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước;

e) Danh sách thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước và bản tóm tắt lý lịch khoa học của các thành viên được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.

4. y viên Hội đồng Giáo sư nhà nước được điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.

Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước

1. Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.

2. Thông qua kế hoạch công tác của các Hội đồng Giáo sư trước khi trình Chủ tịch Hội đồng phê duyệt.

3. Đánh giá và quyết nghị miễn nhiệm những y viên không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vi phạm trong thi hành nhiệm vụ; nhận xét, lựa chọn và quyết nghị việc điều chỉnh, bổ sung ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước theo quy định. Thông qua danh sách ứng viên đủ điều kiện bổ nhiệm y viên Hội đồng Giáo sư nhà nước và thành viên các Hội đồng Giáo sư ngành.

4. Tổ chức, chỉ đạo và hướng dẫn hoạt động của các Hội đồng Giáo sư.

Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước

1. Thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.

2. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch công tác của Hội đồng Giáo sư nhà nước và các Hội đồng Giáo sư ngành.

3. Chỉ đạo kiểm tra, giám sát hoạt động của các Hội đồng Giáo sư ngành và các Hội đồng Giáo sư cơ sở.

4. Thay mặt Hội đồng ký các quyết định và Giấy công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư theo nghị quyết của Hội đồng Giáo sư nhà nước.

5. Tham gia các hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước với tư cách là thành viên Hội đồng.

6. Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội đồng Giáo sư nhà nước

1. Thực hiện nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

2. Thay mặt Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước giải quyết công việc thường xuyên của Hội đồng và những việc có liên quan khác khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.

3. Tổ chức, hướng dẫn việc thành lập Hội đồng Giáo sư ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở. Tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát hoạt động xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của các Hội đồng Giáo sư ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở.

4. Tổ chức, triển khai đánh giá chất lượng của các tạp chí khoa học và nhà xuất bản trong danh mục tính điểm của Hội đồng Giáo sư nhà nước phục vụ công tác xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.

5. Chỉ đạo xây dựng và triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin để hiện đại hóa công tác hành chính của Văn phòng Hội đồng Giáo sư nhà nước và các Hội đồng Giáo sư ngành; chỉ đạo xây dựng và triển khai phương án giới thiệu trực tuyến ứng viên tham gia Hội đồng Giáo sư nhà nước và các Hội đồng Giáo sư ngành.

6. Xây dựng kế hoạch công tác và dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành và Văn phòng Hội đồng Giáo sư nhà nước.

7. Trực tiếp quản lý, điều hành các hoạt động của Văn phòng Hội đồng Giáo sư nhà nước. Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức và người lao động hợp đồng làm việc tại Văn phòng theo quy định của pháp luật.

8. Tham gia các hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước với tư cách thành viên của Hội đồng.

9. Được hưởng lương và phụ cấp trách nhiệm chuyên trách Phó chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội đồng Giáo sư nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước

1. Thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng Giáo sư nhà nước theo phân công của Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước.

2. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng giải quyết các công việc của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước ủy quyền.

3. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được giao phụ trách.

4. Tham gia các hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước với tư cách thành viên của Hội đồng.

5. Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước

1. Giải quyết công việc của Hội đồng Giáo sư nhà nước theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.

2. Tham gia công việc của Hội đồng Giáo sư nhà nước với tư cách thành viên Hội đồng.

3. Được Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước giao nhiệm vụ và bổ nhiệm làm Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

4. Tổ chức xây dựng phương hướng hoạt động và xác định các nhiệm vụ chuyên môn liên quan đến Hội đồng Giáo sư ngành được phân công phụ trách phù hợp với Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg và Quy chế này, báo cáo Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước thông qua và tổ chức thực hiện.

5. Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của Hội đồng Giáo sư ngành được phân công theo quy định.

6. Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ NGÀNH

Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Giáo sư ngành

1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 16 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.

2. Thu nhận hồ sơ của ứng viên thuộc ngành được phân công đảm nhiệm do Hội đồng Giáo sư nhà nước chuyển giao.

3. Thẩm định hồ sơ của ứng viên theo quy định tại khoản 1 Điều 19 và Điều 22 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.

4. Xét tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của ứng viên theo quy định tại Điều 19 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.

5. Triển khai thực hiện kế hoạch công tác của Hội đồng Giáo sư ngành đã được Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước thông qua.

6. Tiếp nhận và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến công việc của Hội đồng Giáo sư ngành, báo cáo Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước.

7. Xét hủy bỏ công nhận chức danh hoặc hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư đối với các đối tượng quy định tại Điều 29 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg thuộc ngành, liên ngành được giao đảm nhiệm.

8. Tư vấn và giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thẩm định luận án tiến sĩ phù hợp với ngành, chuyên ngành của Hội đồng Giáo sư ngành khi có yêu cầu.

Điều 14. Cơ cấu tổ chức và trình tự thành lập, bổ nhiệm thành viên Hội đồng Giáo sư ngành

1. Hội đồng Giáo sư ngành có từ 07 (bảy) đến 15 (mười lăm) thành viên, bao gồm Chủ tịch, một Phó Chủ tịch, Thư ký và các y viên do Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước quyết định thành lập và bổ nhiệm căn cứ theo yêu cầu nhiệm vụ hàng năm.

2. Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành là y viên Hội đồng Giáo sư nhà nước.

3. Số lượng thành viên của cùng một cơ sở giáo dục đại học tham gia trong một Hội đồng Giáo sư ngành không quá 03 (ba) người.

4. Ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư thì trong năm đó không tham gia Hội đồng Giáo sư ngành.

5. Trình tự bổ nhiệm y viên Hội đồng Giáo sư ngành:

a) Trình tự giới thiệu thành viên Hội đồng Giáo sư ngành thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 7 Quy chế này, có thể thực hiện độc lập hoặc kết hợp khi giới thiệu ứng viên Hội đồng Giáo sư nhà nước.

b) Văn phòng Hội đồng Giáo sư nhà nước tổng hợp danh sách ứng viên được giới thiệu từ các nguồn nêu tại điểm a khoản 5 Điều này trình Thường trực hội đồng Giáo sư nhà nước thống nhất danh sách thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, Phó chủ tịch và Thư ký Hội đồng;

c) Văn phòng Hội đồng Giáo sư nhà nước căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực hội đồng Giáo sư nhà nước trình Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước xem xét, quyết định thành lập Hội đồng Giáo sư ngành, bổ nhiệm Phó chủ tịch, Thư ký Hội đồng và các y viên.

6. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước bổ nhiệm đặc cách một số thành viên Hội đồng Giáo sư ngành phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của Hội đồng.

7. Danh sách thành viên Hội đồng Giáo sư ngành và bản tóm tắt lý lịch khoa học của các thành viên được công bố công khai, cập nhật thường xuyên trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.

8. Kinh phí hoạt động của Hội đồng Giáo sư ngành do Hội đồng Giáo sư nhà nước chi trả.

Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành

1. Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành tham gia Hội đồng Giáo sư nhà nước và thực hiện nhiệm vụ với tư cách y viên Hội đồng Giáo sư nhà nước nêu tại Điều 12 Quy chế này.

2. Chủ trì các kỳ họp của Hội đồng Giáo sư ngành.

3. Chủ trì xét tiêu chuẩn của ứng viên và giải quyết công việc của Hội đồng Giáo sư ngành theo quy định.

4. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước và trước pháp luật về hoạt động của Hội đồng Giáo sư ngành.

5. Tham gia các hoạt động của Hội đồng Giáo sư ngành với tư cách thành viên Hội đồng.

6. Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành

1. Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành.

2. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành giải quyết các công việc khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.

3. Tham gia các hoạt động của Hội đồng Giáo sư ngành với tư cách thành viên Hội đồng.

4. Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.

Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Hội đồng Giáo sư ngành

1. Giải quyết các công việc của Hội đồng Giáo sư ngành theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành. Xây dựng hồ sơ báo cáo Hội đồng Giáo sư nhà nước kết quả xét của Hội đồng Giáo sư ngành.

2. Tham gia các hoạt động của Hội đồng Giáo sư ngành với tư cách thành viên Hội đồng.

3. Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Hội đồng Giáo sư ngành

1. Giải quyết công việc của Hội đồng Giáo sư ngành theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.

2. Tham gia các hoạt động của Hội đồng Giáo sư ngành với tư cách thành viên Hội đồng.

3. Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.

Chương IV

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ CƠ SỞ

Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Giáo sư cơ sở

1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 12 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.

2. Phối hợp với cơ sở giáo dục đại học xây dựng giải pháp công khai hoạt động của Hội đồng Giáo sư cơ sở và hồ sơ của ứng viên trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học.

3. Phối hợp với Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học hoàn thiện hồ sơ, báo cáo kết quả xét lên Hội đồng Giáo sư nhà nước để thẩm định và xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.

4. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Điều 20. Cơ cấu tổ chức và trình tự thành lập, bổ nhiệm thành viên Hội đồng Giáo sư cơ sở

1. Cơ cấu tổ chức và trình tự thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.

2. Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở có ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư phải có chức danh giáo sư.

3. Hội đồng Giáo sư cơ sở được sử dụng con dấu của cơ sở giáo dục đại học thành lập Hội đồng.

4. Ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư thì trong năm đó không tham gia Hội đồng Giáo sư cơ sở.

Điều 21. Điều kiện thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở

1. Cơ sở giáo dục đại học có ứng viên là giảng viên cơ hữu đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư hoặc phó giáo sư và có nhu cầu thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở.

2. Cơ sở giáo dục đại học đã hoàn thành ít nhất 03 (ba) khóa đào tạo trình độ thạc sĩ hoặc trình độ tiến sĩ.

3. Năm trước liền kề với năm thành lập Hội đồng, cơ sở giáo dục đại học không vi phạm các quy định về hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học.

4. Cơ sở giáo dục đại học có tối thiểu 09 (chín) giảng viên cơ hữu có chức danh giáo sư, phó giáo sư. Đcó đủ số lượng thành viên theo quy định, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học có thể mời giáo sư, phó giáo sư ở trong và ngoài nước đang tham gia giảng dạy tại cơ sở giáo dục đại học tham gia Hội đồng Giáo sư cơ sở. Số lượng thành viên mời không quá 1/3 (một phần ba) tổng số thành viên Hội đồng.

Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở

1. Chủ trì các kỳ họp và giải quyết công việc của Hội đồng Giáo sư cơ sở quy định tại Điều 12 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.

2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước và người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở về việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của Hội đồng.

3. Tham gia các công việc của Hội đồng Giáo sư cơ sở với tư cách thành viên Hội đồng.

4. Giải trình và báo cáo Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành về các nội dung liên quan đến hoạt động của Hội đồng Giáo sư cơ sở khi cần thiết.

5. Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở

1. Thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng Giáo sư cơ sở theo phân công của Chủ tịch hội đồng.

2. Thay mặt Chủ tịch hội đồng Giáo sư cơ sở giải quyết các công việc khi được Chủ tịch hội đồng ủy quyền.

3. Tham gia các công việc của Hội đồng Giáo sư cơ sở với tư cách thành viên Hội đồng.

4. Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.

Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Hội đồng Giáo sư cơ sở

1. Thực hiện nhiệm vụ và giải quyết các công việc của Hội đồng Giáo sư cơ sở theo sự phân công của Chủ tịch hội đồng Giáo sư cơ sở.

2. Phụ trách tổ giúp việc (nếu cần thiết) do người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học thành lập theo đề nghị của chủ tịch Hội đồng.

3. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ của ứng viên, phân loại theo ngành và báo cáo Chủ tịch hội đồng Giáo sư cơ sở.

4. Tham gia công việc của Hội đồng Giáo sư cơ sở với tư cách thành viên Hội đồng.

5. Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.

Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Hội đồng Giáo sư cơ sở

1. Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch hội đồng Giáo sư cơ sở.

2. Tham gia công việc của Hội đồng Giáo sư cơ sở với tư cách thành viên Hội đồng.

3. Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật./.

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2019/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Mẫu số 01

...............(1) ...............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

DANH SÁCH

ỨNG VIÊN THAM GIA HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ

TT

Họ và tên

Năm sinh

Năm bổ nhiệm Phó giáo sư (PGS)/ Giáo sư (GS)

Đơn vị công tác

Ghi chú

PGS

GS

Ngành

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

(Danh sách này gồm ...(2)... ứng viên)

 

 

.......(3) ......., ngày ..... tháng ..... năm .....
Thay mặt Hội đồng giáo sư ngành
(ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú

(1) Hội đồng Giáo sư ngành

(2) Tổng số ứng viên trong danh sách

(3) Địa danh.

 

Mẫu số 02

...............(1) ...............
...............(1) ...............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

DANH SÁCH

ỨNG VIÊN THAM GIA HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ

TT

Họ và tên

Năm sinh

Năm bổ nhiệm Phó giáo sư (PGS)/ Giáo sư (GS)

Đơn vị công tác

Ghi chú

PGS

GS

Ngành

1

Nguyễn Văn A

 

 

 

 

 

 

2

Nguyễn Văn B

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

(Danh sách này gồm ...(3)... ứng viên)

 

 

.......(4) ......., ngày ..... tháng ..... năm .....
Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Cơ quan chủ quản

(2) Tên cơ sở giáo dục đại học

(3) Tng số ứng viên trong danh sách

(4) Địa danh.

 

Mẫu số 03

TÓM TẮT LÝ LỊCH KHOA HỌC ỨNG VIÊN THAM GIA HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ

1. Họ và tên:

2. Năm sinh:

3. Chức vụ và cơ quan công tác hiện nay:

4. Năm được bổ nhiệm Giáo sư (hoặc Phó giáo sư):

Ngành:                                              Chuyên ngành:

5. Danh hiệu trong nước và quốc tế:

6. Số công trình khoa học đã công bố trên các tạp chí khoa học:

Trong đó:

- ISI hoặc/và Scopus:                   (5 năm gần đây:           )

- Tạp chí nước ngoài khác:          (5 năm gần đây:           )

7. Số sáng chế, giải pháp hữu ích:

Trong đó, quốc tế:                        (5 năm gần đây:           )

8. Số sách chuyên khảo và giáo trình đã xuất bản:

Trong đó:

- 5 năm gần đây:

- Do Nhà xuất bản nước ngoài, Nhà xuất bản cp Quốc gia, Bộ và tương đương xuất bản:

9. Tổng số trích dẫn (nếu có):                                             Chỉ số hindex (nếu có):

10. Giải thưởng KH&CN quốc tế, quốc gia hoặc tương đương:

11. Bài báo khoa học tiêu biểu (Liệt kê tối đa 10 bài báo tiêu biểu trong cả quá trình, kèm theo chỉ số trích dẫn của bài báo và chỉ số ảnh hưởng của tạp chí, nếu có):

12. Sách chuyên khảo và giáo trình tiêu biểu (Liệt kê tối đa 5 sách và/hoặc giáo trình tiêu biểu trong cả quá trình, kèm theo chỉ số trích dẫn, slần tái bản, nếu có):

13. Kết quả nghiên cứu khoa học tiêu biểu trong 5 năm gần đây (Liệt kê tối đa 5 công trình khoa học tiêu biểu trong 5 năm gần đây (bài báo khoa học và/hoặc sách chuyên khảo; sáng chế, giải pháp hữu ích; giải thưởng...):

14. Các hoạt động cộng đồng hiện nay (Lãnh đạo các hiệp hội khoa học, kỹ thuật trong nước và quốc tế; Ban biên tập tạp chí khoa học,...):

 

 

ng viên
(ký và ghi rõ họ tên)

 

Điều 18. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở

1. Tập thể, công khai, dân chủ tại các phiên họp để quyết nghị những vấn đề liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng.

2. Các phiên họp của Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở chỉ tiến hành khi có ít nhất 3/4 tổng số thành viên của Hội đồng dự họp.

3. Chỉ bỏ phiếu một lần cho ứng viên được đề nghị xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.

4. Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành tổ chức họp định kỳ hoặc đột xuất theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng hoặc đề nghị của trên 1/2 tổng số thành viên của Hội đồng để thảo luận và quyết nghị những vấn đề liên quan đến hoạt động của Hội đồng.

5. Các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của Hội đồng Giáo sư nhà nước, Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước có thể được tiến hành theo các hình thức: Họp trực tiếp, họp qua mạng hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.

6. Việc tổ chức họp lại để xét cho ứng viên chỉ thực hiện khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền kết luận việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư đã vi phạm quy định của pháp luật hiện hành (Mẫu số 13 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

Xem nội dung VB
Điều 17. Tiêu chuẩn thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở

1. Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng.

2. Trung thực, có uy tín chuyên môn khoa học cao, có kết quả nghiên cứu được công bố trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín hoặc xuất bản ở nhà xuất bản có uy tín trong 05 năm liền kề với thời điểm được bổ nhiệm thành viên Hội đồng.

3. Sử dụng thành thạo ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn và giao tiếp tốt bằng tiếng Anh; có trách nhiệm cao trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

4. Thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước phải có chức danh giáo sư; trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở phải có chức danh giáo sư, phó giáo sư.

5. Đang tham gia đào tạo, bồi dưỡng và quản lý từ trình độ đại học trở lên.

6. Có sức khỏe, thời gian để thực hiện nhiệm vụ được giao.

Xem nội dung VB
Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Giáo sư nhà nước

1. Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ chức hướng dẫn hoạt động của các Hội đồng Giáo sư cơ sở và các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành.

2. Tổ chức thu nhận báo cáo của các cơ sở giáo dục đại học, phân loại hồ sơ của ứng viên do các cơ sở giáo dục đại học đề nghị theo ngành, chuyên ngành khoa học, công khai hồ sơ của ứng viên trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước và chuyển đến các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành.

3. Xem xét và thông qua danh sách ứng viên đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư do các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành đề xuất.

4. Xét các trường hợp đặc biệt đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư; xử lý các trường hợp sai sót, thắc mắc trong quá trình xét của các Hội đồng Giáo sư cơ sở và Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành.

5. Xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư, hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của người đã được công nhận nhưng bị phát hiện là không đủ tiêu chuẩn quy định.

6. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư (nếu có) theo quy định của pháp luật.

7. Tư vấn cho Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc định hướng phát triển đội ngũ giáo sư, phó giáo sư; chất lượng đào tạo tiến sĩ và tham gia xây dựng chính sách phát triển đội ngũ giáo sư, phó giáo sư.

Xem nội dung VB
- Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2020/TT-BGDĐT

Điều 2. Thay đổi từ, cụm từ của Điều 7

1. Thay đổi cụm từ “tóm tắt lý lịch khoa học” thành cụm từ “lý lịch khoa học” tại điểm a ... khoản 3 Điều 7

Xem nội dung VB
- Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2020/TT-BGDĐT

Điều 2. Thay đổi từ, cụm từ của Điều 7

1. Thay đổi cụm từ “tóm tắt lý lịch khoa học” thành cụm từ “lý lịch khoa học” tại điểm ... b ... khoản 3 Điều 7

Xem nội dung VB
- Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2020/TT-BGDĐT

Điều 2. Thay đổi từ, cụm từ của Điều 7

1. Thay đổi cụm từ “tóm tắt lý lịch khoa học” thành cụm từ “lý lịch khoa học” tại điểm ... e khoản 3 Điều 7

Xem nội dung VB
Điều 13. Cơ cấu và trình tự thành lập Hội đồng Giáo sư nhà nước
...
3. Thủ tướng Chính phủ giao Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước quyết định bổ nhiệm các Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước và xem xét điều chỉnh, bổ sung thường xuyên hàng năm.

Xem nội dung VB
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng và Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước.

1. Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch kiêm Tổng thư ký và các Phó Chủ tịch khác. Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước chịu trách nhiệm giải quyết các công việc thường xuyên và đột xuất giữa hai kỳ họp của Hội đồng.

Xem nội dung VB
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực Hội đồng và Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước.
...
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước

a) Chủ trì các kỳ họp và giải quyết công việc của Hội đồng Giáo sư nhà nước giữa hai kỳ họp;

b) Quyết định bổ nhiệm Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước;

c) Quyết định thành lập và bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng và các thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành;

d) Quyết định miễn nhiệm và bổ nhiệm người thay thế những Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước, thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành không còn đủ tiêu chuẩn của nhà giáo theo quy định của pháp luật và các tiêu chuẩn quy định tại Điều 17 Quyết định này;

đ) Phân công nhiệm vụ, quy định trách nhiệm, quyền hạn của các thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước. Đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị, kinh phí, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác cho Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành hoạt động;

e) Chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở;

g) Ban hành nghị quyết, ký quyết định công nhận và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư;

h) Tham gia các hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước với tư cách thành viên của Hội đồng.

Xem nội dung VB
Điều 16. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành

1. Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành là bộ phận chuyên môn của Hội đồng Giáo sư nhà nước. Chủ tịch Hội đồng Giáo sư Nhà nước quyết định thành lập và bổ nhiệm thành viên theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

2. Giúp Hội đồng Giáo sư nhà nước xác định năng lực chuyên môn, kết quả nghiên cứu, định hướng nghiên cứu của ứng viên theo từng chuyên ngành.

3. Tổ chức thẩm định hồ sơ của ứng viên và kết quả xét của Hội đồng Giáo sư cơ sở đề nghị xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.

4. Tổng hợp kết quả và báo cáo Hội đồng Giáo sư nhà nước.

5. Giúp Hội đồng Giáo sư nhà nước xét hủy bỏ công nhận chức danh hoặc hủy bỏ công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.

6. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét công nhận đạt tiêu chuẩn, bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư (nếu có) theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 19. Trình tự xét tại Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành

1. Thẩm định hồ sơ: Mỗi hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư phải được ít nhất 03 giáo sư cùng ngành, chuyên ngành khoa học với ứng viên thẩm định, có ký tên, nhận xét năng lực khoa học và đánh giá đạt hay không đạt theo tiêu chuẩn quy định. Mỗi hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư phải được ít nhất 03 giáo sư hoặc phó giáo sư cùng ngành, chuyên ngành khoa học với ứng viên thẩm định, có ký tên, nhận xét, đánh giá về các nhiệm vụ quy định tại Điều 3 Quyết định này (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này). Người thẩm định phải chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, đánh giá, nhận xét của mình đối với hồ sơ của ứng viên.
...
Điều 22. Người thẩm định hồ sơ

1. Người thẩm định hồ sơ phải cùng ngành, chuyên ngành khoa học với ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.

2. Các Hội đồng Giáo sư cơ sở, Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành có thể mời các giáo sư, phó giáo sư ở trong nước hoặc nước ngoài am hiểu chuyên môn của ứng viên, có uy tín khoa học cao, có phẩm chất tốt, trung thực để thẩm định toàn phần hoặc từng phần hồ sơ của ứng viên.

3. Việc lựa chọn người thẩm định hồ sơ và kết quả thẩm định được giữ bí mật đến khi công khai xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.

Xem nội dung VB
Điều 19. Trình tự xét tại Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành

1. Thẩm định hồ sơ: Mỗi hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư phải được ít nhất 03 giáo sư cùng ngành, chuyên ngành khoa học với ứng viên thẩm định, có ký tên, nhận xét năng lực khoa học và đánh giá đạt hay không đạt theo tiêu chuẩn quy định. Mỗi hồ sơ đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh phó giáo sư phải được ít nhất 03 giáo sư hoặc phó giáo sư cùng ngành, chuyên ngành khoa học với ứng viên thẩm định, có ký tên, nhận xét, đánh giá về các nhiệm vụ quy định tại Điều 3 Quyết định này (Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này). Người thẩm định phải chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định, đánh giá, nhận xét của mình đối với hồ sơ của ứng viên.

2. Đánh giá và kết luận về hồ sơ của ứng viên: Các thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành trao đổi, thảo luận công khai, dân chủ về các ý kiến thẩm định, đánh giá, nhận xét đối với từng hồ sơ. Trên cơ sở đó, mỗi thành viên Hội đồng viết bản nhận xét có ký tên, nêu rõ điểm mạnh, điểm yếu về chuyên môn của ứng viên và kết luận ứng viên có đủ hoặc không đủ điều kiện để công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư (Mẫu số 07 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).

3. Ứng viên trình bày báo cáo khoa học tổng quan bằng tiếng Anh. Các thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành trao đổi trực tiếp với ứng viên về những nội dung ứng viên trình bày trong báo cáo khoa học tổng quan và các nội dung liên quan về chuyên môn, nghiệp vụ của ứng viên; đánh giá trình độ giao tiếp bằng tiếng Anh của ứng viên. Đối với các nhóm ngành khoa học đặc thù, ứng viên có thể trình bày báo cáo tổng quan bằng tiếng Việt. Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành phối hợp với Hội đồng Giáo sư nhà nước tổ chức đánh giá trình độ giao tiếp bằng tiếng Anh của ứng viên.

4. Bầu Ban kiểm phiếu, tiến hành bỏ phiếu tín nhiệm đối với từng hồ sơ của ứng viên (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này). Thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành có chức danh phó giáo sư đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư thì không tham gia trao đổi, thảo luận về hồ sơ của mình.

5. Mỗi hồ sơ của ứng viên phải đạt ít nhất 2/3 số phiếu tín nhiệm của tổng số thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành. Kết quả bỏ phiếu tín nhiệm được công bố công khai tại phiên họp Hội đồng.

6. Công khai kết quả xét của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành

a) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành có trách nhiệm công bố công khai kết quả xét của Hội đồng ít nhất 15 ngày trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước trước khi báo cáo Hội đồng Giáo sư nhà nước kết quả xét của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành;

b) Nội dung công bố công khai kết quả xét gồm tổng điểm và điểm quy đổi của: Bài báo khoa học, sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn; kết quả ứng dụng khoa học công nghệ được cấp bằng độc quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể thao đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế.

7. Báo cáo Hội đồng Giáo sư nhà nước kết quả xét của Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành

a) Bản báo cáo về kết quả xét của Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành (Mẫu số 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);

b) Danh sách ứng viên được đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư;

c) Bản trích ngang các tiêu chuẩn của các ứng viên (Mẫu số 09 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);

d) Biên bản ghi chi tiết các cuộc họp của Hội đồng (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);

đ) Bản thẩm định hồ sơ của ứng viên có ký tên của người thẩm định;

e) Bản nhận xét của thành viên Hội đồng đối với từng hồ sơ của ứng viên;

g) Biên bản kiểm phiếu và phiếu tín nhiệm của thành viên Hội đồng;

h) Bộ hồ sơ in trên giấy của ứng viên được đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 29. Các trường hợp xét hủy bỏ công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư

1. Bị phát hiện và xác định là không đủ tiêu chuẩn quy định vào thời điểm được phong hoặc công nhận.

2. Sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp, bị thu hồi hoặc bị tước bằng tiến sĩ.

3. Bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc.

4. Bị tòa án kết án bằng bản án có hiệu lực pháp luật.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2020/TT-BGDĐT

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 04/2019/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 14 như sau:

“4. Ứng viên là thành viên Hội đồng Giáo sư ngành, nếu đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư thì không tham gia trao đổi, thảo luận về hồ sơ của mình.”

Xem nội dung VB
- Cụm từ này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2020/TT-BGDĐT

Điều 2. Thay đổi từ, cụm từ của Điều 7 và Điều 14

1. Thay đổi cụm từ “tóm tắt lý lịch khoa học” thành cụm từ “lý lịch khoa học” tại ... khoản 7 Điều 14.

Xem nội dung VB
- Từ này bị thay thế bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 06/2020/TT-BGDĐT

Điều 2. Thay đổi từ, cụm từ của ... Điều 14
...
2. Thay đổi từ “thường xuyên” thành từ “hằng năm” tại khoản 7 Điều 14.

Xem nội dung VB
Điều 12. Tổ chức xét tại cơ sở giáo dục đại học

1. Thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở tại cơ sở giáo dục đại học

a) Hàng năm, căn cứ nhu cầu xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học quyết định việc thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở;

b) Hội đồng Giáo sư cơ sở có từ 09 đến 15 thành viên. Để có đủ số lượng thành viên, cơ sở giáo dục đại học có thể mời giáo sư, phó giáo sư ở trong và ngoài nước tham gia hoặc có thể liên kết với cơ sở giáo dục đại học khác để thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở;

c) Hội đồng Khoa học và Đào tạo của cơ sở giáo dục đại học đề cử thành viên tham gia Hội đồng Giáo sư cơ sở công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở. Căn cứ danh sách đề cử, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học lựa chọn những người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 17 Quyết định này để thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở;

d) Sau khi quyết định thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học tổ chức họp Hội đồng Giáo sư cơ sở phiên thứ nhất để bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký hội đồng (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này). Căn cứ kết quả bầu, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học ra quyết định bổ nhiệm các chức danh trên;

đ) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng;

e) Hội đồng Giáo sư cơ sở có nhiệm kỳ 01 năm. Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm bố trí cơ sở vật chất, thiết bị, kinh phí, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác cho Hội đồng Giáo sư cơ sở hoạt động.

2. Trình tự xét tại cơ sở giáo dục đại học

a) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở tổ chức thu nhận hồ sơ của ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư;

b) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở tổ chức rà soát hồ sơ của ứng viên, xét các điều kiện theo quy định tại các Điều 4, 5, 6 và 7 Quyết định này, phân công thành viên Hội đồng hoặc mời các giáo sư, phó giáo sư ở trong nước hoặc nước ngoài để thẩm định;

c) Mỗi thành viên có trách nhiệm thẩm định tính pháp lý, sự chuẩn xác của hồ sơ; các văn bản sao chụp; thâm niên đào tạo và các kết quả đào tạo, nghiên cứu khoa học của ứng viên và viết phiếu thẩm định có ký tên, nêu rõ ưu, nhược điểm của từng hồ sơ (Mẫu số 05 Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định này). Căn cứ phiếu thẩm định, Hội đồng Giáo sư cơ sở quyết định danh sách những ứng viên đủ điều kiện để trình bày báo cáo khoa học tổng quan;

d) Ứng viên trình bày báo cáo khoa học tổng quan. Các thành viên Hội đồng Giáo sư cơ sở trao đổi, thảo luận công khai, dân chủ về hồ sơ của ứng viên; trao đổi trực tiếp với ứng viên về những nội dung trình bày trong báo cáo khoa học tổng quan và các nội dung liên quan về chuyên môn, nghiệp vụ của ứng viên;

đ) Hội đồng Giáo sư cơ sở phối hợp với cơ sở giáo dục đại học tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn và khả năng giao tiếp tiếng Anh của từng ứng viên;

e) Thông qua danh sách những ứng viên đủ điều kiện để đề nghị Hội đồng Giáo sư nhà nước xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư bằng hình thức bỏ phiếu tín nhiệm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này). Mỗi hồ sơ của ứng viên phải đạt ít nhất 2/3 số phiếu của tổng số thành viên Hội đồng Giáo sư cơ sở.

3. Công khai kết quả xét của Hội đồng Giáo sư cơ sở

Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở tổ chức tổng hợp kết quả xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư, công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học và báo cáo kết quả xét lên người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học. Sau khi công khai ít nhất 15 ngày, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học báo cáo kết quả xét lên Hội đồng Giáo sư nhà nước.

4. Hồ sơ báo cáo kết quả xét của cơ sở giáo dục đại học

a) Công văn của người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học đề nghị Hội đồng Giáo sư nhà nước xét và công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư cho ứng viên;

b) Bản báo cáo kết quả xét của Hội đồng Giáo sư cơ sở (Mẫu số 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);

c) Danh sách ứng viên được đề nghị xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư;

d) Bản trích ngang các tiêu chuẩn của các ứng viên (Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);

đ) Biên bản ghi chi tiết các cuộc họp của Hội đồng (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);

e) Phiếu thẩm định có ký tên của thành viên Hội đồng đối với từng hồ sơ;

g) Biên bản kiểm phiếu và phiếu tín nhiệm của thành viên Hội đồng;

h) 01 bộ hồ sơ in trên giấy của ứng viên được đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 12. Tổ chức xét tại cơ sở giáo dục đại học

1. Thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở tại cơ sở giáo dục đại học

a) Hàng năm, căn cứ nhu cầu xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học quyết định việc thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở;

b) Hội đồng Giáo sư cơ sở có từ 09 đến 15 thành viên. Để có đủ số lượng thành viên, cơ sở giáo dục đại học có thể mời giáo sư, phó giáo sư ở trong và ngoài nước tham gia hoặc có thể liên kết với cơ sở giáo dục đại học khác để thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở;

c) Hội đồng Khoa học và Đào tạo của cơ sở giáo dục đại học đề cử thành viên tham gia Hội đồng Giáo sư cơ sở công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở. Căn cứ danh sách đề cử, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học lựa chọn những người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 17 Quyết định này để thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở;

d) Sau khi quyết định thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học tổ chức họp Hội đồng Giáo sư cơ sở phiên thứ nhất để bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký hội đồng (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này). Căn cứ kết quả bầu, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học ra quyết định bổ nhiệm các chức danh trên;

đ) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng;

e) Hội đồng Giáo sư cơ sở có nhiệm kỳ 01 năm. Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm bố trí cơ sở vật chất, thiết bị, kinh phí, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác cho Hội đồng Giáo sư cơ sở hoạt động.

Xem nội dung VB
- Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2020/TT-BGDĐT

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 04/2019/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
...
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 20 như sau:

“4. Ứng viên là thành viên Hội đồng Giáo sư cơ sở, nếu đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư thì không tham gia trao đổi, thảo luận về hồ sơ của mình.”

Xem nội dung VB
Điều 12. Tổ chức xét tại cơ sở giáo dục đại học

1. Thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở tại cơ sở giáo dục đại học

a) Hàng năm, căn cứ nhu cầu xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học quyết định việc thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở;

b) Hội đồng Giáo sư cơ sở có từ 09 đến 15 thành viên. Để có đủ số lượng thành viên, cơ sở giáo dục đại học có thể mời giáo sư, phó giáo sư ở trong và ngoài nước tham gia hoặc có thể liên kết với cơ sở giáo dục đại học khác để thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở;

c) Hội đồng Khoa học và Đào tạo của cơ sở giáo dục đại học đề cử thành viên tham gia Hội đồng Giáo sư cơ sở công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở. Căn cứ danh sách đề cử, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học lựa chọn những người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 17 Quyết định này để thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở;

d) Sau khi quyết định thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học tổ chức họp Hội đồng Giáo sư cơ sở phiên thứ nhất để bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký hội đồng (Mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này). Căn cứ kết quả bầu, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học ra quyết định bổ nhiệm các chức danh trên;

đ) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở có trách nhiệm phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng;

e) Hội đồng Giáo sư cơ sở có nhiệm kỳ 01 năm. Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học có trách nhiệm bố trí cơ sở vật chất, thiết bị, kinh phí, phương tiện và các điều kiện cần thiết khác cho Hội đồng Giáo sư cơ sở hoạt động.

2. Trình tự xét tại cơ sở giáo dục đại học

a) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở tổ chức thu nhận hồ sơ của ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư;

b) Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở tổ chức rà soát hồ sơ của ứng viên, xét các điều kiện theo quy định tại các Điều 4, 5, 6 và 7 Quyết định này, phân công thành viên Hội đồng hoặc mời các giáo sư, phó giáo sư ở trong nước hoặc nước ngoài để thẩm định;

c) Mỗi thành viên có trách nhiệm thẩm định tính pháp lý, sự chuẩn xác của hồ sơ; các văn bản sao chụp; thâm niên đào tạo và các kết quả đào tạo, nghiên cứu khoa học của ứng viên và viết phiếu thẩm định có ký tên, nêu rõ ưu, nhược điểm của từng hồ sơ (Mẫu số 05 Phụ lục số II ban hành kèm theo Quyết định này). Căn cứ phiếu thẩm định, Hội đồng Giáo sư cơ sở quyết định danh sách những ứng viên đủ điều kiện để trình bày báo cáo khoa học tổng quan;

d) Ứng viên trình bày báo cáo khoa học tổng quan. Các thành viên Hội đồng Giáo sư cơ sở trao đổi, thảo luận công khai, dân chủ về hồ sơ của ứng viên; trao đổi trực tiếp với ứng viên về những nội dung trình bày trong báo cáo khoa học tổng quan và các nội dung liên quan về chuyên môn, nghiệp vụ của ứng viên;

đ) Hội đồng Giáo sư cơ sở phối hợp với cơ sở giáo dục đại học tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ công tác chuyên môn và khả năng giao tiếp tiếng Anh của từng ứng viên;

e) Thông qua danh sách những ứng viên đủ điều kiện để đề nghị Hội đồng Giáo sư nhà nước xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư bằng hình thức bỏ phiếu tín nhiệm (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này). Mỗi hồ sơ của ứng viên phải đạt ít nhất 2/3 số phiếu của tổng số thành viên Hội đồng Giáo sư cơ sở.

3. Công khai kết quả xét của Hội đồng Giáo sư cơ sở

Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở tổ chức tổng hợp kết quả xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư, công bố công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học và báo cáo kết quả xét lên người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học. Sau khi công khai ít nhất 15 ngày, người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học báo cáo kết quả xét lên Hội đồng Giáo sư nhà nước.

4. Hồ sơ báo cáo kết quả xét của cơ sở giáo dục đại học

a) Công văn của người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học đề nghị Hội đồng Giáo sư nhà nước xét và công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư cho ứng viên;

b) Bản báo cáo kết quả xét của Hội đồng Giáo sư cơ sở (Mẫu số 14 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);

c) Danh sách ứng viên được đề nghị xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư;

d) Bản trích ngang các tiêu chuẩn của các ứng viên (Mẫu số 08 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);

đ) Biên bản ghi chi tiết các cuộc họp của Hội đồng (Mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này);

e) Phiếu thẩm định có ký tên của thành viên Hội đồng đối với từng hồ sơ;

g) Biên bản kiểm phiếu và phiếu tín nhiệm của thành viên Hội đồng;

h) 01 bộ hồ sơ in trên giấy của ứng viên được đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư theo quy định.

Xem nội dung VB
- Mẫu này bị thay thế bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 06/2020/TT-BGDĐT

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 04/2019/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
...
3. Thay thế Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 04/2019/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở bằng Mẫu số 03 ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
...
Mẫu số 03 LÝ LỊCH KHOA HỌC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB




Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006