Thông tư 04/2013/TT-BTTTT về Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020
Số hiệu: | 04/2013/TT-BTTTT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: | 23/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 22/02/2013 | Số công báo: | Từ số 125 đến số 126 |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2013/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2013 |
QUY HOẠCH SỬ DỤNG KÊNH TẦN SỐ PHÁT THANH FM ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông đã được sửa đổi theo Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 125/2009/QĐ-TTg ngày 23 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020,
Thông tư này quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020; bố trí và quy định điều kiện sử dụng kênh tần số cho phát thanh FM băng tần 87-108 MHz và quy định điều kiện sử dụng tần số đối với các đài Truyền thanh không dây, các đài phát lại phát thanh FM.
Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020 nhằm sắp xếp việc sử dụng và quy định điều kiện sử dụng các kênh tần số của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng ổn định, hạn chế nhiễu có hại giữa các thiết bị vô tuyến điện và bảo đảm sử dụng hiệu quả phổ tần số vô tuyến điện.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ kênh tần số
1. Tính đến hiện trạng sử dụng của Việt Nam để bảo đảm việc chuyển đổi từ hiện trạng sang quy hoạch với chi phí thấp nhất.
2. Phân bổ kênh tần số hợp lý, hiệu quả đáp ứng nhu cầu phủ sóng các kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại, quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước; hạn chế phủ sóng chồng lấn lẫn nhau giữa các đài phát sóng phát thanh FM phát cùng kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam.
3. Các Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phân bổ 01 kênh tần số phát thanh FM. Riêng Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, mỗi địa phương được phân bổ 03 kênh tần số phát thanh FM.
Điều 4. Quy định về phân kênh, phân bổ kênh tần số phát thanh FM
1. Phân kênh tần số cho phát thanh FM được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phân bổ kênh tần số cụ thể để phát sóng các kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam và các Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định tại Phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Quy định về ấn định và sử dụng tần số vô tuyến điện
1. Căn cứ vào Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này và nhu cầu sử dụng, các tham số phát sóng được tính toán ấn định và quy định cụ thể trong Giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện.
2. Vùng phủ sóng phát thanh FM được tính toán với mức cường độ trường tối thiểu quy định tại mục 1; tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu quy định tại mục 2, Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được phủ sóng phát thanh FM và bảo vệ khỏi nhiễu có hại chủ yếu trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. Riêng Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được phủ sóng sang địa bàn thuộc các tỉnh, thành phố liền kề nhưng không được gây nhiễu có hại cho các hệ thống phát thanh FM khác đã được phân bổ kênh tần số theo quy định tại Phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đài phát sóng phát thanh FM phải sử dụng anten có hướng tính phù hợp để phủ sóng hiệu quả và không gây nhiễu có hại tới các đài phát sóng phát thanh FM và các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác.
5. Đài phát sóng phát thanh FM ở khu vực biên giới phải sử dụng anten có hướng tính phù hợp để bảo đảm vùng phủ sóng tuân theo thỏa thuận về phối hợp tần số biên giới giữa Việt Nam với nước láng giềng.
6. Đài phát sóng thử nghiệm, đài phát sóng kênh chương trình đặc thù, đài phát lại phủ sóng vùng lõm, vùng sâu, vùng xa và đài phát sóng phát thanh FM cấp huyện, được ấn định kênh tần số theo từng trường hợp trên cơ sở không gây nhiễu có hại cho đài phát thanh FM khác đã được phân bổ kênh tần số theo quy định tại Phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Bổ sung kênh tần số đối với trường hợp đặc biệt
Căn cứ vào Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia, Giấy phép hoạt động phát thanh và khả năng đáp ứng về tần số tại từng địa bàn, Cục Tần số vô tuyến điện xem xét ấn định bổ sung kênh tần số trong từng trường hợp cụ thể để đáp ứng nhu cầu phát triển thêm kênh phát sóng phát thanh FM cho Đài Tiếng nói Việt Nam và Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đang hoạt động không phù hợp với phân bổ kênh tần số quy định tại Phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này không được bảo vệ khỏi nhiễu có hại và không được gây nhiễu có hại cho các đài phát sóng phát thanh FM theo quy hoạch; trường hợp gây nhiễu có hại thì phải áp dụng ngay các biện pháp kỹ thuật cần thiết để loại bỏ nhiễu có hại; trường hợp không loại bỏ được nhiễu có hại thì phải chuyển đổi ngay theo quy hoạch hoặc ngừng sử dụng.
2. Đài phát sóng phát thanh FM, đài phát lại phát thanh FM cấp huyện đang hoạt động và gây nhiễu có hại đến các đài được phân bổ kênh tần số theo quy định tại Phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư này phải áp dụng ngay các biện pháp kỹ thuật cần thiết để loại bỏ nhiễu có hại; trường hợp không loại bỏ được nhiễu có hại thì phải chuyển đổi sang kênh tần số phù hợp.
3. Đối với đài truyền thanh không dây:
a) Không đầu tư mới, không cấp mới giấy phép cho đài truyền thanh không dây trong băng tần (87-108)MHz;
b) Các đài truyền thanh không dây đã được cấp phép trong băng tần (87- 108)MHz được tiếp tục gia hạn giấy phép với điều kiện không gây nhiễu có hại cho các đài phát thanh FM, đài phát lại phát thanh FM, các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác;
c) Khi gây nhiễu có hại tới các đài phát sóng phát thanh FM, đài phát lại phát thanh FM, các hệ thống thông tin vô tuyến điện khác thì đài truyền thanh không dây hoạt động ở băng tần (87-108)MHz phải áp dụng ngay các biện pháp kỹ thuật để loại bỏ nhiễu có hại; trường hợp không loại bỏ được nhiễu có hại thì phải ngừng sử dụng;
d) Đài truyền thanh không dây được cấp mới giấy phép hoạt động trong băng tần (54-68)MHz.
1. Cục Tần số vô tuyến điện (Bộ Thông tin và Truyền thông) có trách nhiệm:
a) Phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này;
b) Căn cứ vào quy hoạch, hiện trạng và các kế hoạch sử dụng băng tần dùng chung của các nghiệp vụ khác để ấn định tần số, cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
c) Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
2. Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đài phát sóng phát thanh FM thuộc quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã (phường) và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch phát triển phù hợp với Thông tư này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Đài Phát thanh, Đài Phát thanh truyền hình, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan tại địa phương triển khai thực hiện Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 03 năm 2013.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Đài tiếng nói Việt Nam, các Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
BẢNG PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần số: 87 - 108 MHz
Phân kênh tần số:
Công thức xác định tần số trung tâm (MHz):
fn = 87 + n ± 0,1 n = 1, 2, 3, …, 209;
Bảng tần số trung tâm của các kênh
Kênh |
Tần số trung tâm (MHz) |
|
Kênh |
Tần số trung tâm (MHz) |
|
Kênh |
Tần số trung tâm (MHz) |
|
Kênh |
Tần số trung tâm (MHz) |
|
Kênh |
Tần số trung tâm (MHz) |
1 |
87,1 |
|
43 |
91,3 |
|
85 |
95,5 |
|
127 |
99,7 |
|
169 |
103,9 |
2 |
87,2 |
|
44 |
91,4 |
|
86 |
95,6 |
|
128 |
99,8 |
|
170 |
104 |
3 |
87,3 |
|
45 |
91,5 |
|
87 |
95,7 |
|
129 |
99,9 |
|
171 |
104,1 |
4 |
87,4 |
|
46 |
91,6 |
|
88 |
95,8 |
|
130 |
100 |
|
172 |
104,2 |
5 |
87,5 |
|
47 |
91,7 |
|
89 |
95,9 |
|
131 |
100,1 |
|
173 |
104,3 |
6 |
87,6 |
|
48 |
91,8 |
|
90 |
96 |
|
132 |
100,2 |
|
174 |
104,4 |
7 |
87,7 |
|
49 |
91,9 |
|
91 |
96,1 |
|
133 |
100,3 |
|
175 |
104,5 |
8 |
87,8 |
|
50 |
92 |
|
92 |
96,2 |
|
134 |
100,4 |
|
176 |
104,6 |
9 |
87,9 |
|
51 |
92,1 |
|
93 |
96,3 |
|
135 |
100,5 |
|
177 |
104,7 |
10 |
88 |
|
52 |
92,2 |
|
94 |
96,4 |
|
136 |
100,6 |
|
178 |
104,8 |
11 |
88,1 |
|
53 |
92,3 |
|
95 |
96,5 |
|
137 |
100,7 |
|
179 |
104,9 |
12 |
88,2 |
|
54 |
92,4 |
|
96 |
96,6 |
|
138 |
100,8 |
|
180 |
105 |
13 |
88,3 |
|
55 |
92,5 |
|
97 |
96,7 |
|
139 |
100,9 |
|
181 |
105,1 |
14 |
88,4 |
|
56 |
92,6 |
|
98 |
96,8 |
|
140 |
101 |
|
182 |
105,2 |
15 |
88,5 |
|
57 |
92,7 |
|
99 |
96,9 |
|
141 |
101,1 |
|
183 |
105,3 |
16 |
88,6 |
|
58 |
92,8 |
|
100 |
97 |
|
142 |
101,2 |
|
184 |
105,4 |
17 |
88,7 |
|
59 |
92,9 |
|
101 |
97,1 |
|
143 |
101,3 |
|
185 |
105,5 |
18 |
88,8 |
|
60 |
93 |
|
102 |
97,2 |
|
144 |
101,4 |
|
186 |
105,6 |
19 |
88,9 |
|
61 |
93,1 |
|
103 |
97,3 |
|
145 |
101,5 |
|
187 |
105,7 |
20 |
89 |
|
62 |
93,2 |
|
104 |
97,4 |
|
146 |
101,6 |
|
188 |
105,8 |
21 |
89,1 |
|
63 |
93,3 |
|
105 |
97,5 |
|
147 |
101,7 |
|
189 |
105,9 |
22 |
89,2 |
|
64 |
93,4 |
|
106 |
97,6 |
|
148 |
101,8 |
|
190 |
106 |
23 |
89,3 |
|
65 |
93,5 |
|
107 |
97,7 |
|
149 |
101,9 |
|
191 |
106,1 |
24 |
89,4 |
|
66 |
93,6 |
|
108 |
97,8 |
|
150 |
102 |
|
192 |
106,2 |
25 |
89,5 |
|
67 |
93,7 |
|
109 |
97,9 |
|
151 |
102,1 |
|
193 |
106,3 |
26 |
89,6 |
|
68 |
93,8 |
|
110 |
98 |
|
152 |
102,2 |
|
194 |
106,4 |
27 |
89,7 |
|
69 |
93,9 |
|
111 |
98,1 |
|
153 |
102,3 |
|
195 |
106,5 |
28 |
89,8 |
|
70 |
94 |
|
112 |
98,2 |
|
154 |
102,4 |
|
196 |
106,6 |
29 |
89,9 |
|
71 |
94,1 |
|
113 |
98,3 |
|
155 |
102,5 |
|
197 |
106,7 |
30 |
90 |
|
72 |
94,2 |
|
114 |
98,4 |
|
156 |
102,6 |
|
198 |
106,8 |
31 |
90,1 |
|
73 |
94,3 |
|
115 |
98,5 |
|
157 |
102,7 |
|
199 |
106,9 |
32 |
90,2 |
|
74 |
94,4 |
|
116 |
98,6 |
|
158 |
102,8 |
|
200 |
107 |
33 |
90,3 |
|
75 |
94,5 |
|
117 |
98,7 |
|
159 |
102,9 |
|
201 |
107,1 |
34 |
90,4 |
|
76 |
9.4,6 |
|
118 |
98,8 |
|
160 |
103 |
|
202 |
107,2 |
35 |
90,5 |
|
77 |
94,7 |
|
119 |
98,9 |
|
161 |
103,1 |
|
203 |
107,3 |
36 |
90,6 |
|
78 |
94,8 |
|
120 |
99 |
|
162 |
103,2 |
|
204 |
107,4 |
37 |
90,7 |
|
79 |
94,9 |
|
121 |
99,1 |
|
163 |
103,3 |
|
205 |
107,5 |
38 |
90,8 |
|
80 |
95 |
|
122 |
99,2 |
|
164 |
103,4 |
|
206 |
107,6 |
39 |
90,9 |
|
81 |
95,1 |
|
123 |
99,3 |
|
165 |
103,5 |
|
207 |
107,7 |
40 |
91 |
|
82 |
95,2 |
|
124 |
99,4 |
|
166 |
103,6 |
|
208 |
107,8 |
41 |
91,1 |
|
83 |
95,3 |
|
125 |
99,5 |
|
167 |
103,7 |
|
209 |
107,9 |
42 |
91,2 |
|
84 |
95,4 |
|
126 |
99,6 |
|
168 |
103,8 |
|
|
|
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM CÁC CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Địa bàn đặt máy phát sóng |
Tần số (MHz) |
Ghi chú (kênh chương trình phát thanh) |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
|
1 |
Hà Giang |
H. Quản Bạ |
103,2 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4 |
|
90,5 |
|||||
89,5 |
|||||
88,5 |
|||||
Tp. Hà Giang |
100 |
VOV2 |
|||
H. Đồng Văn |
101 |
VOV2 |
|||
H. Mèo Vạc |
102 |
VOV2 |
|||
2 |
Cao Bằng |
H. Nguyên Bình |
97 |
VOV1, VOV3, VOV2-4 |
|
100,5 |
|||||
101,5 |
|||||
3 |
Bắc Cạn |
Tx. Bắc Cạn |
102,1 |
VOV2, VOV1-4 |
|
96 |
|||||
4 |
Điện Biên |
H. Mường Nhé |
97,5 |
VOV1 |
|
TP. Điện Biên |
98 |
VOV3, VOV2-4 |
|||
100,5 |
|||||
5 |
Lai Châu |
TP. Lai Châu |
105,5 |
VOV1, VOV2-4 |
|
103,3 |
|||||
Sìn Hồ |
103,7 |
VOV2, VOV1-4 |
|||
100,5 |
|||||
Mường Tè |
97 |
VOV1, VOV2 |
|||
101,5 |
|||||
6 |
Lào Cai |
TP. Lào Cai |
98 |
VOV2, VOV3, VOV4 |
|
102,5 |
|||||
99,1 |
|||||
7 |
Sơn La |
Đèo Pha Đin |
104,3 |
VOV1, VOV2-4, VOV3 |
|
93,5 |
|||||
101 |
|||||
TT. Mộc Châu |
92,5 |
VOV2 |
|||
TT. Sốp Cộp |
99 |
VOV2 |
|||
TT. Sông Mã |
90 |
VOV2 |
|||
8 |
Hòa Bình |
TP. Hòa Bình |
98,5 |
VOV2 |
|
9 |
Yên Bái |
TP. Yên Bái |
97,5 |
VOV2 |
|
10 |
Lạng Sơn |
Núi Mẫu Sơn |
101 |
VOV2, VOV3, VOV1-4, VOVGT |
|
93,5 |
|||||
92,5 |
|||||
91,5 |
|||||
11 |
Vĩnh Phúc |
Tam Đảo |
102,7 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT |
|
103,9 |
|||||
89 |
|||||
96,5 |
|||||
12 |
Hà Nội |
TP. Hà Nội |
100 |
VOV1, VOV5, VOV4, VOVGT |
|
105,5 |
|||||
91 |
|||||
92 |
|||||
13 |
Hải Phòng |
TP. Hải Phòng |
90,5 |
VOV3, VOV5 |
|
100,3 |
|||||
14 |
Quảng Ninh |
TP. Hạ Long |
99,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV5, VOVGT |
|
93 |
|||||
104 |
|||||
105,7 |
|||||
94 |
|||||
Tx. Móng Cái |
96,6 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT |
|||
103,5 |
|||||
101,5 |
|||||
95 |
|||||
15 |
Thanh Hóa |
Núi Hàm Rồng |
91,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT |
|
103 |
|||||
105,1 |
|||||
89,5 |
|||||
H. Ngọc Lặc |
98,6 |
VOV1-4 |
|||
H. Bá Thước |
94,9 |
VOV1, VOV3-4 |
|||
93,1 |
|||||
16 |
Nghệ An |
TP. Vinh |
93,5 |
VOV2 |
|
H. Quỳ Hợp |
101,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4 |
|||
100,5 |
|||||
95,5 |
|||||
103 |
|||||
H. Nghĩa Đàn |
97,3 |
VOV2-4 |
|||
H. Đô Lương |
90,2 |
VOV2-4 |
|||
H. Tương Dương |
104 |
VOV2 |
|||
17 |
Hà Tĩnh |
Tx. Hà Tĩnh |
95 |
VOV1, VOV2 |
|
92,5 |
|||||
Núi Thiên Tượng |
91 |
VOVGT, VOV1, VOV3 |
|||
103,5 |
|||||
102,7 |
|||||
H. Hương Khê |
100,2 |
VOV2 |
|||
18 |
Quảng Bình |
TP. Đồng Hới |
99 |
VOV1, VOV2, VOVGT |
|
91,5 |
|||||
93 |
|||||
H. Minh Hóa |
97 |
VOV1 |
|||
19 |
Quảng Trị |
TP. Đông Hà |
102 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT |
|
89,5 |
|||||
90,5 |
|||||
98,5 |
|||||
TT. Lao Bảo |
101 |
VOV1 |
|||
20 |
Thừa Thiên Huế |
TP. Huế |
103 |
VOV1, VOV2, VOV3 |
|
87,4 |
|||||
106,1 |
|||||
H.A Lưới |
102,7 |
VOV1 |
|||
21 |
Đà Nẵng |
BĐ Sơn Trà |
91 |
VOV1-4, VOV3, VOV2, VOV5, VOVGT |
|
100 |
|||||
105,7 |
|||||
89 |
|||||
102,5 |
|||||
22 |
Quảng Nam |
H. Đông Giang |
99,5 |
VOV1-4 |
|
23 |
Quảng Ngãi |
TP. Quảng Ngãi |
92,5 |
VOV1, VOV2, VOVGT |
|
91,5 |
|||||
95,5 |
|||||
24 |
Bình Định |
Núi Vũng Chua |
91 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT |
|
100,5 |
|||||
103,1 |
|||||
101,4 |
|||||
25 |
Phú Yên |
Núi Chóp Chài |
88 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOVGT |
|
102,7 |
|||||
90 |
|||||
91,5 |
|||||
94 |
|||||
26 |
Khánh Hòa |
TP. Nha Trang |
97,8 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT |
|
91 |
|||||
104 |
|||||
101 |
|||||
27 |
Ninh Thuận |
Tx. Phan Rang |
88,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOVGT |
|
102,7 |
|||||
93 |
|||||
89,5 |
|||||
91,5 |
|||||
28 |
Bình Thuận |
Tp. Phan Thiết |
90,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOVGT |
|
91,5 |
|||||
94,5 |
|||||
102 |
|||||
103 |
|||||
29 |
Kon Tum |
Tx. Kon Tum |
91,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4 |
|
90,5 |
|||||
89,5 |
|||||
88,5 |
|||||
H. Đắk Gley |
101,5 |
VOV1-4 |
|||
30 |
Gia Lai |
TP. Plei Ku |
96,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4 |
|
97,5 |
|||||
98,5 |
|||||
103 |
|||||
H. Chư Sê |
95,5 |
VOV1-4 |
|||
31 |
Đắc Lắc |
Đèo Hà Lan |
104,5 |
VOV1, VOV2-4 |
|
92,7 |
|||||
Đài PSPT Đắc Lắc |
91 |
VOV3, VOV4, VOVGT |
|||
100 |
|||||
102,7 |
|||||
32 |
Đắc Nông |
H. Đắc Min |
99,5 |
VOV1-4 |
|
TT. Gia Nghĩa |
101,5 |
VOV1-4 |
|||
33 |
Lâm Đồng |
Cầu Đất |
103,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4 |
|
100 |
|||||
101,5 |
|||||
93,5 |
|||||
34 |
Đồng Nai |
TP. Biên Hòa |
95 |
VOV5 |
|
35 |
Tây Ninh |
Núi Bà Đen |
101 |
VOV3, VOVGT |
|
99 |
|||||
36 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
Núi lớn - TP. Vũng Tàu |
102 |
VOV3 |
|
37 |
Tp. HCM |
Tp. HCM |
89 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV5, VOVGT |
|
104,5 |
|||||
91 |
|||||
105,7 |
|||||
94 |
|||||
38 |
Cần Thơ |
Đài PSPT VN2 (ô môn) |
90 |
VOV1, VOV3 |
|
102,2 |
|||||
39 |
Kiên Giang |
Gò Quao |
88,5 |
VOV3 |
|
40 |
An Giang |
Núi Cấm |
91,5 |
VOV3 |
|
41 |
Trà Vinh |
Trà Vinh |
88 |
VOV1, VOV2 |
|
102,5 |
|||||
42 |
Cà Mau |
TP. Cà Mau |
95,9 |
VOV1 |
|
TT. Năm Căn |
107 |
VOV1 |
|||
43 |
Các đảo lớn trên biển Việt Nam |
Cô Tô Q.Ninh |
102 |
VOV1 |
|
Hòn Mê T.Hóa |
100,4 |
VOV1 |
|||
Cồn Cỏ Q.Trị |
102 |
VOV1 |
|||
Cù Lao Chàm |
101,5 |
VOV1 |
|||
Phú Quý - Bình Thuận |
101 |
VOV1 |
|||
Côn Đảo |
101 |
VOV1 |
|||
Phú Quốc - Kiên Giang |
101 |
VOV1, VOV2 |
|||
103,5 |
|||||
Thổ Chu - Kiên Giang |
102 |
VOV1 |
|||
Trường Sa - Khánh Hòa |
100 |
VOV1 |
|||
|
|
|
|
|
|
Ghi chú
● Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm nơi đặt anten, độ cao anten, công suất phát sóng của các đài phát thanh FM thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
● Khuyến nghị dùng anten phát sóng có hướng tính phù hợp để tăng hiệu quả sử dụng phổ tần và giảm can nhiễu.
● VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOV5, VOVGT là tên các kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam triển khai trên các kênh tần số được phân bổ:
- VOV1: Thời sự - Chính trị - Tổng hợp;
- VOV2: Văn hoá - Đời sống - Khoa giáo;
- VOV3: Âm nhạc - Thông tin - Giải trí;
- VOV4: Phát thanh tiếng dân tộc;
- VOV5: Phát thanh đối ngoại;
- VOV1-4: Phát chương trình VOV4, thời gian còn lại phát chương trình VOV1;
- VOV2-4: Phát chương trình VOV4, thời gian còn lại phát chương trình VOV2;
- VOV3-4: Phát chương trình VOV4, thời gian còn lại phát chương trình VOV3;
- VOVGT: Phát thanh giao thông.
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI PHÁT THANH, ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Tần số (MHz) |
Công suất phát sóng tham chiếu (kW) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Hà Giang |
92 |
5 |
2 |
Lào Cai |
97 |
5 |
3 |
Cao Bằng |
99 |
5 |
4 |
Điện Biên |
96,3 |
5 |
5 |
Lai Châu |
94,1 |
5 |
6 |
Tuyên Quang |
95,6 |
5 |
7 |
Yên Bái |
92,1 |
5 |
8 |
Sơn La |
96 |
5 |
9 |
Bắc Kạn |
99,3 |
5 |
10 |
Thái Nguyên |
106,5 |
5 |
11 |
Lạng Sơn |
88,6 |
5 |
12 |
Phú Thọ |
106 |
5 |
13 |
Vĩnh Phúc |
100,7 |
2 |
14 |
Bắc Giang |
98,4 |
5 |
15 |
Bắc Ninh |
92,1 |
2 |
16 |
TP. Hà Nội |
90 |
20 |
96 |
|||
98,9 |
|||
17 |
Hòa Bình |
105 |
5 |
18 |
Hưng Yên |
92,7 |
2 |
19 |
Hải Dương |
104,5 |
3 |
20 |
Hải Phòng |
93,7 |
5 |
21 |
Quảng Ninh |
97,8 |
5 |
22 |
Thái Bình |
97 |
2 |
23 |
Nam Định |
95,1 |
2 |
24 |
Ninh Bình |
98,1 |
2 |
25 |
Hà Nam |
93,3 |
2 |
26 |
Thanh Hóa |
92,3 |
5 |
27 |
Nghệ An |
99,6 |
5 |
28 |
Hà Tĩnh |
97,8 |
5 |
29 |
Quảng Bình |
96,1 |
5 |
30 |
Quảng Trị |
92,5 |
5 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
93 |
2 |
32 |
Đà Nẵng |
96,3 |
5 |
33 |
Quảng Nam |
97,6 |
2 |
34 |
Quảng Ngãi |
102,9 |
5 |
35 |
Bình Định |
97 |
5 |
36 |
Phú Yên |
96 |
5 |
37 |
Khánh Hòa |
106,5 |
5 |
38 |
Ninh Thuận |
95 |
5 |
39 |
Bình Thuận |
92,3 |
5 |
40 |
Kon Tum |
95,1 |
5 |
41 |
Gia Lai |
102 |
5 |
42 |
Đắc Nông |
96,6 |
5 |
43 |
Đắc Lắc |
94,7 |
5 |
44 |
Lâm Đồng |
97 |
5 |
45 |
Bình Phước |
89,4 |
5 |
46 |
Bình Dương |
92,5 |
3 |
47 |
Đồng Nai |
97,5 |
5 |
48 |
Tây Ninh |
103,1 |
5 |
49 |
Bà Rịa -Vũng Tàu |
92 |
3 |
50 |
TP. Hồ Chí Minh |
99,9 |
20 |
95,6 |
|||
87,7 |
|||
51 |
Long An |
96,9 |
5 |
52 |
Tiền Giang |
96,2 |
3 |
53 |
Đồng Tháp |
98,4 |
5 |
54 |
An Giang |
93,1 |
5 |
55 |
Bến Tre |
97,9 |
3 |
56 |
Vĩnh Long |
90,2 |
2 |
57 |
Trà Vinh |
92,7 |
3 |
58 |
Cần Thơ |
97,3 |
5 |
59 |
Hậu Giang |
89,6 |
3 |
60 |
Sóc Trăng |
100,4 |
5 |
61 |
Kiên Giang |
99,4 |
5 |
62 |
Bạc Liêu |
93,8 |
3 |
63 |
Cà Mau |
94,6 |
5 |
Ghi chú
● Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm nơi đặt anten, độ cao anten, công suất phát sóng của các đài phát thanh FM tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
● Công suất phát sóng tham chiếu là giá trị dùng để đánh giá khả năng can nhiễu giữa các đài phát sóng phát thanh FM. Tỉnh có diện tích lớn hoặc do đặc thù về điều kiện địa hình, địa điểm đặt máy phát sóng có thể đề xuất sử dụng máy phát có công suất lớn hơn, nhưng không vượt quá 200%, mức công suất phát sóng tham chiếu. Cục Tần sổ vô tuyến điện tính toán ấn định công suất phát và quy định sử dụng anten có hướng tính phù hợp để đảm bảo không gây nhiễu có hại tới địa bàn phủ sóng của đài phát sóng phát thanh FM tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác. Công suất phát sóng và hướng tính anten được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
THAM SỐ TÍNH TOÁN ẤN ĐỊNH KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Các tham số dùng cho tính toán ấn định kênh tần số cho phát thanh FM dựa trên Khuyến nghị ITU-R BS.412-9, cụ thể như sau:
1. Mức cường độ trường tối thiểu
Vùng phủ sóng được tính với mức cường độ trường tối thiểu là 54 dB(µV/m) đối với đài phát sóng phát thanh FM Stereo và 48 dB(µV/m) đối với đài phát sóng phát thanh FM Mono.
2. Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu
Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu là giá trị tối thiểu của tỷ số giữa tín hiệu mong muốn trên tín hiệu không mong muốn, được thể hiện theo decibel ở đầu vào của máy thu như trong bảng sau đây:
Khoảng cách sóng mang (kHz) |
Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu (dB) với độ lệch tần số cực đại ±75 kHz |
|||
Mono FM |
Stereo FM |
|||
Nhiễu liên tục |
Nhiễu gián đoạn |
Nhiễu liên tục |
Nhiễu gián đoạn |
|
0 |
36.0 |
28.0 |
45.0 |
37.0 |
25 |
31.0 |
27.0 |
51.0 |
43.0 |
50 |
24.0 |
22.0 |
51.0 |
43.0 |
75 |
16.0 |
16.0 |
45.0 |
37.0 |
100 |
12.0 |
12.0 |
33 0 |
25.0 |
125 |
9.5 |
9.5 |
24.5 |
18.0 |
150 |
8.0 |
8.0 |
180 |
14.0 |
175 |
7.0 |
7.0 |
11.0 |
100 |
200 |
6.0 |
6.0 |
7.0 |
7.0 |
225 |
4.5 |
4.5 |
4.5 |
4.5 |
250 |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
275 |
-2.0 |
-2.0 |
-2.0 |
-2.0 |
300 |
-7.0 |
-7.0 |
-7.0 |
-7.0 |
325 |
-11.5 |
-11.5 |
-11.5 |
-11.5 |
350 |
-15.0 |
-15.0 |
-15.0 |
-15.0 |
375 |
-17.5 |
-17.5 |
-17.5 |
-17.5 |
400 |
-20.0 |
-20.0 |
-20.0 |
-20.0 |
Nghị định 50/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 27/06/2011
Quyết định 125/2009/QĐ-TTg về quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020 Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 24/02/2009
Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 27/12/2007