Thông tư 04/2011/TT-BGTVT sửa đổi thủ tục hành chính của Quy chế quản lý, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái tàu kèm theo Quyết định 44/2005/QĐ-BGTVT do Bộ giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: 04/2011/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành: 22/02/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 06/03/2011 Số công báo: Từ số 115 đến số 116
Lĩnh vực: Giao thông, vận tải, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2011/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2011

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ, SÁT HẠCH, CẤP, ĐỔI, THU HỒI GIẤY PHÉP LÁI TÀU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 44/2005/QĐ-BGTVT NGÀY 22 THÁNG 9 NĂM 2005 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế quản lý, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái tàu ban hành kèm theo Quyết định số 44/2005/QĐ-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

1. Khoản 1 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Là cá nhân có đầy đủ quyền công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, độ tuổi từ 23 đến 55 đối với nam giới, từ 23 đến 50 đối với nữ giới, có giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe lái tàu của bệnh viện đa khoa cấp huyện (hoặc tương đương) trở lên.”

2. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 11. Thủ tục sát hạch cấp mới giấy phép lái tàu

1. Trình tự thực hiện:

a) Doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu sát hạch làm hồ sơ đề nghị sát hạch, nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cục Đường sắt Việt Nam;

b) Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, cá nhân thời gian, địa điểm sát hạch; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản và hướng dẫn doanh nghiệp, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

c) Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức sát hạch và cấp giấy phép lái tàu cho người trúng tuyển kỳ sát hạch.

2. Hồ sơ đề nghị sát hạch:

a) Thành phần hồ sơ đề nghị sát hạch bao gồm:

- Đơn đề nghị có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý người đăng ký dự sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Quy chế này;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe lái tàu của bệnh viện đa khoa cấp huyện (hoặc tương đương) trở lên;

- Bản sao bằng (hoặc chứng chỉ) tốt nghiệp chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt (có xác nhận của Thủ trưởng doanh nghiệp hoặc chứng thực) phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch do cơ sở đào tạo cấp;

- 03 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong thời hạn không quá 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”

3. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 16. Thủ tục cấp lại giấy phép lái tàu

1. Trình tự thực hiện:

a) Cá nhân bị mất hoặc bị hỏng giấy phép lái tàu xin cấp lại giấy phép lái tàu nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cục Đường sắt Việt Nam;

b) Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì giải quyết theo quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản và hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện lại hồ sơ;

c) Cục Đường sắt Việt Nam đối chiếu với sổ gốc và cấp lại giấy phép lái tàu cho những người có hồ sơ đầy đủ theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu:

a) Thành phần hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy chế này;

- 03 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong thời hạn không quá 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”

4. Khoản 2 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Thủ tục đổi giấy phép lái tàu

a) Trình tự thực hiện:

- Doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu đổi giấy phép lái tàu nộp hồ sơ đề nghị đổi giấy phép tái tàu trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Cục Đường sắt Việt Nam;

- Cục Đường sắt Việt Nam tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ: nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì giải quyết theo quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản và hướng dẫn doanh nghiệp, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

- Cục Đường sắt Việt Nam đổi giấy phép lái tàu cho những người có hồ sơ đầy đủ theo quy định.

b) Thành phần hồ sơ đề nghị đổi giấy phép lái tàu bao gồm:

- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái tàu theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Quy chế này;

- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe lái tàu của bệnh viện đa khoa cấp huyện (hoặc tương đương) trở lên;

- Bản sao giấy phép lái tàu cần đổi có xác nhận của thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý;

- 03 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong thời hạn không quá 6 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.

c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.”

5. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 18. Thời hạn cấp mới, cấp lại, đổi giấy phép lái tàu

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam ra Quyết định công nhận trúng tuyển với những người sát hạch đạt yêu cầu, Cục Đường sắt Việt Nam phải hoàn thành việc cấp giấy phép mới cho những người trúng tuyển.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc đổi giấy phép lái tàu đầy đủ theo quy định, Cục Đường sắt Việt Nam phải hoàn thành việc cấp lại giấy phép hoặc đổi giấy phép lái tàu.”

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam;
- Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam (TKV);
- Tổng Công ty Hóa chất Việt Nam;
- Tổng Công ty Thép Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Nđt).

BỘ TRƯỞNG




Hồ Nghĩa Dũng