Thông báo 31/TB-UBDT năm 2019 về Danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn theo Quyết định 1010/QĐ-TTg (đợt 1) do Ủy ban Dân tộc ban hành
Số hiệu: | 31/TB-UBDT | Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Dân tộc | Người ký: | Y Thông |
Ngày ban hành: | 25/03/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Chính sách xã hội, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN DÂN TỘC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/TB-UBDT |
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2019 |
THÔNG BÁO
DANH MỤC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH 1010/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ (ĐỢT 1)
Căn cứ khoản 1 Điều 3 Quyết định 1010/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn;
Trên cơ sở báo cáo, rà soát của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; căn cứ quy định tại Điều 1 Quyết định 1010/QĐ-TTg , Ủy ban Dân tộc thông báo Danh mục đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn đợt 1, gồm các tỉnh đảm bảo yêu cầu theo quy định như sau:
1. Đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn của 39 tỉnh là 2.918 xã thuộc 325 huyện. (có danh sách kèm theo).
2. Hằng năm (vào đầu tháng 12), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiến hành rà soát, cung cấp thông tin cho Ủy ban Dân tộc để tổng hợp và cập nhật trên Trang Thông tin điện tử theo khoản 3 Điều 3 Quyết định 1010/QĐ-TTg.
3. Trong quá trình, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Ủy ban Dân tộc để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN THEO ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Thông báo số 31/TB-UBDT ngày 25 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Dân tộc)
TT |
TÊN TỈNH |
SỐ HUYỆN |
SỐ XÃ |
A |
TỔNG CỘNG |
325 |
2.918 |
B |
CHI TIẾT CÁC TỈNH |
|
|
1 |
An Giang |
5 |
27 |
2 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
2 |
7 |
3 |
Bắc Giang |
8 |
106 |
4 |
Bắc Kạn |
8 |
100 |
5 |
Bình Phước |
8 |
29 |
6 |
Cà Mau |
8 |
35 |
7 |
Cần Thơ |
1 |
1 |
8 |
Cao Bằng |
13 |
180 |
9 |
Đắk Lắk |
14 |
121 |
10 |
Đắk Nông |
8 |
47 |
11 |
Điện Biên |
9 |
108 |
12 |
Gia Lai |
16 |
143 |
13 |
Hà Nội |
2 |
4 |
14 |
Hà Tĩnh |
11 |
87 |
15 |
Hậu Giang |
5 |
16 |
16 |
Hòa Bình |
10 |
131 |
17 |
Kon Tum |
10 |
72 |
18 |
Khánh Hòa |
7 |
43 |
19 |
Lai Châu |
7 |
77 |
20 |
Lâm Đồng |
10 |
41 |
21 |
Lào Cai |
8 |
114 |
22 |
Long An |
7 |
21 |
23 |
Ninh Bình |
3 |
22 |
24 |
Ninh Thuận |
6 |
29 |
25 |
Nghệ An |
16 |
183 |
26 |
Phú Thọ |
9 |
145 |
27 |
Phú Yên |
6 |
41 |
28 |
Quảng Ngãi |
13 |
91 |
29 |
Quảng Ninh |
7 |
32 |
30 |
Quảng Trị |
8 |
50 |
31 |
Sóc Trăng |
11 |
79 |
32 |
Sơn La |
12 |
172 |
33 |
Tây Ninh |
5 |
12 |
34 |
Tuyên Quang |
6 |
102 |
35 |
Thái Nguyên |
7 |
72 |
36 |
Thanh Hóa |
20 |
196 |
37 |
Thừa Thiên Huế |
8 |
57 |
38 |
Vĩnh Phúc |
2 |
2 |
39 |
Yên Bái |
9 |
123 |
Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2018 về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2012 công nhận đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 01/08/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2011 thành lập Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/06/2011 | Cập nhật: 01/07/2011
Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2007 về việc ông Nguyễn Thành hưng giữ chức Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành: 08/08/2007 | Cập nhật: 28/09/2007
Quyết định 1010/QĐ-TTg năm 2006 về việc ông Hà Quang Dự, nguyên Bộ trưởng,Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục Thể thao nghỉ hưu Ban hành: 28/07/2006 | Cập nhật: 16/08/2006