Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025
Số hiệu: 999/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Người ký: Lê Tuấn Quốc
Ngày ban hành: 23/04/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 999/QĐ-UBND

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 23 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 106/TTr-SNN ngày 29 tháng 3 năm 2019 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công Thương, Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TTr. Tỉnh ủy (b/c);
- TTr. HĐND tỉnh (b/c);
- CT
, các PCT UBND tỉnh (b/c);
- Lưu: VT, KTN
.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 23/4/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. MỤC TIÊU

1.1. Mục tiêu chung

- Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ tại các vùng sinh thái khác nhau trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo quy định tại Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ và bộ tiêu chuẩn quốc gia có liên quan.

- Tùy theo thực trạng sản xuất, nhu cầu thực tế của người sản xuất và đầu ra sản phẩm của từng lĩnh vực sản xuất nông nghiệp trong từng giai đoạn, xây dựng lộ trình phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ phù hợp.

1.2. Mục tiêu cụ thể

- Giai đoạn I: (Từ năm 2020-2022):

+ Xác định các vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ trên một số cây trồng gồm: Lúa, hồ tiêu, ca cao, rau các loại, cây ăn quả.

+ Thực hiện 05 mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chng nhận hữu cơ trên 03 loại cây trồng với diện tích 1,9 ha, sản lượng khoảng 10 tấn/năm; làm cơ sở xây dựng, ban hành quy trình kỹ thuật sản xuất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; gồm: Rau (05 loại rau ph biến), ca cao, hồ tiêu.

- Giai đoạn II: (Từ năm 2023-2025):

+ Thực hiện 10 mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trên 07 loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản với diện tích 52,2 ha, sản lượng khoảng 150 tấn/năm; làm cơ sở xây dựng, ban hành quy trình kỹ thuật sản xuất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gồm:

• Cây trồng: Lúa, bưởi, cây dược liệu (trồng dưới tán rừng);

• Vật nuôi: Heo thịt, bò sữa, gà thịt;

• Thủy sản: Tôm.

+ Thực hiện 01 mô hình áp dụng Hệ thống đảm bảo cùng tham gia PGS trên cây rau với diện tích 01 ha.

- Duy trì, phát triển, nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ và mô hình áp dụng Hệ thống đảm bảo cùng tham gia PGS.

2. YÊU CẦU

- Rà soát, tổng hợp nhu cầu phát triển và điều kiện tự nhiên đáp ứng yêu cầu về sản xuất nông nghiệp hữu cơ, làm căn cứ xây dựng kế hoạch hàng năm theo quy định.

- Từng bước phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ gắn với chuỗi giá trị, chui kết nối cung cầu.

II. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. NỘI DUNG

1.1. Nội dung thực hiện giai đoạn I

- Lựa chọn, xác định các vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ;

- Đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ của tỉnh trong thời gian tới; tập huấn nông dân, người sản xuất trực tiếp trong vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ các kiến thức về quy định, tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ;

- Xây dựng, thực hiện các mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ có kiểm soát chặt chẽ, nghiêm ngặt các tiêu chuẩn theo quy định; sản phẩm sản xuất ra được cấp giấy chứng nhận theo quy định quốc gia (hoặc tương đương) về nông nghiệp hữu cơ trên các loại cây trồng: Rau (05 loại rau phổ biến), ca cao và hồ tiêu;

- Xây dựng, ban hành Quy trình sản xuất nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ trên một số cây trồng áp dụng tại địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gồm: Rau (05 loại rau phổ biến), ca cao và hồ tiêu;

- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về nông nghiệp hữu cơ;

- Đẩy mạnh công tác xúc tiến tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ;

- Tổ chức tổng kết giai đoạn để đánh giá kết quả và đề ra phương hướng, giải pháp thực hiện trong giai đoạn II.

1.2. Nội dung thực hiện giai đoạn II

- Xây dựng, thực hiện các mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ có kiểm soát chặt chẽ, nghiêm ngặt các tiêu chuẩn theo quy định; sản phẩm sản xuất ra được cấp giấy chứng nhận theo quy định quốc gia (hoặc tương đương) về nông nghiệp hữu cơ trên các loại cây trng, vật nuôi, thy sản: Lúa, bưởi, cây dược liệu (trồng dưới tán rừng), heo thịt, bò sữa, gà thịt, tôm;

- Xây dựng, thực hiện mô hình áp dụng Hệ thống đảm bảo cùng tham gia PGS trên cây rau;

- Xây dựng, ban hành Quy trình sản xuất nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ trên một số cây trồng, vật nuôi, thủy sản áp dụng tại địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, gồm: Lúa, bưi, cây dược liệu (trồng dưới tán rừng), heo thịt, bò sữa, gà thịt, tôm;

- Duy trì, phát triển, nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ;

- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về nông nghiệp hữu cơ;

- Đẩy mạnh công tác xúc tiến tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ;

- Tổ chức tổng kết giai đoạn để đánh giá kết quả và đề ra phương hướng, giải pháp thực hiện trong giai đoạn tiếp theo.

2. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

2.1. Giải pháp thực hiện giai đoạn I

2.1.1. Lựa chọn, xác định vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ

- Lựa chọn, xác định các vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ đến năm 2025, gồm 17 vùng với tổng diện tích 120 ha.

Bảng 1. Xác định vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ đến năm 2025

Stt vùng

Cây trồng

Huyện/ Thị xã

Xã/phường/ thị trấn

Diện tích (ha)

Ghi chú

1

Rau các loại

Long Điền

Phước Hưng

3

Đã đạt chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

2

Long Hi

3

Phú Mỹ

Bàu Phượng

2

Đã đạt chứng nhận GlobalGAP, VietGAP, đủ điều kiện an toàn thực phẩm

4

Đất Đ

Long Mỹ

2

Đã đạt chứng nhận VietGAP

5

Lúa

Long Đin

An Nhứt

20

Đã đạt chứng nhận VietGAP

6

Xuyên Mộc

Phước Thuận

10

Hiện người dân đang sản xuất theo hướng hữu cơ

7

Bưởi

Phú Mỹ

Sông Xoài

12

Đã đạt chứng nhận VietGAP

8

Nhãn

Xuyên Mộc

Hòa Hiệp

6

Đã đạt chứng nhận VietGAP

9

Mãng cu

Đất Đỏ

Láng Dài

5

 

10

H tiêu

Xuyên Mộc

Hòa Hiệp

15

Đã đạt chứng nhận SAN, GlobalGAP

11

12

Châu Đức

Quảng Thành

15

Đã đạt chứng nhận SAN,  GlobalGAP

13

Bàu Chinh,

14

Kim Long

15

Xà Bang

Hiện người dân đang sản xuất theo hướng hữu cơ

16

Cacao

Châu Đức

Xà Bang

30

Đã đạt chứng nhận Utz

17

Kim Long

Tổng cộng: 17 vùng

120

 

- Thành lập Ban vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ tại 05 huyện, thị xã : 01 Ban vận động/huyện, thị xã;

- Thực hiện vẽ bản đồ vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ.

- Tổ chức 01 Hội nghị công bvùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025.

2.1.2. Đào tạo, tập hun

- Tổ chức đào tạo, tập huấn nhằm phổ biến, cập nhật các quy định, tiêu chuẩn hiện hành đến đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý; nhằm nâng cao trình độ, đảm bảo đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ của tỉnh trong thời gian tới.

- Tổ chức tập huấn về kỹ thuật, kỹ năng, nhận thức, hiểu biết về quy định, tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ đến 100% số hộ nông dân, chủ cơ sở và người sản xuất trực tiếp trong vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ tỉnh Bà Ra - Vũng Tàu.

2.1.3. Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ

- Điều kiện lựa chọn đối tượng tham gia mô hình:

+ Đối tượng: Doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, nhóm hộ sản xuất;

+ Có cam kết bố trí vốn đối ứng để thực hiện các hạng mục trong mô hình ngoài phần hỗ trợ của ngân sách Nhà nước;

+ Có định hướng sản xuất đạt chứng nhận hữu cơ và có điều kiện ổn định về sản xuất; ưu tiên cơ sở có liên kết với đơn vị tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ;

+ Có địa điểm sản xuất phù hợp với nội dung, quy trình kỹ thuật của mô hình;

+ Chưa nhận hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của ngân sách Nhà nước cho cùng một nội dung của mô hình.

- Lựa chọn đơn vị tư vấn để đánh giá, hướng dẫn thực hiện mô hình sản xuất đạt tiêu chuẩn hữu cơ.

- Trước khi thực hiện mô hình tiến hành lấy mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí tại các điểm thực hiện mô hình theo quy định hiện hành, để có cơ sở đưa ra các giải pháp thực hiện mô hình.

- Sau khi triển khai mô hình, tiến hành phân tích mẫu đất, mẫu nước; so sánh với kết quả trước khi triển khai mô hình để đánh giá hiệu quả cải tạo môi trường.

- Sau khi triển khai mô hình, tiến hành phân tích mẫu sản phẩm theo quy định hiện hành để đánh giá chất lượng sản phẩm, đánh giá hiệu quả của mô hình.

- Tổ chức các lớp tập huấn trước và trong khi triển khai mô hình cho đối tượng cán bộ kỹ thuật và cơ sở sản xuất tham gia mô hình các quy định hiện hành về nông nghiệp hữu cơ và hướng dẫn cách thức phối hợp triển khai thực hiện các mô hình.

- Lựa chọn các đơn vị cung cấp vật tư nông nghiệp cùng tham gia thực hiện mô hình. Ưu tiên: Cơ sở sản xuất vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh có sản phẩm đạt tiêu chuẩn theo quy định. Doanh nghiệp ký cam kết với cơ sở sản xuất tham gia mô hình về việc cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, thực hiện tư vấn hướng dẫn kỹ thuật theo đúng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ.

- Mời gọi các tổ chức, cá nhân đang kinh doanh sản phẩm nông nghiệp an toàn, sản phẩm có chứng nhận để hỗ trợ liên kết tiêu thụ đối với những sản phẩm từ các mô hình.

- Triển khai mô hình:

+ Loại cây trồng thực hiện mô hình: Rau (05 loại rau phổ biến), ca cao, hồ tiêu.

+ Địa điểm, số lượng điểm, quy mô và thời gian thực hiện mô hình:

* Mô hình sản xuất rau ăn lá đạt chứng nhận hữu cơ: 02 điểm thuộc vùng sản xuất rau định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ; quy mô: 0,2 ha/điểm; thời gian thực hiện: 02 năm liên tục.

* Mô hình sản xuất ca cao đạt chứng nhận hữu cơ: 01 điểm thuộc vùng sản xuất ca cao định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ, vườn ca cao giai đoạn cho năng suất ổn định (tuổi vườn 5 năm); quy mô: 0,5 ha/điểm thực hiện mô hình; thời gian thực hiện: 03 năm liên tục.

* Mô hình sản xuất hồ tiêu đạt chứng nhận hữu cơ: 02 điểm thuộc vùng sản xuất hồ tiêu định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ, vườn hồ tiêu giai đoạn cho năng suất ổn định (tuổi vườn 5 năm); quy mô: 0,5 ha/điểm; thời gian thực hiện: 03 năm liên tục;

+ Giải pháp thực hiện: Thực hiện cải tạo điều kiện sản xuất, quy trình sản xuất và các yêu cầu khác để phù hợp theo tiêu chuẩn: TCVN 11041-1:2017 TCVN 11041-2:2017 (Tiêu chuẩn quốc gia - Trồng trọt hữu cơ).

- Thuê đơn vị chứng nhận để chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ cho sản phẩm mô hình.

- Hỗ trợ xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, hệ thống nhận diện sản phẩm, truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm trong mô hình.

- Sau khi triển khai mô hình, tổ chức các Hội thảo để giới thiệu về quy trình sản xuất, báo cáo đánh giá kết quả triển khai, hỗ trợ liên kết tiêu thụ sản phẩm và nhân rộng mô hình.

2.1.4. Xây dựng, ban hành Quy trình sản xuất nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ trên một scây trồng áp dụng tại địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Căn cứ kết quả thực hiện các mô hình, xây dựng Quy trình sản xuất nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ trên một số cây trồng và ban hành áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, làm căn cứ để các cơ quan chuyên môn tập huấn, hướng dẫn nông dân. Cụ thể:

- Quy trình sản xuất rau đạt tiêu chuẩn hữu cơ đối với 05 loại rau phổ biến trên địa bàn tỉnh;

- Quy trình sản xuất ca cao đạt tiêu chuẩn hữu cơ;

- Quy trình sản xuất hồ tiêu đạt tiêu chuẩn hữu cơ.

2.1.5. Phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ

- Triển khai thực hiện các lớp tập huấn chuyển giao các quy trình sản xuất nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ đến nông dân, chủ cơ sở và người sản xuất trực tiếp trong vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức người tiêu dùng, người sản xuất đối với thực phẩm hữu cơ, các thông tin về quy trình sản xuất và quảng bá các sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trên địa bàn tỉnh.

- Liên hệ với các cơ sở kinh doanh nông sản trên địa bàn tỉnh để kết nối thị trường cho các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ.

- Tổ chức 01 Hội nghị kết nối cung cầu nhằm liên kết tiêu thụ sản phẩm và mở rộng, phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ tham gia Hội chợ, triển lãm xúc tiến thương mại trong và ngoài tỉnh nhằm mục đích quảng bá, giới thiệu và tìm đầu ra cho sản phẩm.

- Cơ chế chính sách:

+ Đối với đề nghị hỗ trợ kinh phí xác định các vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp hữu cơ (điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không k), chi phí nhân rộng mô hình sản xuất hữu cơ, chi phí chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, công tác đào tạo, tập huấn sản xuất nông nghiệp hữu cơ theo tiêu chuẩn hiện hành: Thực hiện theo Điều 17, Nghị định 109/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;

+ Đối với các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực sản xuất nông nghiệp hữu cơ hoặc liên kết tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ (ký hợp đồng thu mua sản phẩm trên 36 tháng) và đáp ứng điều kiện hỗ trợ khác theo quy định tại Nghị định 57/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, doanh nghiệp xây dựng dự án trình Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị hỗ trợ theo Nghị định 57/NĐ-CP ngày 17/4/2018;

+ Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm hữu cơ hoặc vật tư đầu vào phục vụ cho sản xuất hữu cơ: Thực hiện theo Điều 16, Nghị định 109/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;

+ Tuyên truyền, hướng dẫn nông hộ trong vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hu cơ xây dựng dự án trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt để được hỗ trợ theo Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu về chính sách hỗ trợ, phát triển kinh tế hộ trong nông nghiệp, thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020 và Nghị quyết số 03/2018/NQ/HĐND ngày 29/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành chính sách hỗ trợ lãi sut tín dụng phát triển sản xuất tại các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020 và các chính sách hiện hành khác;

+ Ưu tiên kinh phí khoa học, khuyến nông để thực hiện đề tài nghiên cứu, dự án khuyến nông, đặc biệt về giống kháng sâu bệnh, phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc thú y thảo mộc.

2.1.6. Tổ chức Hội nghị tổng kết giai đoạn năm 2020-2022

Tchức 01 Hội nghị tổng kết thực hiện Kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2022 để đánh giá kết quả và đề ra phương hướng, giải pháp thực hiện trong giai đoạn tiếp theo.

2.2. Giai đon II:

2.2.1. Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chng nhận hữu cơ

- Điều kiện lựa chọn đối tượng tham gia mô hình:

+ Đối tượng: Doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, nhóm hộ sản xuất;

+ Có cam kết bố trí vốn đối ứng để thực hiện các hạng mục trong mô hình ngoài phần hỗ trợ của ngân sách Nhà nước;

+ Có định hướng sản xuất đạt chứng nhận hữu cơ và có điều kiện ổn đnh về sản xuất; ưu tiên cơ sở có liên kết với đơn vị tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ;

+ Có địa điểm sản xuất phù hợp với nội dung, quy trình kỹ thuật của mô hình;

+ Chưa nhận hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của ngân sách Nhà nước cho cùng một nội dung của mô hình.

- Lựa chọn đơn vị tư vấn để đánh giá, hướng dẫn thực hiện mô hình sản xuất đạt tiêu chuẩn hữu cơ.

- Trước khi thực hiện mô hình tiến hành lấy mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí tại các điểm thực hiện mô hình theo quy định hiện hành, để có cơ sở đưa ra các giải pháp thực hiện mô hình.

- Sau khi triển khai mô hình, tiến hành phân tích mẫu đất, mẫu nước; so sánh với kết quả trước khi triển khai mô hình để đánh giá hiệu quả cải tạo môi trường.

- Sau khi triển khai mô hình, tiến hành phân tích mẫu sản phẩm theo quy định hiện hành để đánh giá chất lượng sản phẩm, đánh giá hiệu quả của mô hình.

- Tổ chức các lớp tập huấn trước và trong khi triển khai mô hình cho đối tượng cán bộ kỹ thuật và cơ sở sản xuất tham gia mô hình các quy định hiện hành về nông nghiệp hữu cơ và hướng dẫn cách thức phối hợp triển khai thực hiện các mô hình.

- Lựa chọn các đơn vị cung cấp vật tư nông nghiệp cùng tham gia thực hiện mô hình. Ưu tiên: Cơ sở sản xuất vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh có sản phẩm đạt tiêu chuẩn theo quy định. Doanh nghiệp ký cam kết với cơ sở sản xuất tham gia mô hình về việc cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, thực hiện tư vấn hướng dẫn kỹ thuật theo đúng quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn hữu cơ.

- Mời gọi các tổ chức, cá nhân đang kinh doanh sản phẩm nông nghiệp an toàn, sản phẩm có chứng nhận để hỗ trợ liên kết tiêu thụ đối với những sản phẩm từ các mô hình.

- Triển khai mô hình:

* Lĩnh vực trồng trọt:

+ Loại cây trồng thực hiện mô hình: Lúa, bưởi, cây dược liệu (03 loại dược liệu, trồng dưới tán rừng).

+ Địa điểm, slượng điểm, quy mô và thời gian thực hiện mô hình:

* Mô hình sản lúa đạt chứng nhận hữu cơ: 02 điểm thuộc vùng sản xuất lúa định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ; quy mô: 0,5 ha/điểm; thời gian thực hiện: 02 năm liên tục.

* Mô hình sản xuất bưởi đạt chứng nhận hữu cơ: 01 điểm thuộc vùng sản xuất bưởi định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ, vườn bưởi giai đoạn cho năng suất ổn định (tuổi vườn 5 năm); quy mô: 0,2 ha/điểm; thời gian thực hiện: 03 năm liên tục.

* Mô hình áp dụng Hệ thống bảo đảm cùng tham gia PGS (là hệ thống dựa vào sự cùng tham gia của nông dân, người bán hàng, người tiêu dùng và những đối tượng khác có cùng quan tâm): 01 cụm mô hình gồm sự tham gia của 3-5 nông hộ sản xuất rau; quy mô: Khoảng 01 ha; thời gian thực hiện: 02 năm liên tục.

* Mô hình trồng cây dược liệu dưới tán rừng đạt chứng nhận hữu cơ: 01 điểm với quy mô 01 ha; thời gian thực hiện: 02 năm liên tục.

+ Giải pháp thực hiện: Thực hiện cải tạo điều kiện sản xuất, quy trình sản xuất và các yêu cầu khác để phù hợp theo tiêu chuẩn: TCVN 11041-1:2017 TCVN 11041-2:2017 (Tiêu chuẩn quốc gia - Trồng trọt hữu cơ). Riêng mô hình áp dụng Hệ thống bảo đảm cùng tham gia PGS: Đảm bảo các yêu cầu khác đphù hợp theo quy định của PGS.

* Lĩnh vực chăn nuôi:

+ Loại vật nuôi thực hiện mô hình: Heo thịt, bò sữa, gà thịt.

+ Địa điểm, slượng điểm, quy mô và thời gian thực hiện mô hình:

* Mô hình chăn nuôi heo thịt đạt chứng nhận hữu cơ: 01 điểm dự kiến tại huyện Xuyên Mộc; quy mô: Khoảng 500 con/ mô hình; thời gian thực hiện: 02 năm;

* Mô hình chăn nuôi bò sữa đạt chứng nhận hữu cơ: 01 điểm dự kiến tại thị xã Phú Mỹ; quy mô: Khoảng 10 con/ mô hình; thời gian thực hiện: 02 năm;

* Mô hình chăn nuôi gà thịt đạt chứng nhận hữu cơ: 01 điểm dự kiến tại huyện Châu Đức; quy mô: Khoảng 2.000 con/ mô hình; thời gian thực hiện: 02 năm.

+ Giải pháp thực hiện:

++ Thiết lập vùng trồng thức ăn chăn nuôi, cụ thể:

* Mô hình chăn nuôi heo thịt theo hình thức hữu cơ: Diện tích 20 ha;

* Mô hình chăn nuôi bò sữa theo hình thức hữu cơ: Diện tích 10 ha;

* Mô hình chăn nuôi gà thịt theo hình thức hữu cơ: Diện tích 05 ha.

++ Thực hiện cải tạo điều kiện sản xuất, quy trình sản xuất và các yêu cầu khác để phù hợp theo tiêu chuẩn: TCVN 11041-1:2017 TCVN 11041-3:2017 (Tiêu chuẩn quốc gia - Chăn nuôi hữu cơ).

* Lĩnh vực nuôi trồng thủy sản:

+ Loại thủy sản thực hiện mô hình: Tôm.

+ Địa điểm, slượng điểm, quy mô và thời gian thực hiện mô hình: 03 cụm mô hình nuôi tôm đạt chứng nhận hữu cơ (khoảng 3-5 hộ sản xuất/ cụm mô hình) dự kiến tại thành phố Bà Rịa và huyện Long Điền; quy mô: 05 ha/cụm mô hình; thời gian thực hiện: 01 năm.

+ Giải pháp thực hiện: Thực hiện cải tạo điều kiện sản xuất, quy trình sản xuất và các yêu cầu khác để phù hợp theo tiêu chuẩn: TCVN 11041-1:2017 và TCVN 11041-8:2018 (Tiêu chuẩn quốc gia - Tôm hữu cơ)

- Thuê đơn vị chứng nhận để chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ cho sản phẩm mô hình.

- Hỗ trợ xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu, hệ thống nhận diện sản phẩm, truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm trong mô hình.

- Sau khi triển khai mô hình, tổ chức các Hội thảo để giới thiệu về quy trình sản xuất, báo cáo đánh giá kết quả triển khai, hỗ trợ liên kết tiêu thụ sản phẩm và nhân rộng mô hình.

2.2.2. Xây dựng, ban hành Quy trình sản xuất nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ trên một số cây trồng, vật nuôi, thủy sản áp dụng tại địa bàn tỉnh

Từ kết quả thực hiện các mô hình, nếu thực sự hiệu quả; xây dựng Quy trình sản xuất nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ trên một số cây trồng, vật nuôi, thủy sản để áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Cụ thể:

- Quy trình sản xuất lúa đạt tiêu chuẩn hữu cơ;

- Quy trình sản xuất bưởi đạt tiêu chuẩn hữu cơ;

- Quy trình trồng cây dược liệu dưới tán rừng đạt tiêu chuẩn hữu cơ (3 loại dược liệu);

- Quy trình chăn nuôi heo thịt đạt tiêu chuẩn hữu cơ;

- Quy trình chăn nuôi bò sữa đạt tiêu chuẩn hữu cơ;

- Quy trình chăn nuôi gà thịt đạt tiêu chuẩn hữu cơ;

- Quy trình nuôi tôm đạt tiêu chuẩn hữu cơ.

2.2.3. Công tác thanh, kiểm tra

Tăng cường thực hiện công tác quản lý nhà nước về sản xuất nông nghiệp hữu cơ và các vấn đề liên quan; kiểm tra, thnghiệm chất lượng sản phẩm hữu cơ; thanh tra, truy xuất nguồn gốc, thu hồi, xử lý sản phẩm hữu cơ (bao gồm thực phẩm hữu cơ, thức ăn chăn nuôi, thủy sản hữu cơ và sản phẩm hữu cơ khác) không đảm bảo chất lượng theo quy định hiện hành.

2.2.4. Phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ

- Triển khai các lớp tập huấn chuyển giao các quy trình sản xuất nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ đến nông dân, chủ cơ sở và người sản xuất trực tiếp trong vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức người tiêu dùng, người sản xuất đối với thực phẩm hữu cơ, các thông tin về quy trình sản xuất và quảng bá các sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trên địa bàn tỉnh.

- Liên hệ với các cơ sở kinh doanh nông sản trên địa bàn tỉnh để kết nối thị trường cho các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ.

- Tổ chức 01 Hội nghị kết nối cung cầu nhằm liên kết tiêu thụ sản phẩm và mở rộng, phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Htrợ các cơ sở sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ tham gia Hội chợ, triển lãm xúc tiến thương mại trong và ngoài tỉnh nhằm mục đích quảng bá, giới thiệu và tìm đu ra cho sản phẩm.

- Cơ chế chính sách:

+ Đối với đề nghị hỗ trợ kinh phí xác định các vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp hữu cơ (điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không k), chi phí nhân rộng mô hình sản xuất hữu cơ, chi phí chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, công tác đào tạo, tập huấn sản xuất nông nghiệp hữu cơ theo tiêu chuẩn hiện hành: Thực hiện theo Điều 17, Nghị định 109/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;

+ Đối với các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực sản xuất nông nghiệp hữu cơ hoặc liên kết tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hữu cơ (ký hợp đồng thu mua sản phẩm trên 36 tháng) và đáp ứng điều kiện hỗ trợ khác theo quy định tại Nghị định 57/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn, doanh nghiệp xây dựng dự án trình Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị hỗ trợ theo Nghị định 57/NĐ-CP ngày 17/4/2018;

+ Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm hữu cơ hoặc vật tư đầu vào phục vụ cho sản xuất hữu cơ: Thực hiện theo Điều 16, Nghị định 109/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;

+ Ưu tiên kinh phí khoa học, khuyến nông để thực hiện đề tài nghiên cứu, dự án khuyến nông, đặc biệt về giống kháng sâu bệnh, phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc thú y thảo mộc.

2.2.5. Tổ chức Hội nghị tổng kết kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025

Tổ chức 01 Hội nghị tổng kết thực hiện Kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025 để đánh giá kết quả và đề ra phương hướng, giải pháp thực hiện trong giai đoạn tiếp theo.

III. LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

1. Năm 2020:

- Thành lập Ban vận động các tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn hữu cơ;

- Thực hiện vẽ bản đồ vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ;

- Tổ chức 01 Hội nghị công bố vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ;

- Tổ chức đào tạo, tập huấn đội ngũ cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý, nông dân, chủ cơ sở, người sản xuất trực tiếp trong vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ;

- Triển khai các mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trên 03 loại cây trồng: Rau, ca cao, hồ tiêu;

- Thuê tổ chức tư vấn thực hiện sản xuất đạt chng nhận hữu cơ tại các mô hình;

- Lựa chọn, mời doanh nghiệp tham gia liên kết cung cấp vật tư đầu vào và doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm tại các mô hình.

2. Năm 2021:

- Tiếp tục triển khai các mô hình sản xuất trồng trọt đạt chứng nhận hữu cơ trên trên 03 loại cây trồng: Rau, ca cao, hồ tiêu;

- Tổ chức Hội thảo mô hình sản xuất rau đạt chứng nhận hữu cơ.

3. Năm 2022:

- Tiếp tục triển khai thực hiện mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trên 02 loại cây trồng: Ca cao, hồ tiêu;

- Xây dựng và ban hành quy trình sản xuất trồng trọt đạt tiêu chuẩn hữu cơ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trên các loại cây trng: Rau (05 loại rau phbiến), ca cao, hồ tiêu;

- Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ cho 05 mô hình trên các loại cây trồng: Rau, ca cao, hồ tiêu;

- Hỗ trợ công tác thiết kế logo riêng cho từng cơ sở;

- Htrợ thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm của từng cơ sở tham gia mô hình;

- Tổ chức các Hội thảo mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trên các loại cây trồng: Rau, ca cao, hồ tiêu;

- Thực hiện các giải pháp phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ;

- Tổ chức Hội nghị tổng kết giai đoạn I;

- Khảo sát, lựa chọn các cơ sở sản xuất tham gia các mô hình trong giai đoạn II.

4. Năm 2023:

- Triển khai mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trên 07 loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản: Lúa, bưởi, cây dược liệu, heo thịt, bò sữa, gà thịt, tôm và mô hình áp dụng Hệ thống đảm bảo cùng tham gia PGS;

- Thuê tổ chức tư vấn thực hiện sản xuất đạt chứng nhận tại các mô hình;

- Lựa chọn, mời doanh nghiệp tham gia liên kết cung cấp vật tư đầu vào và doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm tại các mô hình.

5. Năm 2024:

- Tiếp tục triển khai mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trên 07 loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản: Lúa, bưởi, cây dược liệu, heo thịt, bò sữa, gà thịt, tôm và mô hình áp dụng Hệ thống đảm bảo cùng tham gia PGS;

- Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ cho 01 mô hình nuôi tôm;

- Tổ chức 01 Hội thảo mô hình nuôi tôm đạt chứng nhận hữu cơ.

6. Năm 2025:

- Tiếp tục triển khai mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trên 05 loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản: Bưởi, heo thịt, bò sữa, gà thịt, tôm và mô hình áp dụng Hệ thống đảm bảo cùng tham gia PGS;

- Xây dựng và ban hành quy trình sản xuất nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trên các cây trồng, vật nuôi, thủy sản: Lúa, bưởi, cây dược liệu, heo thịt, bò sữa, gà thịt, tôm;

- Htrợ chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ cho 08 mô hình trên các cây trồng: Lúa, bưởi, cây dược liệu, heo thịt, bò sữa, gà thịt, tôm và chứng nhận PGS cho 01 mô hình áp dụng Hệ thống đảm bảo cùng tham gia PGS;

- Hỗ trợ công tác thiết kế logo riêng cho từng cơ sở;

- Htrợ thiết lập hệ thống truy xuất nguồn gốc cho sản phẩm của từng cơ sở tham gia mô hình;

- Tổ chức các Hội thảo mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trên các loại cây trồng: Lúa, bưởi, cây dược liệu, heo thịt, bò sữa, gà thịt, tôm và mô hình áp dụng Hệ thống đảm bảo cùng tham gia PGS;

- Thực hiện các giải pháp phát triển các vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ;

- Tổ chức 01 Hội nghị tổng kết Kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025.

IV. DƯ TOÁN KINH PHÍ, PHÂN KỲ THỰC HIỆN

1. Dự toán tổng kinh phí: 18.953.000.000 đồng. (Mười tám tỷ, chín trăm năm mươi ba triệu đồng). Trong đó:

+ Vốn Ngân sách: 9.453 triệu đồng;

+ Vốn đối ứng của cơ sở sản xuất: 9.500 triệu đồng.

2. Phân kỳ thực hiện: Chi tiết Phụ lục kèm theo.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025 theo đúng quy định;

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có liên quan thành lập Ban vận động sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn hu cơ; thực hiện vẽ bản đồ vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ;

- Phối hợp với Sở Công thương trong công tác lựa chọn, mời doanh nghiệp tham gia liên kết cung cấp vật tư đầu vào và tiêu thụ sản phẩm tại các mô hình; triển khai các nội dung thông tin, tuyên truyền, quảng bá sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ của tỉnh;

- Hàng năm, căn cứ văn bản đề nghị và kết quả đánh giá nội bộ của các cơ sở (doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, nhóm hộ sản xuất) trên địa bàn tỉnh, lựa chọn tổ chức chứng nhận theo quy định của pháp luật về đấu thầu; làm căn cứ tổng hợp kinh phí hỗ trợ chi phí chứng nhận theo quy định;

- Hàng năm, căn cứ nhu cầu của các cơ sở (doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, nhóm hộ gia đình) trên địa bàn tỉnh về: Hỗ trợ kinh phí xác định vùng đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp hữu cơ; hỗ trợ đào tạo, tập huấn sản xuất hữu cơ; hỗ trợ nhân rộng mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ theo tiêu chuẩn hiện hành, thực hiện tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí theo quy định hiện hành.

- Hàng năm, căn cứ kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, xây dựng dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, trình cấp thẩm quyền bố trí thực hiện.

2. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định dự toán kinh phí, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đi, bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước.

3. Sở Công thương

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện công tác xúc tiến thương mại, quảng bá các sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm;

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác lựa chọn, mời doanh nghiệp tham gia liên kết cung cấp vật tư đầu vào và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ tại các mô hình.

4. Sở Khoa học và Công nghệ

Tăng cường triển khai Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 (ban hành tại Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 10/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) đối với các sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn hữu cơ.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông đại chúng thông tin về các sản phẩm nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ, khuyến khích người dân sản xuất và tiêu thụ nông sản an toàn.

6. Sở Du lịch

Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ưu tiên hỗ trợ các cơ sở sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ tham gia các chương trình phát triển du lịch nông nghiệp của tỉnh.

7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có liên quan

- Phối hợp với các đơn vị chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn cơ sở tham gia mô hình tại địa bàn quản lý;

- Đưa nội dung sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn hữu cơ vào ưu tiên xét duyệt các dự án được hỗ trợ theo Nghị quyết số 05/2018/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu ban hành chính sách hỗ trợ, phát triển kinh tế hộ trong nông nghiệp, thủy sản tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020 và Nghị quyết số 03/2018/NQ/HĐND ngày 29/3/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu ban hành chính sách hỗ trợ lãi sut tín dụng phát triển sản xuất tại các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020.

- Chỉ đạo phòng chuyên môn phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai các mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chứng nhận hữu cơ trên địa bàn quản lý.

Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, nghiên cứu; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định./.

 

PHỤ LỤC

PHÂN KỲ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ TỈNH BR-VT ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 23/4/2019 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

TT

 

Nội dung thực hiện

Tổng cộng

Phân kỳ theo các năm

2020

2021

2022

2023

2024

2025

Slượng

Kinh phí (triệu đồng)

Slượng

Kinh phí (triệu đồng)

S lượng

Kinh phí (triệu đồng)

Slượng

Kinh phí (triệu đồng)

Số lượng

Kinh phí (triệu đồng)

Slượng

Kinh phí (triệu đồng)

Slượng

Kinh phí (triệu đồng)

1

La chọn, xác định vùng sản xuất nông nghiệp định hướng phát triển theo hình thức hữu cơ

17 vùng

68

17 vùng

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp đạt chng nhận hữu cơ, chứng nhận hữu cơ cho mô hình

16 mô hình

5.200

05 mô hình

1.200

05 mô hình (tiếp tục thực hiện)

300

05 mô hình (tiếp tục thực hiện)

400

09 mô hình

1.800

09 mô hình (08MH tiếp tục thực hiện, 01 MH thực hiện mới)

600

08 mô hình (07MH tiếp tục thực hiện, 01 MH thực hiện mới)

900

3

Xây dựng, ban hành quy trình kỹ thuật sản xuất đạt tiêu chuẩn hữu cơ

10 quy trình

80

 

 

 

 

03 quy trình

24

 

 

 

 

07 quy trình

56

4

Xây dựng hệ thống nhn diện sản phẩm

 

245

 

 

 

 

05 cơ sở

75

 

 

 

 

11 cơ sở

170

5

Công tác thông tin, tuyên truyền, quảng bá sản phẩm

 

160

 

 

 

20

 

50

 

20

 

20

 

50

6

Hội nghị

 

200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hội nghị khách hàng

02 Hội nghị

170

 

 

 

 

01 Hội nghị

85

 

 

 

 

01 Hội nghị

85

 

Hội nghị tổng kết

02 Hội nghị

30

 

 

 

 

01 Hội nghị

15

 

 

 

 

01 Hội nghị

15

7

Dự kiến kinh phí hỗ trợ xác định vùng đủ điều kiện sản xuất nông nghiệp hữu cơ, chi phí nhân rộng mô hình và chi phí chng nhận nông nghiệp hữu cơ

 

3.500

 

 

 

300

 

400

 

800

 

1.000

 

1.000

Tổng cộng

9.453

 

1.268

 

620

 

1.049

 

2.620

 

1.620

 

2.276

 





Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ Ban hành: 29/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018