Quyết định 991/QĐ-UBND điều chỉnh 04 điểm quy hoạch và bổ sung 19 điểm đầu tư kinh doanh xăng dầu vào Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng năm 2020.
Số hiệu: | 991/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Phan Thị Mỹ Thanh |
Ngày ban hành: | 05/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 991/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 05 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH 04 ĐIỂM QUY HOẠCH VÀ BỔ SUNG 19 ĐIỂM ĐẦU TƯ KINH DOANH XĂNG DẦU VÀO QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 3872/QĐ-UBND ngày 08/11/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1867/QĐ-CT.UBT ngày 27/06/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 161/TTr-SCT ngày 23/01/2013 và số 569/TTr-SCT ngày 01/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận điều chỉnh 04 điểm quy hoạch và bổ sung 19 điểm đầu tư kinh doanh xăng dầu vào quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng năm 2020 (danh sách đính kèm).
Điều 2. Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài nguyênvà Môi trường và các huyện, thị xã Long Khánh, TP.Biên Hòa có trách nhiệm cập nhập nội dung chấp thuận tại Điều 1 vào quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 định hướng năm 2020 để làm cơ sở thực hiện và hướng dẫn các đơn vị có liên quan thực hiện đầu tư theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, TP.Biên Hòa, các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC ĐIỂM KINH DOANH XĂNG DẦU
ĐIỀU CHỈNH VỊ TRÍ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 05/4/2013 của UBND tỉnh)
STT |
Mã số |
Địa điểm quy hoạch |
|
Vị trí cũ |
Vị trí mới |
||
I |
HUYỆN XUÂN LỘC |
||
1 |
401 |
Tại Km 3+200 đường ĐT 766, ấp Trung Nghĩa, xã Xuân Trường (bên trái tuyến hướng Xuân Lộc vào), huyện Xuân Lộc. |
tại Km 3+300 đường ĐT 766, ấp Trung Nghĩa, xã Xuân Trường (bên phải tuyến hướng Xuân Lộc vào), huyện Xuân Lộc. |
II |
HUYỆN LONG THÀNH |
|
|
2 |
498 |
Tại Hương lộ 21, ấp 1, xã Tam Phước (bên trái tuyến hướng QL 51 vào), huyện Long Thành. |
Hương lộ 21, ấp 1, xã Tam An (bên trái tuyến hướng QL 51 vào), huyện Long Thành. |
3 |
494 |
Tại ấp 5, xã An Phước (tuyến vào cụm VLXD An Phước – Căn cứ Nước Trong – bên trái tuyến hướng QL 51 vào), huyện Long Thành. |
Tại ấp 5, xã An Phước (nằm bên phải tuyến đường từ QL 51 vào KCN Long Đức, cách QL 51 khoảng 2,5 Km), huyện Long Thành. |
III |
HUYỆN ĐỊNH QUÁN |
||
4 |
524 |
Cầu Trắng Km 114 - từ QL 20 vào khoảng 4 km, Thị trấn Định Quán mã số 293. |
tại đường Cầu Trắng Km 114 - từ QL 20 vào khoảng 4,2 km, thị trấn Định Quán, huyện Định Quán mã số 524. |
DANH MỤC CÁC ĐIỂM KINH DOANH XĂNG DẦU
BỔ SUNG QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 991/QĐ-UBND ngày 05/4/2013 của UBND tỉnh)
STT |
Địa điểm |
Mã số |
I |
TP. BIÊN HÒA |
|
1 |
01 điểm tại Trung tâm Quản lý Điều hành Vận tải Hành khách Đồng Nai, trên đường Song hành xa lộ Hà Nội, phường Bình Đa, thành phố Biên Hòa. Chỉ được thỏa thuận địa điểm và triển khai xây dựng TXD khi dự án đường song hành xa lộ Hà Nội hoàn thành. Khi tuyến đường hình thành, việc thỏa thuận địa điểm sau này phải đảm bảo theo quy định của Quyết định số 3872/QĐ-UBND . |
505 |
2 |
01 điểm tuyến đường Tân Cang – Thiết Giáp, xã Phước Tân, thành phố Biên Hòa (bên phải tuyến hướng QL 1 vào khoảng 5-6 Km - cách TXD Bình Hoàng khoảng 4 Km). |
506 |
3 |
01 điểm tại Đường số 3, vào Khu Công nghiệp Tam Phước, xã Tam Phước (bên phải tuyến cách đường Ngã 3 Thái Lan khoảng 50 m), thành phố Biên Hòa. Đây là vị trí gần ngã 3, việc cấp phép xây dựng sau này phải đảm bảo theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, TXD phải cách giao lộ 50 m (cách đường Ngã 3 Thái Lan khoảng 50 m). |
507 |
4 |
01 điểm tại ICD Tân Cảng – Long Bình, phường Long Bình (bên phải tuyến cách đường Bùi Văn Hòa khoảng 1,2 Km), thành phố Biên Hòa. Đây là cửa hàng bán lẻ xăng dầu của quân đội phải tuân thủ các điều kiện quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP . |
508 |
II |
HUYỆN NHƠN TRẠCH |
|
5 |
01 điểm tuyến đường liên xã ĐT 769, xã Phú Đông, huyện Nhơn Trạch (bên phải tuyến hướng UBND huyện Nhơn Trạch đi Phú Đông). |
509 |
6 |
01 điểm tuyến đường Phước Khánh, ấp 2, xã Phước Khánh (bên trái tuyến hướng HL 19 vào), huyện Nhơn Trạch. Việc thỏa thuận địa điểm chỉ thực hiện, sau khi xây dựng hoàn thành dải phân cách. |
510 |
7 |
01 điểm tuyến đường Hương lộ 19 (Hùng Vương), ấp Thống Nhất, xã Vĩnh Thanh (bên phải tuyến cách Đường số 2 khoảng 1 Km), huyện Nhơn Trạch. |
511 |
8 |
01 điểm tuyến đường số 1, ấp Bà Trường, xã Phước An, huyện Nhơn Trạch (bên phải tuyến hướng từ UBND huyện Nhơn Trạch đi HL 19 - không bổ sung quy hoạch trên HL 19). Việc thỏa thuận địa điểm sau này chỉ được thực hiện sau khi tuyến đường số 1 hoàn thành và phải đảm bảo khoảng cách giao lộ 300 m theo quy của Quyết định số 3872/QĐ-UBND ngày 08/11/2007. |
512 |
III |
HUYỆN THỐNG NHẤT |
|
9 |
01 điểm tuyến đường Hưng Lộc – Lộ 25 (bên trái tuyến hướng ĐT 769 vào cách 1.9 Km), xã Lộ 25, huyện Thống Nhất. |
513 |
10 |
01 điểm tuyến QL 1A, Km 1828+800 xã Xuân Thạnh, huyện Thống Nhất (bên trái tuyến hướng Biên Hòa - Long Khánh). Đây là vị trí bổ sung quy hoạch để thay thế các địa điểm phải giải tỏa khi tiến hành dự án Cầu vượt Ngã tư dầu Giây và cao tốc Dầu Giây - Đà Lạt. |
514 |
IV |
HUYỆN LONG THÀNH |
|
11 |
01 điểm tuyến đường vào Khu dân cư giao với đường 25 B, ấp Xóm Gốc, xã Long An, huyện Long Thành (không bổ sung quy hoạch trên đường 25 B). Đây là vị trí ngã 3, việc cấp phép xây dựng sau này phải đảm bảo theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, TXD phải cách giao lộ 50 m (cách đường 25 B khoảng 50 m). |
515 |
12 |
01 điểm tuyến QL 51, ấp Phước Hòa, xã Long Phước (bên phải tuyến hướng Biên Hòa - Vũng Tàu), huyện Long Thành. |
516 |
V |
HUYỆN XUÂN LỘC |
|
13 |
01 điểm tại khoảng Km 3+100 (cách QL 1 khoảng 3,1 Km) trên tuyến Tà Lú (bên phải tuyến), xã Xuân Hưng, huyện Xuân Lộc. |
517 |
14 |
01 điểm tại Km 6, đường Xuân Phú – Xuân Tây, ấp Bình Tiến, xã Xuân Phú (bên phải tuyến hướng Xuân Lộc vào), huyện Xuân Lộc. |
518 |
VI |
HUYỆN CẨM MỸ |
|
15 |
01 điểm tuyến ĐT 764, xã Xuân Mỹ (bên trái tuyến hướng Cẩm Mỹ đi Sông Ray), huyện Cẩm Mỹ. |
519 |
16 |
01 điểm tuyến đường liên xã Bảo Bình – Xuân Tây – Xuân Đông, ấp 6, xã Xuân Tây (bên phải tuyến các ĐT 765 khoảng 4 Km), huyện Cẩm Mỹ. |
520 |
VII |
THỊ XÃ LONG KHÁNH |
|
17 |
01 điểm tại Km 1+300, đường Lê Hồng Phong, xã Xuân Tân (bên trái tuyến hướng Long Khánh đi Xuân Lộc), thị xã Long Khánh. |
521 |
18 |
01 điểm tại Km 0+800, đường Điểu Xiểng, ấp Bàu Sầm, xã Bàu Trâm (bên trái tuyến hướng Long Khánh vào), thị xã Long Khánh. |
522 |
19 |
01 điểm tại Số 17, Thái Hòa, ấp Bảo Vinh B, xã Bảo Vinh, thị xã Long Khánh (bên trái tuyến hướng đường Ngô Quyền vào). |
523 |
Quyết định 3872/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 3872/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị định 84/2009/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 21/10/2009
Quyết định 3872/QĐ-UBND sửa đổi quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu đến năm 2010 và định hướng năm 2020 kèm theo quyết định số 1867/QĐ-CT.UBT Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 25/07/2013