Quyết định 989/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Số hiệu: | 989/QĐHC-CTUBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Nguyễn Trung Hiếu |
Ngày ban hành: | 14/10/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 989/QĐHC-CTUBND |
Sóc Trăng, ngày 14 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 928/TTr-SGTVT ngày 31/8/2011 và Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sóc Trăng,
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 989/QĐHC-CTUBND ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng)
Số TT |
Tên thủ tục hành chính |
Số trang |
I |
Lĩnh vực Đường bộ |
|
1 |
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo |
|
2 |
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo |
|
3 |
Cấp mới hoặc đổi Giấy phép xe tập lái |
|
4 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
|
5 |
Cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng do bị mất |
|
6 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (Sang tên chủ sở hữu trong cùng một tỉnh) |
|
7 |
Cấp phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng |
|
8 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (Sang tên hoặc không sang tên chủ sở hữu ở khác tỉnh, thành phố) |
|
9 |
Cấp đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (đã cải tạo, thay đổi màu sơn hoặc có Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số bị hỏng) |
|
10 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng |
|
11 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu (không có chứng từ nguồn gốc hoặc mất toàn bộ hồ sơ di chuyển) |
|
12 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu (có đủ chứng từ xác định quyền sở hữu và chứng từ nguồn gốc) |
|
13 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu (mất một trong số giấy tờ đã kê trong Phiếu di chuyển của hồ sơ di chuyển) |
|
14 |
Xóa sổ đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng |
|
15 |
Kinh doanh vận chuyển khách du lịch |
|
16 |
Cấp lại Giấy phép lái xe bị mất còn thời hạn |
|
17 |
Cấp lại giấy phép lái xe (còn hoặc mất giấy phép lái xe và quá hạn từ 03 tháng đến dưới 01 năm) |
|
18 |
Cấp lại giấy phép lái xe (còn hoặc mất giấy phép lái xe và quá hạn trên 01 năm) |
|
19 |
Cấp lại giấy phép lái xe (do bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn) |
|
20 |
Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp |
|
21 |
Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp (trước ngày 31/7/1995 bị hỏng và sau 31/7/1995) |
|
22 |
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe |
|
23 |
Cấp mới và cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4 |
|
24 |
Cấp mới Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 |
|
25 |
Cấp lại Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 |
|
II |
Lĩnh vực Đường thủy nội địa |
|
1 |
Công bố cảng thủy nội địa |
|
2 |
Công bố lại cảng thủy nội địa |
|
3 |
Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa |
|
4 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa |
|
5 |
Chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa |
|
6 |
Chấp thuận mở bến thủy nội địa |
|
7 |
Cho ý kiến đối với các công trình thuộc dự án nhóm B, C có liên quan đến an toàn giao thông đường thủy nội địa địa phương |
|
8 |
Chấp thuận phương án đảm bảo an toàn giao thông đối với các công trình thi công trên đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương |
|
9 |
Công bố hạn chế giao thông đường thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương; đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương |
|
10 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa do bị mất |
|
11 |
Dự kiểm tra lấy Chứng chỉ chuyên môn lái phương tiện thủy nội địa chương trình hạn chế |
|
12 |
Cấp đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn |
|
13 |
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc cấp chứng chỉ chuyên môn và bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế |
|
|
Tổng số: 38 thủ tục |
|
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo (Sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế.
* Bước 3: Sở GTVT Sóc Trăng thẩm định thiết kế.
- Nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo.
- Nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì tiến hành thông báo bổ sung, sửa đổi.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: Kiểm tra giấy hẹn, viết phiếu nộp lệ phí yêu cầu chủ phương tiện nộp lệ phí và ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi bổ sung như sau:)
+ Bản chính văn bản đề nghị thẩm định thiết kế (theo mẫu).
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở thiết kế (đối với trường hợp thẩm định thiết kế lần đầu của cơ sở thiết kế).
+ 04 bộ hồ sơ thiết kế:
. Các bản vẽ kỹ thuật
. Thuyết minh tính toán
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
+ Thẩm định thiết kế cải tạo: 200.000 đồng/lần.
+ Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo: 50.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (bổ sung)
+ Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung như sau)
+ Luật Giao thông đường bộ 2008;
+ Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quy định cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
+ Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT , ngày 15/02/2005.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Bổ sung vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THIẾT KẾ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
……, ngày tháng năm ....... |
Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải…)
- Căn cứ Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 và Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày 06/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……… ngày ………..của ……….;
(Cơ sở thiết kế) …… đề nghị Cục đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo sau:
- Tên thiết kế: ………(tên thiết kế)………..
- Ký hiệu thiết kế: …………..(ký hiệu thiết kế)…………..
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt các nội dung thiết kế cải tạo chính của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị |
Ô tô trước cải tạo |
Ô tô sau cải tạo |
1 |
Loại phương tiện |
|
|
|
2 |
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao) |
mm |
|
|
3 |
Chiều dài cơ sở |
mm |
|
|
4 |
Vết bánh xe (trước/sau) |
mm |
|
|
5 |
Trọng lượng bản thân |
kG |
|
|
6 |
Số người cho phép chở |
người |
|
|
7 |
Trọng tải |
kG |
|
|
8 |
Trọng lượng toàn bộ |
kG |
|
|
… |
Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo |
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
|
Cơ sở thiết kế |
2. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (Sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp nếu hồ sơ phương tiện cải tạo đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn theo đề nghị của tổ chức, cá nhân về thời gian và địa điểm kiểm tra xe cơ giới cải tạo.
+ Trường hợp không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại.
* Bước 3: Sở GTVT Sóc Trăng tiến hành kiểm tra thực tế xe cơ giới cải tạo (vào thứ tư hàng tuần).
- Nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
- Nếu không đạt thì thông báo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân khắc phục.
* Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: Kiểm tra giấy hẹn, viết phiếu nộp lệ phí yêu cầu chủ phương tiện nộp lệ phí và ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi, bổ sung như sau:)
+ Hồ sơ thiết kế đã được Sở GTVT Sóc Trăng phê duyệt.
+ Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo (theo mẫu);
+ Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo (theo mẫu);
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở thi công cải tạo;
+ Bản sao giấy chứng nhận đăng ký của xe cơ giới hoặc bản sao giấy chứng nhận chất lượng xe cơ giới nhập khẩu đã qua sử dụng được phép nhập khẩu chưa có đăng ký biển số.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
+ Kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật xe cơ giới cải tạo: 200.000 đồng.
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo: 50.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (bổ sung)
- Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
- Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung, như sau:)
+ Luật Giao thông đường bộ 2008;
+ Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành quyết định cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm, chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
+ Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT , ngày 15/02/2005.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Bổ sung vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THI CÔNG) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
……, ngày ... tháng ... năm ... |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở thi công) đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) nghiệm thu xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu …………. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số….. ngày…/…/…
3. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt các nội dung cải tạo chính của xe cơ giới)
(Cơ sở thi công) xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
|
Lãnh đạo cơ sở thi công |
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Bổ sung vào Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ THI CÔNG) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… |
|
BIÊN BẢN NGHIỆM THU XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại: (địa điểm) ………..(cơ sở thi công) tiến hành nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Thành phần nghiệm thu gồm:
- Cán bộ kỹ thuật: ………………
- Lãnh đạo cơ sở thi công: …………..
2. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
3. Căn cứ nghiệm thu: Thiết kế có ký hiệu ……………..của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ……. ngày…/…/…
4. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt các nội dung cải tạo chính của xe cơ giới)
5. Thông số kỹ thuật trước và sau cải tạo:
STT |
Thông số kỹ thuật |
Đơn vị |
Ô tô trước cải tạo |
Ô tô sau cải tạo |
1 |
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao) |
mm |
|
|
2 |
Chiều dài cơ sở |
mm |
|
|
3 |
Vết bánh xe (trước/sau) |
mm |
|
|
4 |
Trọng lượng bản thân |
kG |
|
|
5 |
Số người cho phép chở |
người |
|
|
6 |
Trọng tải |
kG |
|
|
7 |
Trọng lượng toàn bộ |
kG |
|
|
… |
Các thông số kỹ thuật khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo |
|
|
|
6. Kết luận: Xe cơ giới đã được cải tạo đạt yêu cầu.
Cán bộ kỹ thuật |
Lãnh đạo cơ sở thi công |
3. Thủ tục Cấp mới hoặc đổi Giấy phép xe tập lái (gộp lại từ 02 thủ tục trước đây)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cơ sở đào tạo chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho cơ sở đào tạo.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn để cơ sở đào tạo làm lại cho kịp thời.
+ Công chức kiểm tra phương tiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật xe tập lái.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, viết phiếu nộp lệ phí yêu cầu Cơ sở nộp lệ phí và ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi, bổ sung như sau:)
+ Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái (theo mẫu);
+ Giấy đăng ký xe (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu); giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ còn thời hạn (bản sao chụp); giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực (bản sao chụp).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
+ Giấy phép sử dụng ô tô tập lái: 30.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (bổ sung)
+ Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái (phụ lục 15b)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung như sau:)
+ Luật Giao thông đường bộ 2008;
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định về đào tạo sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT .
Phụ lục 15b
MẪU DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Bổ sung Phụ lục 15b vào Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TRƯỜNG……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) ……………..
Trường (Trung tâm) ………….. đề nghị Sở Giao thông vận tải (Tổng cục Đường bộ Việt Nam) ……………… xem xét, cấp giấy phép xe tập lái cho số xe tập lái của cơ sở đào tạo theo danh sách dưới đây:
DANH SÁCH XE ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
Số TT |
Biển số đăng ký |
Xe của cơ sở đào tạo |
Xe hợp đồng |
Nhãn hiệu |
Loại xe |
Số động cơ |
Số khung |
Giấy chứng nhận kiểm định ATKT & BVMT |
Ghi chú |
|
Ngày cấp |
Ngày hết hạn |
|||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: |
……., ngày … tháng … năm 20… |
4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (Điều chỉnh tên thủ tục)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: Kiểm tra giấy hẹn, viết phiếu nộp lệ phí yêu cầu người đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời nộp lệ phí và ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi, bổ sung như sau:)
+ Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (theo mẫu)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (rút ngắn)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời.
- Lệ phí:
+ Cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời: 50.000 đồng/lần
+ Đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Sửa đổi bổ sung)
+ Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (Phụ lục 10)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (Sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Phụ lục 10
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:…………...........................Số CMND hoặc hộ chiếu...............................
Ngày cấp:…………………………………...............Nơi cấp....………………………………….
Địa chỉ thường trú:……………………………………...………………………………………...
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):………….................Số CMND hoặc hộ chiếu.....................
Ngày cấp:………………………………….....Nơi cấp……………………………………..........
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………………...Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):………………….... Trọng lượng……………………………
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
+……………………………………………………………………………………...
+……………………………………………………………………………………...
+……………………………………………………………………………………...
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……, ngày.....tháng…… năm……… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số đăng ký tạm thời:………………………
Cấp ngày……tháng…..năm……….
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc Sở GTVT |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng kèm theo hồ sơ 01 bản;
- Lưu Sở Giao thông vận tải 01 bản.
5. Thủ tục Cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng do bị mất (điều chỉnh tên thủ tục)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: Kiểm tra giấy hẹn, viết phiếu nộp lệ phí yêu cầu người đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký, biển số nộp lệ phí và ký nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi bổ sung)
+ Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số máy chuyên dùng (theo mẫu)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
- Lệ phí:
+ Cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số: 150.000 đồng/lần
+ Cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: 30.000 đồng/lần
+ Cấp lại biển số: 120.000 đồng/lần
+ Đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Sửa đổi bổ sung)
+ Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số máy chuyên dùng (phụ lục 9)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải làm thủ tục cấp lại đăng ký, biển số tại Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp theo đúng số đăng ký biển số đã được cấp.
+ Không có tranh chấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Phụ lục 9
MẪU TỜ KHAI ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………….…......Số giấy CMND hoặc hộ chiếu...................................
Ngày cấp:……………………………..............Nơi cấp………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………...………………………………………...
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.................................Số CMND hoặc hộ chiếu……….………
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp..........……………………..…………..
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:…………............................Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………..……Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:………………………………………...Năm sản suất…….…………………….
Số động cơ:...………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……….…………..Trọng lượng……………………………
Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải.........................
cấp đăng ký, biển số ngày.....tháng ......năm.......
Biển số đã đăng ký:
Lý do xin đổi, cấp lại:...................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp .......................... cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
…ngày ..... tháng ..… năm……… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải :
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Cấp theo Số biển số cũ: .........................cấp đổi £ cấp lại £ ngày.....tháng........năm......
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc Sở GTVT |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng; Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: Kiểm tra giấy hẹn, viết phiếu nộp lệ phí yêu cầu người đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký nộp lệ phí và ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi bổ sung như sau:)
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu)
+ Một trong các chứng từ sau:
. Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
. Giấy bán, cho, tặng (theo mẫu) (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
. Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
+ Chứng từ lệ phí trước bạ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (rút ngắn)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký
- Lệ phí:
+ Cấp giấy chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số: 30.000 đồng/lần
+ Đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Sửa đổi bổ sung)
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (phụ lục 2)
+ Giấy bán, cho, tặng (nếu sử dụng) (phụ lục 3)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (Sửa đổi, bổ sung như sau:)
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Phụ lục 2
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:.........................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………...……………………………
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….……
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:..........……………………..…
Địa chỉ thường trú:...……………………………...………………………………
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................Màu sơn:……………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………… ……Công suất: ...………………………
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản suất:…….……………….
Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….……………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………………....Trọng lượng:………………
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
...…, ngày......tháng…… năm……… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Phụ lục 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu:........…………
Ngày cấp:………………………..............Nơi cấp:...……...……….....………….
Địa chỉ thường trú:…………………….............................................…………………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........……………..
Địa chỉ thường trú……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu……………
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...…………..
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:………...................Màu sơn:…………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……… ………………Công suất:...…………………...…..
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản xuất:……………………...
Số động cơ:...………………………………...Số khung………………….………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..…….......Trọng lượng………………...….
Biển số đăng ký (nếu có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............…
Nơi cấp:……………………………………………………………………………
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà)……………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
…., ngày…..tháng…….năm…… |
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
7. Thủ tục Cấp phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: Kiểm tra giấy hẹn, viết phiếu nộp lệ phí yêu cầu người đến nhận Phiếu di chuyển và hồ sơ di chuyển và ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu)
+ Một trong các chứng từ sau (đối với sang tên chủ sở hữu):
. Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
. Giấy bán, cho, tặng (theo mẫu) (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
. Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu di chuyển
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 12)
+ Giấy bán, cho, tặng (nếu sử dụng) (phụ lục 3)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Phụ lục 12
MẪU TỜ KHAI DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI DI CHUYỂN ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..………..............Số CMND hoặc hộ chiếu............…………
Ngày cấp:……………………………...............Nơi cấp...……...………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………….....................................…………………
Họ và tên đồng sở hữu (nếu có):…………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú:.............................................Số CMND hoặc hộ chiếu.........................
Ngày cấp:……………………………………....Nơi cấp……………………………..
Hiện đã mua, được cho, tặng hoặc thừa kế chiếc xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:..……..............................Màu sơn……………………………...….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):.……………………………Công suất ...………………………...…..
Nước sản xuất:.…………………………………… Năm sản xuất…………………….……..
Số động cơ:.………………………………………. Số khung…………………….………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):..…...………......Trọng lượng………………...…………..
Biển số đăng ký :………………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............………….
Nơi cấp……………………………………………………………………………………………
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải........để được tiếp tục đăng ký.
|
….., ngày…..tháng…….năm…… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đi:
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển đăng ký:……………
đến Sở Giao thông vận tải:.....................................
|
|
Ngày........tháng........năm.......... |
* Ghi chú: Tờ khai lập thành 02 bản:
- 01 Cho chủ sở hữu kèm hồ sơ;
- 01 Lưu tại Sở GTVT nơi di chuyển đi.
Phụ lục 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu:........…………
Ngày cấp:……………………….............Nơi cấp:...……...……….....………….
Địa chỉ thường trú:…………………….............................................…………………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........……………..
Địa chỉ thường trú……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu……………
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...…………..
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:………...................Màu sơn:…………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……… ………………Công suất:...…………………...…..
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản xuất:……………………...
Số động cơ:...………………………………...Số khung………………….………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..…….......Trọng lượng………………...….
Biển số đăng ký (nếu có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............…
Nơi cấp:……………………………………………………………………………
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà)……………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
…., ngày…..tháng…….năm…… |
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
8. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (Sang tên hoặc không sang tên chủ sở hữu ở khác tỉnh, thành phố) (điều chỉnh tên thủ tục)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: Kiểm tra giấy hẹn, viết phiếu nộp lệ phí yêu cầu người đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký, biển số nộp lệ phí và ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi bổ sung, như sau:)
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu)
+ Một trong các chứng từ sau (đối với sang tên chủ sở hữu):
. Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
. Giấy bán, cho, tặng (theo mẫu) (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
. Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
+ Chứng từ lệ phí trước bạ (đối với sang tên chủ sở hữu).
+ Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (bản chính) đã được cấp theo quy định của Sở GTVT chuyển đi kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
- Lệ phí:
+ Cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số: 150.000 đồng/lần
+ Đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Sửa đổi bổ sung)
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (Phụ lục 2)
+ Giấy bán, cho, tặng (nếu sử dụng) (phụ lục 3)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (Sửa đổi bổ sung)
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Phụ lục 2
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:.........................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………...……………………………
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….……
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:..........……………………..…
Địa chỉ thường trú:...……………………………...………………………………
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................Màu sơn:……………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………Công suất: ...………………………
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản suất:…….……………….
Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….……………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………………....Trọng lượng:………………
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
...…, ngày......tháng…… năm……… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Phụ lục 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu:........…………
Ngày cấp:………………………..............Nơi cấp:...……...……….....………….
Địa chỉ thường trú:…………………….............................................…………………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........……………..
Địa chỉ thường trú……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu……………
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...…………..
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:………...................Màu sơn:…………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……… ………………Công suất:...…………………...…..
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản xuất:……………………...
Số động cơ:...………………………………...Số khung………………….………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..…….......Trọng lượng………………...….
Biển số đăng ký (nếu có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............…
Nơi cấp:……………………………………………………………………………
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà)……………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
…., ngày…..tháng…….năm…… |
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: Kiểm tra giấy hẹn, viết phiếu nộp lệ phí yêu cầu người đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký, biển số nộp lệ phí và ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản chính);
+ Biển số xe máy chuyên dùng (trường hợp biển số bị hỏng).
+ Riêng đối với xe máy chuyên dùng đã cải tạo phải có thêm biên bản nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải tạo. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có chứng từ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai xóa sổ đăng ký.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
- Lệ phí:
+ Cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số: 150.000 đồng/lần
+ Cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: 30.000 đồng/lần
+ Cấp lại biển số: 120.000 đồng/lần
+ Đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đổi, cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (Phụ lục 9)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải làm thủ tục cấp đổi đăng ký, biển số tại Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp theo đúng số đăng ký biển số đã được cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Phụ lục 9
MẪU TỜ KHAI ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI
ĐỔI, CẤP LẠI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………………….…......Số giấy CMND hoặc hộ chiếu...................................
Ngày cấp:……………………………..............Nơi cấp………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………...………………………………………...
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.................................Số CMND hoặc hộ chiếu……….………
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp..........……………………..…………..
Địa chỉ thường trú:...……………………………...……………………………………………….
Loại xe máy chuyên dùng:…………............................Màu sơn…………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………………..……Công suất ...……………………………
Nước sản xuất:………………………………………...Năm sản suất…….…………………….
Số động cơ:...………………………………………….Số khung…….…………………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……….…………..Trọng lượng……………………………
Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải.........................
cấp đăng ký, biển số ngày.....tháng ......năm.......
Biển số đã đăng ký:
Lý do xin đổi, cấp lại:...................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp .......................... cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
…ngày ..... tháng ..… năm……… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải :
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Cấp theo Số biển số cũ: .........................cấp đổi £ cấp lại £ ngày.....tháng........năm......
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc Sở GTVT |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng; Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính.
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
10. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: Kiểm tra giấy hẹn, viết phiếu nộp lệ phí yêu cầu người đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký, biển số nộp lệ phí và ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam;
+ Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng:
. Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính).
. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
+ Chứng từ nộp lệ phí trước bạ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn.
- Lệ phí:
+ Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số: 150.000 đồng/lần
+ Đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng (Phụ lục 8)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Phụ lục 8
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG CÓ THỜI HẠN
Tên chủ sở hữu:……………………..........................................................................................
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số:...........................................................................
Ngày cấp:………………………..........Cơ quan cấp………………………………………….
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:.........................................................................
Trụ sở giao dịch:..…………………………...………………………………………...............
Loại xe máy chuyên dùng:...….........................Màu sơn……………………………………..
Nhãn hiệu (mác, kiểu):…………………..……Công suất ...…………………………………
Nước sản xuất:..………………………………Năm sản suất…….…………………………..
Số động cơ:..………………………………….Số khung…….……………………………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.…………..Trọng lượng………………………………….
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải …………..……xét cấp đăng ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
|
…, ngày......tháng…… năm……… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
Biển số đề nghị cấp: ……….………………
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:........................................
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
11. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu (không có chứng từ nguồn gốc hoặc mất toàn bộ hồ sơ di chuyển) (điều chỉnh tên thủ tục)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: Kiểm tra giấy hẹn, viết phiếu nộp lệ phí yêu cầu người đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký, biển số nộp lệ phí và ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi, bổ sung như sau:)
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu)
+ Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những chứng từ):
. Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
. Giấy bán, cho, tặng (theo mẫu) (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
. Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
. Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính);
. Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
. Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
. Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực.
+ Lập bản cam đoan (theo mẫu)
+ Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương trong 7 ngày mỗi ngày 01 lần (theo mẫu) (Trường hợp mất do thiên tai, hỏa hoạn có giấy xác nhận của chính quyền địa phương thì không phải thực hiện thông báo công khai)
+ Chứng từ lệ phí trước bạ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, sau khi hết 07 ngày kể từ ngày thông báo công khai lần cuối.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
- Lệ phí:
+ Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số: 150.000 đồng/lần
+ Đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Sửa đổi bổ sung)
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (phụ lục 2)
- Giấy bán, cho, tặng (phụ lục 3)
- Lập bản cam đoan (phụ lục 19)
- Thông báo công khai (phụ lục 20)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Phụ lục 2
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:.........................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………...……………………………
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….……
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:..........……………………..…
Địa chỉ thường trú:...……………………………...………………………………
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................Màu sơn:……………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………Công suất: ...………………………
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản suất:…….……………….
Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….……………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………………....Trọng lượng:………………
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
...…, ngày......tháng…… năm……… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Phụ lục 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu:........…………
Ngày cấp:………………………..............Nơi cấp:...……...……….....………….
Địa chỉ thường trú:…………………….............................................…………………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........……………..
Địa chỉ thường trú……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu……………
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...…………..
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:………...................Màu sơn:…………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……… ………………Công suất:...…………………...…..
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản xuất:……………………...
Số động cơ:...………………………………...Số khung………………….………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..…….......Trọng lượng………………...….
Biển số đăng ký (nếu có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............…
Nơi cấp:……………………………………………………………………………
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà)……………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
…., ngày…..tháng…….năm…… |
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
Phụ lục 19
MẪU TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………..
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………………........................................
Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp…………………………………………………….
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn…………………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất ...………………………………….
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………………..
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….………………………………..
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng…………….………………….
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:……………………
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:
1. Mất Chứng từ nguồn gốc £ hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký £
Lý do……………
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
Lý do:………………………………………………………………………………………….
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
|
……, ngày......tháng…… năm…… |
* Ghi chú:
Bản cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.
Phụ lục 20
MẪU THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO CÔNG KHAI ĐĂNG KÝ
XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………………….
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….………………………………………………………..
Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp……………………………………………………
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn……………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất ...…………………………………
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….………………………….
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….………………………………..
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng…………….………………….
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải......................................
Sau 7 ngày kể từ khi thực hiện thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
|
Chủ phương tiện
|
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo: |
* Ghi chú:
Bản thông báo này được lưu trong hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải.
12. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu (có đủ chứng từ xác định quyền sở hữu và chứng từ nguồn gốc) (điều chỉnh tên thủ tục)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: Kiểm tra giấy hẹn, viết phiếu nộp lệ phí yêu cầu người đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký, biển số nộp lệ phí và ký nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi, bổ sung như sau)
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu)
+ Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những chứng từ):
. Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
. Giấy bán, cho, tặng (theo mẫu) (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
. Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
. Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính);
. Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
. Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
. Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực.
+ Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng;
. Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính).
. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hóa nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
. Đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo, ngoài chứng từ quy định trên phải có thêm biên bản nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải tạo. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có chứng từ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế.
Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai xóa sổ đăng ký.
+ Chứng từ lệ phí trước bạ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
- Lệ phí:
+ Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số: 150.000 đồng/lần
+ Đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Sửa đổi bổ sung)
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (phụ lục 2)
+ Giấy bán, cho, tặng (phụ lục 3)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung như sau)
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Phụ lục 2
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:.........................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………...……………………………
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….……
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:..........……………………..…
Địa chỉ thường trú:...……………………………...………………………………
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................Màu sơn:……………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………Công suất: ...………………………
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản suất:…….……………….
Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….……………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………………....Trọng lượng:………………
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
...…, ngày......tháng…… năm……… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Phụ lục 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu:........…………
Ngày cấp:………………………..............Nơi cấp:...……...……….....………….
Địa chỉ thường trú:…………………….............................................…………………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........……………..
Địa chỉ thường trú……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu……………
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...…………..
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:………...................Màu sơn:…………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……… ………………Công suất:...…………………...…..
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản xuất:……………………...
Số động cơ:...………………………………...Số khung………………….………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..…….......Trọng lượng………………...….
Biển số đăng ký (nếu có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............…
Nơi cấp:……………………………………………………………………………
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà)……………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
…., ngày…..tháng…….năm…… |
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: Kiểm tra giấy hẹn, viết phiếu nộp lệ phí yêu cầu người đến nhận Giấy chứng nhận đăng ký, biển số nộp lệ phí và ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu)
+ Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng (là một trong những chứng từ):
. Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
. Giấy bán, cho, tặng (theo mẫu) (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
+ Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
. Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (bản chính) đã được cấp theo quy định của Sở GTVT chuyển đi kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
+ Lập bản cam đoan (theo mẫu)
+ Chứng từ lệ phí trước bạ.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký, biển số.
- Lệ phí:
+ Cấp giấy đăng ký kèm theo biển số: 150.000 đồng/lần
+ Đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng (phụ lục 2)
+ Giấy bán, cho, tặng (phụ lục 3)
+ Lập bản cam đoan (phụ lục 19)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Phụ lục 2
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:…………………….......... Số CMND hoặc hộ chiếu:.........................
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………...……………………………
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:……….……
Ngày cấp:……………………………..........Nơi cấp:..........……………………..…
Địa chỉ thường trú:...……………………………...………………………………
Loại xe máy chuyên dùng:…………...........................Màu sơn:……………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………………Công suất: ...………………………
Nước sản xuất:…………………………………Năm sản suất:…….……………….
Số động cơ:…………………………………….Số khung:…….……………………
Kích thước bao (dài x rộng x cao): …………………....Trọng lượng:………………
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ………………xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
|
...…, ngày......tháng…… năm……… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
(Dán trà số động cơ) (Dán trà số khung)
* chỉ dán trà số động cơ của máy chính
- Đăng ký lần đầu □ - Mất chứng từ gốc □
- Số biển số cũ: (nếu có):………………...Biển số đề nghị cấp: ……….…………
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
*Ghi chú:
- Đánh dấu “x” vào các ô tương ứng;
- Mục công suất ghi theo hồ sơ kỹ thuật của động cơ chính;
- Cán bộ làm thủ tục phải ký chéo vào vị trí dán trà số động cơ, số khung.
Phụ lục 3
MẪU GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY BÁN, CHO, TẶNG XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………..……............ Số CMND hoặc hộ chiếu:........…………
Ngày cấp:………………………..............Nơi cấp:...……...……….....………….
Địa chỉ thường trú:…………………….............................................…………………
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có)………………………………........……………..
Địa chỉ thường trú……………………………Số CMND hoặc hộ chiếu……………
Ngày cấp………………………………….... Nơi cấp:………………...…………..
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:………...................Màu sơn:…………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……… ………………Công suất:...…………………...…..
Nước sản xuất:……………………………….Năm sản xuất:……………………...
Số động cơ:...………………………………...Số khung………………….………….
Kích thước bao (dài x rộng x cao):……..…….......Trọng lượng………………...….
Biển số đăng ký (nếu có):……………Ngày cấp……………Cơ quan cấp............…
Nơi cấp:……………………………………………………………………………
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà)……………
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………….
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
TT |
Số của giấy tờ |
Trích yếu nội dung |
Nơi cấp giấy tờ |
Ngày cấp |
Số trang |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
…., ngày…..tháng…….năm…… |
*Ghi chú: Nếu là đồng chủ sở hữu phải có đủ chữ ký của đồng chủ sở hữu.
Phụ lục 19
MẪU TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ CAM ĐOAN VỀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Tên chủ sở hữu:………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………………..
Số CMND hoặc số hộ chiếu:………………….……………………………........................................
Ngày cấp:…………………………………..Nơi cấp…………………………………………………….
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:……….................................Màu sơn…………………………………….
Nhãn hiệu (mác, kiểu):……………………………… Công suất ...………………………………….
Nước sản xuất:…………………………………………Năm sản xuất…….…………………………..
Số động cơ:…………………………………………….Số khung…….………………………………..
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...………………......Trọng lượng…………….………………….
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:……………………
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:
1. Mất Chứng từ nguồn gốc £ hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký £
Lý do……………
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
+…………………………………………………………………..
Lý do:………………………………………………………………………………………….
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
|
……, ngày......tháng…… năm…… |
* Ghi chú:
Bản cam đoan được lập thành 02 bản: Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng giữ 01 bản: Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ cấp đăng ký 01 bản.
14. Thủ tục Xóa sổ đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được ủy quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: Kiểm tra giấy hẹn, viết phiếu nộp lệ phí yêu cầu người đến nhận Giấy xác nhận và ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng (theo mẫu);
+ Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận vào tờ khai.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng (phụ lục 4)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30/7/2010 của Bộ Giao thông Vận tải về việc Quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
Phụ lục 4
MẪU TỜ KHAI XOÁ SỔ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
TỜ KHAI
XOÁ SỔ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Họ và tên chủ sở hữu:………….........Số giấy CMND hoặc hộ chiếu............................................
Ngày cấp:…………… ……...........Nơi cấp……………………………….…………………………
Địa chỉ thường trú:………………. ………...……………………………………….............................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):……….....Số CMND, hoặc hộ chiếu…………………………
Ngày cấp:……………………….............Nơi cấp:………..........………………………………………
Địa chỉ thường trú:...………………...……………………………………………………………………
Loại xe máy chuyên dùng:...................... Màu sơn……………………………………………………
Nhãn hiệu (mác, kiểu):………………... Công suất ...…………………………………………………
Nước sản xuất:...……………………… Năm sản suất…….………………………………………….
Số động cơ:…………………………….Số khung…….………………………………………………..
Kích thước bao (dài x rộng x cao):………….....Trọng lượng………………………………………..
Hiện đã có giấy chứng nhận đang ký, biển số là:…..........……….................................................
Do Sở Giao thông vận tải………………….cấp ngày…..tháng………năm…………………………
Lý do xin xoá sổ đăng ký:……………………………………………………....................................
……………………………………………………………………………………………………………..
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị………………….. xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
|
……, ngày.....tháng…… năm……… |
Phần ghi của Sở Giao thông vận tải:
Số biển số:……….Ngày cấp………Số đăng ký quản lý………Ngày xoá sổ:…/../…
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày……./……./……….
Lưu hồ sơ xoá sổ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.
Cán bộ làm thủ tục |
Trưởng phòng duyệt |
Giám đốc |
Ghi chú: Tờ khai lập thành 03 bản:
- Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng 02 bản;
- Sở Giao thông vận tải lưu hồ sơ xoá sổ 01 bản.
15. Thủ tục Kinh doanh vận chuyển khách du lịch (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Khi đến nộp hồ sơ, người đại diện phải xuất trình giấy giới thiệu của đơn vị vận tải.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ theo quy định thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
+ Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng (số 20, đường Trần Hưng Đạo, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
- Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, yêu cầu người nhận kết quả ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 3;
+ Giấy xác nhận xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (bản chính);
+ Giấy phép Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (bản sao);
+ Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô và giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc giấy đăng ký kinh doanh lữ hành (bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu);
+ Bản sao các loại giấy tờ: giấy chứng nhận đăng ký phương tiện của các xe có tên trong danh sách đề nghị; giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (thời hạn cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp biển hiệu vận tải hành khách du lịch.
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): có
+ Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe ô tô đạt tiêu chuẩn vận chuyển khách du lịch theo mẫu quy định tại (Phụ lục 3)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): có
Điều kiện 1: Nội thất, tiện nghi đối với xe ô tô vận chuyển khách du lịch
1. Ô tô dưới 09 chỗ ngồi phải có điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng.
2. Ô tô từ 09 chỗ ngồi đến dưới 24 chỗ ngồi, ngoài các quy định tại khoản 1 điều này phải có rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, bình chữa cháy, búa sử dụng để thoát hiểm, thùng chứa rác, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của người lái xe.
3. Ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan hoặc ô tô hai tầng), ngoài các quy định tại khoản 2 Điều này phải trang bị micro, tivi và khu vực cất giữ hành lý cho khách du lịch.
4. Ô tô chuyên dụng caravan hoặc ô tô hai tầng, ngoài các quy định tại khoản 3 Điều này phải có chỗ sơ cấp cứu (đối với ô tô hai tầng) và phòng nghỉ tạm thời (đối với ô tô chuyên dụng caravan).
Điều kiện 2: Quy định đối với lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển khách du lịch
1. Lái xe ô tô vận chuyển khách du lịch, ngoài việc phải đáp ứng các quy định của pháp luật đối với người lái xe, phải có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch.
2. Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận chuyển khách du lịch phải có Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch, trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên xe vận chuyển khách du lịch đồng thời là Hướng dẫn viên du lịch hoặc Thuyết minh viên.
3. Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức tập huấn và cấp theo mẫu Phụ lục 5. Nội dung tập huấn bao gồm: Tổng quan về du lịch Việt Nam; Lễ tân và văn hóa giao tiếp, ứng xử; Tâm lý và phong tục, tập quán của khách du lịch; Sơ cứu, cấp cứu y tế và tiếng Anh theo Khung chương trình quy định tại Phụ lục 6. Thời gian tập huấn là năm ngày.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ ban hành về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
+ Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24/6/2010 của Bộ Giao thông vận tải Ban hành “Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô”;
+ Thông tư Liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26/01/2011 của Bộ Văn hóa thể thao và du lịch và Bộ Giao thông vận tải “Quy định về vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển vận chuyển khách du lịch”.
Phụ lục 3
(Ban hành theo Thông tư liên tịch số 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT ngày 26 tháng 01năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .............. /................. |
...................., ngày………. tháng..….. năm …….… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP BIỂN HIỆU “XE Ô TÔ VẬN CHUYỂN KHÁCH DU LỊCH”
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải....................................................................
Tên đơn vị kinh doanh: ...............................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):....................................................................................................
Trụsở: ..........................................................................................................................................
Số điện thoại: ...........................................................................(Fax): ..........................................
Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:………………….......do ………………….…………..............
cấp ngày ..............tháng......... năm ……………………………..
Lĩnh vực kinh doanh: ................................................................................ ................. ..................
Số xe đề nghị cấp biển hiệu: ............................ xe (danh sách xe kèm theo)
TT |
Tên hiệu xe |
Màu sơn |
Biển số |
Số khung |
Số máy |
Số chỗ ngồi |
Năm SX |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Các giấy tờ liên quan kèm theo gồm: Giấy xác nhận ô tô vận chuyển khách du lịch (bản chính) (1) và các bản sao: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận chuyển khách (2); Giấy chứng nhận đăng ký ô tô (3); Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (4); Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện (5); Giấy phép lái xe (6); Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe (7).
Đơn vị kinh doanh cam kết chịu trách nhiệm về nội dung số liệu trong hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đính kèm./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
16. Thủ tục Cấp lại Giấy phép lái xe bị mất còn thời hạn (điều chỉnh tên thủ tục)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Bước 3: Nhận Giấy phép lái xe tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Kiểm tra giấy hẹn và Chứng minh nhân dân, viết phiếu nộp lệ phí rồi yêu cầu người đến nhận Giấy phép lái xe nộp lệ phí và ký nhận Giấy phép lái xe + hồ sơ gốc.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung như sau)
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu)
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm kiểu chứng minh nhân dân;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị mất (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 01 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ. (Sửa đổi bổ sung)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
+ Thu phí, lệ phí cấp lại Giấy phép lái xe: 30.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (Sửa đổi bổ sung)
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (Sửa đổi, bổ sung như sau:)
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư 76/2004/TT-BTC , ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/06/2009 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về đào tạo sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT .
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 29 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Ảnh màu |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng Cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi là:...........................................................Quốc tịch....................................................................
Sinh ngày:.............tháng.........năm ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
Nơi cư trú:......................................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu)......................cấp ngày.........tháng........năm.......................................
Nơi cấp:............ Đã học lái xe tại: .................................. năm ………….. Hiện có đã giấy phép lái xe hạng …………….. số ………………… do ………………………………… cấp ngày … tháng … năm ……………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng....................................
Lý do:..............................................................................................................................................
Mục đích: ..............................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ.
- 02 ảnh màu kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn.
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2)
|
........., ngày......tháng.....năm 20.... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
17. Thủ tục Cấp lại giấy phép lái xe (còn hoặc mất giấy phép lái xe và quá hạn từ 03 tháng đến dưới 01 năm) (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
* Bước 3: Căn cứ vào giấy hẹn, người dự sát hạch lại đến Sở Giao thông vận tải nhận giấy báo dự thi và nộp lệ phí.
- Sát hạch lý thuyết tại Sở GTVT Sóc Trăng.
Khi sát hạch đạt kết quả, Tổ sát hạch sẽ thông báo kết quả trực tiếp (trường hợp thi không đạt sẽ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đăng ký thi lại).
* Bước 4: Nhận Giấy phép lái xe tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Kiểm tra giấy hẹn và Chứng minh nhân dân, viết phiếu nộp lệ phí rồi yêu cầu người đến nhận Giấy phép lái xe nộp lệ phí và ký nhận Giấy phép lái xe + hồ sơ gốc.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu)
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm kiểu chứng minh nhân dân;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;
+ Bản sao chụp giấy phép lái xe hết hạn (đối với trường hợp còn giấy phép lái xe);
+ Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị mất (đối với trường hợp mất giấy phép lái xe);
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày thi.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
+ Phí, lệ phí sát hạch lý thuyết ôtô: 70.000 đồng
+ Thu phí, lệ phí cấp lại Giấy phép lái xe: 30.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 29)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính v/v hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/06/2009 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về đào tạo sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT .
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 29 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Ảnh màu |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng Cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi là:...........................................................Quốc tịch....................................................................
Sinh ngày:.............tháng.........năm ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
Nơi cư trú:......................................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu)......................cấp ngày.........tháng........năm.......................................
Nơi cấp:............ Đã học lái xe tại: .................................. năm ………….. Hiện có đã giấy phép lái xe hạng …………….. số ………………… do ………………………………… cấp ngày … tháng … năm ……………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng....................................
Lý do:..............................................................................................................................................
Mục đích: ..............................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ.
- 02 ảnh màu kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn.
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2)
|
........., ngày......tháng.....năm 20.... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
18. Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe (còn hoặc mất giấy phép lái xe và quá hạn trên 01 năm) (Sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Bước 3: Căn cứ vào giấy hẹn, người dự sát hạch lại đến Sở Giao thông vận tải nhận giấy báo dự thi và nộp lệ phí.
- Sát hạch cả lý thuyết và thực hành tại Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện.
Khi sát hạch đạt kết quả, Tổ sát hạch sẽ thông báo kết quả trực tiếp (trường hợp thi không đạt sẽ thi lại theo thời gian ghi trong giấy báo dự thi).
* Bước 4: Nhận giấy phép lái xe tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Kiểm tra giấy báo dự thi, giấy chứng minh nhân dân và phiếu nộp lệ phí của người đến nhận Giấy phép lái xe, yêu cầu người đến nhận Giấy phép lái xe ký nhận Giấy phép lái xe + hồ sơ gốc.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi, bổ sung như sau)
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu)
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm kiểu chứng minh nhân dân;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
+ Bản sao chụp giấy phép lái xe hết hạn (đối với trường hợp còn giấy phép lái xe);
+ Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe bị mất (đối với trường hợp mất giấy phép lái xe);
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày thi lại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
+ Phí, lệ phí sát hạch Ôtô: 350.000 đ.
+ Phí, lệ phí sát hạch lại: Không đạt phần nào đóng lệ phí thi phần đó.
. Thi rớt lý thuyết: 70.000 đ/Lần.
. Thi rớt thực hành trong hình: 230.000 đ/Lần.
. Thi rớt thực hành trên đường giao thông công cộng 50.000 đ/Lần.
+ Phí, lệ phí cấp lại giấy phép lái xe: 30.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: có.
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 29)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/06/2009 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về đào tạo sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT. (mới ban hành)
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 29 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Ảnh màu |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng Cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi là:...........................................................Quốc tịch....................................................................
Sinh ngày:.............tháng.........năm ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
Nơi cư trú:......................................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu)......................cấp ngày.........tháng........năm.......................................
Nơi cấp:............ Đã học lái xe tại: .................................. năm ………….. Hiện có đã giấy phép lái xe hạng …………….. số ………………… do ………………………………… cấp ngày … tháng … năm ……………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng....................................
Lý do:..............................................................................................................................................
Mục đích: ..............................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ.
- 02 ảnh màu kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn.
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2)
|
........., ngày......tháng.....năm 20.... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
19. Thủ tục Cấp lại Giấy phép lái xe (do bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn) (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp (trong giấy hẹn có: ngày nhận số báo danh, ngày thi, ngày thi lại, địa điểm thi).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Bước 3: Căn cứ vào giấy hẹn, người dự sát hạch lại đến Sở Giao thông vận tải nhận giấy báo dự thi và nộp lệ phí.
- Sát hạch cả lý thuyết và thực hành tại Trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện.
Khi sát hạch đạt kết quả, Tổ sát hạch sẽ thông báo kết quả trực tiếp (trường hợp thi không đạt sẽ thi lại theo thời gian ghi trong giấy báo dự thi).
* Bước 4: Nhận Giấy phép lái xe tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Kiểm tra giấy báo dự thi, giấy chứng minh nhân dân và phiếu nộp lệ phí của người đến nhận Giấy phép lái xe, yêu cầu người đến nhận ký nhận Giấy phép lái xe + hồ sơ gốc.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (theo mẫu)
+ Bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với Giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
+ Quyết định tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe
+ Giấy chứng nhận hoàn thành môn học luật Giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe của cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện.
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm kiểu chứng minh nhân dân;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày thi lại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
+ Phí, lệ phí sát hạch mô tô: 70.000 đồng
+ Phí, lệ phí sát hạch lại: Không đạt phần nào đóng lệ phí thi phần đó.
. Thi rớt lý thuyết: 30.000 đ/Lần.
. Thi rớt thực hành: 40.000 đ/Lần.
+ Phí, lệ phí sát hạch Ô tô: 350.000 đồng (gồm lý thuyết và thực hành);
+ Phí, lệ phí sát hạch lại: Không đạt phần nào đóng lệ phí thi phần đó;
. Thi rớt lý thuyết: 70.000 đ/Lần
. Thi rớt thực hành trong hình: 230.000 đ/Lần
. Thi rớt thực hành trên đường giao thông công cộng 50.000 đ/Lần;
+ Phí, lệ phí cấp lại giấy phép lái xe: 30.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (phụ lục 29)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Quyết định tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe.
+ Giấy chứng nhận hoàn thành môn học luật Giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe của cơ sở đào tạo lái xe có đủ điều kiện.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư 76/2004/TT-BTC , ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT , ngày 19/06/2009 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về đào tạo sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT .
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 29 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Ảnh màu |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng Cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi là:...........................................................Quốc tịch....................................................................
Sinh ngày:.............tháng.........năm ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
Nơi cư trú:......................................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu)......................cấp ngày.........tháng........năm.......................................
Nơi cấp:............ Đã học lái xe tại: .................................. năm ………….. Hiện có đã giấy phép lái xe hạng …………….. số ………………… do ………………………………… cấp ngày … tháng … năm ……………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng....................................
Lý do:..............................................................................................................................................
Mục đích: ..............................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ.
- 02 ảnh màu kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn.
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2)
|
........., ngày......tháng.....năm 20.... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
20. Thủ tục Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp (Sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Bước 3: Nhận Giấy phép lái xe tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Kiểm tra giấy hẹn và Chứng minh nhân dân, viết phiếu nộp lệ phí rồi yêu cầu người đến nhận Giấy phép lái xe nộp lệ phí và ký nhận Giấy phép lái xe + hồ sơ gốc.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung như sau)
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (theo mẫu)
+ Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với Giấy phép lái xe (đối với trường hợp Giấy phép lái xe bị mất, có hồ sơ gốc);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản sao chụp Giấy phép lái xe (đối với trường hợp còn Giấy phép lái xe);
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân;
Khi đến đổi Giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình Giấy phép lái xe, Giấy chứng minh nhân dân hộ chiếu để đối chiếu.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đối với Giấy phép lái xe trong tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
+ Đối với Giấy phép lái xe khác tỉnh: 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
Thu phí, lệ phí cấp lại Giấy phép lái xe: 30.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 29)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 53/2007/TT-BTC ngày 21/5/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/06/2009 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về đào tạo sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT .
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 29 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Ảnh màu |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng Cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi là:...........................................................Quốc tịch....................................................................
Sinh ngày:.............tháng.........năm ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
Nơi cư trú:......................................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu)......................cấp ngày.........tháng........năm.......................................
Nơi cấp:............ Đã học lái xe tại: .................................. năm ………….. Hiện có đã giấy phép lái xe hạng …………….. số ………………… do ………………………………… cấp ngày … tháng … năm ……………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng....................................
Lý do:..............................................................................................................................................
Mục đích: ..............................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ.
- 02 ảnh màu kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn.
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2)
|
........., ngày......tháng.....năm 20.... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
21. Thủ tục Cấp đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp (trước ngày 31/7/1995 bị hỏng và sau 31/7/1995 (Sửa đổi bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Kiểm tra giấy hẹn và giấy chứng minh nhân dân, viết phiếu nộp lệ phí yêu cầu người đến nhận giấy phép nộp lệ phí và ký nhận giấy phép lái xe + hồ sơ gốc.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi, bổ sung như sau)
* Đối với hồ sơ do ngành Công an cấp trước ngày 31/7/1995 bị hỏng: (Bổ sung)
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (theo mẫu)
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Bản sao chụp Giấy phép lái xe và xuất trình bản chính để kiểm tra;
+ Bản chính hồ sơ gốc (đối với trường hợp có hồ sơ gốc);
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm kiểu chứng minh nhân dân;
Khi đến đổi giấy phép lái xe phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
* Đối với hồ sơ do ngành Công an cấp sau ngày 31/7/1995:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại Giấy phép lái xe (theo mẫu);
+ Quyết định ra khỏi ngành (chuyển công tác, nghỉ hưu, thôi việc …) của cấp có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng (bản chính);
+ 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm kiểu chứng minh nhân dân;
Khi đến đổi giấy phép lái xe phải xuất trình Quyết định ra khỏi ngành, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe Công an là hồ sơ gốc, gồm các tài liệu ghi ở các điểm a, b của thành phần hồ sơ và giấy phép lái xe Công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: (Sửa đổi bổ sung)
+ Đối với Giấy phép lái xe trong tỉnh: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
+ Đối với Giấy phép lái xe không trực tiếp quản lý: 25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông Vận tải Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
+ Thu phí, lệ phí cấp lại Giấy phép lái xe: 30.000 đồng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe (phụ lục 29)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư số 76/2004/TT-BTC ngày 29/7/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ;
+ Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/06/2009 của Bộ Giao thông Vận tải về việc quy định về đào tạo sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT .
Phụ lục 29
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE
(Sửa đổi Phụ lục 29 của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Ảnh màu |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1) Kính gửi: Tổng Cục Đường bộ Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
|
Tôi là:...........................................................Quốc tịch....................................................................
Sinh ngày:.............tháng.........năm ........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
Nơi cư trú:......................................................................................................................................
Số CMND (hoặc hộ chiếu)......................cấp ngày.........tháng........năm.......................................
Nơi cấp:............ Đã học lái xe tại: .................................. năm ………….. Hiện có đã giấy phép lái xe hạng …………….. số ………………… do ………………………………… cấp ngày … tháng … năm ……………….
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy phép lái xe cơ giới đường bộ hạng....................................
Lý do:..............................................................................................................................................
Mục đích: ..............................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khoẻ.
- 02 ảnh màu kiểu giấy chứng minh nhân dân cỡ 3 x 4cm;
- Bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy phép lái xe sắp hết hạn.
- Hồ sơ gốc lái xe (nếu có);
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2)
|
........., ngày......tháng.....năm 20.... |
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giả khai báo mất hoặc tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối để được đổi, cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05 năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm.
22. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (Sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp, thông báo thời gian tập huấn nghiệp vụ dạy thực hành lái xe.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn để bổ sung.
* Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng:
- Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và cho ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi, bổ sung như sau)
+ Đơn đề nghị (theo mẫu);
+ Giấy phép lái xe (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu);
+ Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng cấp tương đương trở lên (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
+ Chứng chỉ sư phạm (bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu);
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu giấy chứng minh nhân dân.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ đạt kết quả tập huấn
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân (Sửa đổi bổ sung)
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe (phụ lục 15a)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
+ Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định về đào tạo sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT .
Phụ lục 15a
(Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng
Tôi là:................................................ Quốc tịch:..................................................
Sinh ngày:............ tháng......... năm ......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú...........................................................................
Nơi cư trú: ............................................................................................................
Có giấy chứng minh nhân dân số:.................., cấp ngày.... tháng....... năm .........
Nơi cấp: ...............................................................................................................
Có giấy phép lái xe số:........................, hạng.............. do:............................... cấp ngày....... tháng......... năm......
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe hạng...........................để dạy lái xe tại cơ sở đào tạo................................
..............................................................................................................................
Xin gửi kèm theo:
- 01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp trung học phổ thông;
- 01 bản sao có công chứng giấy phép lái xe (còn thời hạn);
- 01 bản sao có chứng thực chứng chỉ sư phạm;
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm;
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
..................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
.............., ngày....... tháng...... năm 20... |
23. Thủ tục Cấp mới và cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3 và A4 (điều chỉnh tên thủ tục)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Đối với cấp lại giấy phép đào tạo, Cơ sở đào tạo phải gởi hồ sơ trước 15 ngày khi giấy phép hết hạn.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho Cơ sở.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn thông báo lý do cho Cơ sở bổ sung.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở GTVT Sóc Trăng sẽ tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo và lập biên bản.
* Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: Kiểm tra giấy hẹn và cho ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi, bổ sung như sau:)
+ Công văn kèm báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe (theo mẫu);
+ Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe của giáo viên (bản sao chụp);
+ Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề có chức năng đào tạo lái xe của cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chứng thực, đối với trường hợp cấp mới).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra (rút ngắn)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Báo cáo đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: có
+ Đối với cấp lại giấy phép đào tạo, Cơ sở đào tạo phải gởi hồ sơ trước 15 ngày khi giấy phép hết hạn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường bộ 2008;
+ Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định về đào tạo sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT .
Phụ lục 16
MẪU BÁO CÁO ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ, UBND... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐÀO TẠO LÁI XE
I - GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo (Trường hoặc Trung tâm):
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng (Giám đốc, Phó Giám đốc), các phòng ban........
Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại:................................ Fax:.......................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp:
3. Quyết định thành lập số, ngày, của...
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo, quy mô đào tạo /năm
II - BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm.......... loại xe (xe du lịch, xe tải...tấn, xe khách, xe kéo rơ moóc...) theo văn bản số...........ngày ... tháng.......năm 20....của.....................................
Từ đầu đến nay đã đào tạo được.................. học sinh, lái xe loại...........................
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại...., thời gian đào tạo....tháng (đối với từng loại, số học sinh mỗi loại). (Trường hợp chưa đào tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và các thiết bị dạy học: cabin, mô hình vật thực, phim, đèn chiếu hoặc thiết bị, dụng cụ tháo lắp ... (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục: giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên:
- Số giáo viên dạy lý thuyết:..........
- Số giáo viên dạy thực hành:..........
DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH
(hoặc LÝ THUYẾT) LÁI XE
Số TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số Chứng minh nhân dân |
Đơn vị công tác |
Hình thức tuyển dụng |
Trình độ |
Hạng Giấy phép lái xe |
Ngày trúng tuyển |
Thâm niên dạy lái |
Ghi chú |
|||
Biên chế |
Hợp đồng (thời hạn) |
Văn hoá |
Chuyên môn |
Sư phạm |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Xe tập lái: số lượng xe tập lái hiện có, thiếu hay đủ để học sinh tập.
- Chủng loại: số xe thông dụng; số xe kiểu cũ.
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu %); tỉ lệ đổi mới.
- Thiết bị dạy lái trên xe
- Số xe có Giấy chứng nhận kiểm định, giấy phép xe tập lái.
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
Số TT |
Số đăng ký xe |
Mác xe |
Hạng xe |
Năm sản xuất |
Chủ sở hữu/hợp đồng |
Hệ thống phanh phụ (có, không) |
Giấy phép xe tập lái (có, không) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh sách sắp xếp thứ tự các hạng B, C, D, E, F gửi kèm bản photocopy có chứng thực hoặc công chứng giấy đăng ký từng xe.
7. Sân tập lái: diện tích ……........m2
- Đã tạo lập các tình huống để tập lái trên bãi tập;
- Có hiện trường tập lái thực tế.
8. Đánh giá chung, đề nghị.
|
HIỆU TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC) |
24. Thủ tục Cấp mới Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 (điều chỉnh tên thủ tục)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho tổ chức hoặc cá nhân.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn thông báo bổ sung.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra Trung tâm sát hạch.
* Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng:
- Công chức trả kết quả: kiểm tra giấy hẹn và cho ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi bổ sung)
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3;
+ Văn bản chấp thuận chủ trương, dự án đầu tư xây dựng của UBND cấp tỉnh đối với trường hợp xây dựng mới; văn bản chấp thuận chủ trương, dự án đầu tư xây dựng của Sở GTVT đối với trường hợp nâng cấp từ sân tập lái;
+ Giấy phép xây dựng (Bản sao có chứng thực);
+ Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể, hồ sơ thiết kế kích thước hình sát hạch, loại xe cơ giới dùng để sát hạch.
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường bộ 2008;
+ Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định về đào tạo sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT .
25. Cấp lại Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 (Thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho tổ chức hoặc cá nhân.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn thông báo bổ sung.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra Trung tâm sát hạch.
* Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng:
- Công chức trả kết quả: kiểm tra giấy hẹn và cho ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường bộ 2008;
+ Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định về đào tạo sát hạch cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
+ Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT .
II. Lĩnh vực Đường thủy nội địa
1. Thủ tục Công bố cảng thủy nội địa (Sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn yêu cầu người nhận kết quả ký nhận kết quả, trao kết quả cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần hồ sơ đối với cảng không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài:
+ Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa (theo mẫu);
+ Bản sao chứng thực Quyết định đầu tư xây dựng cảng của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Bản sao chứng thực giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;
+ Bản chính biên bản nghiệm thu đưa công trình cảng vào sử dụng kèm theo bản vẽ hoàn công mặt bằng, mặt cắt ngang công trình cầu cảng;
+ Bình đồ vùng nước cảng do đơn vị đủ tư cách pháp nhân về tư vấn thiết kế công trình thủy thực hiện bảo đảm theo đúng quy phạm về khảo sát lập bình đồ địa hình và phải đầy đủ các nội dung: vị trí vùng nước theo lý trình từ km… đến km…, bờ (trái, phải), sông (kênh)…, thuộc xã…, huyện…, tỉnh (thành phố)… hoặc xác định theo hệ tọa độ hoặc xác định khoảng cách tới vật chuẩn; đường ranh giới vùng nước ghi rõ kích thước; cao độ đáy vùng nước, mực nước thấp nhất và cao nhất, công trình cầu tàu xếp dỡ hàng hóa hoặc đón trả hành khách; cấp kỹ thuật và chiều dài của luồng vào cảng; các mốc đo đạc định vị; thời điểm khảo sát lập bình đồ;
+ Bản chính văn bản xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu cảng thủy nội địa; xác nhận hoàn thành việc rà quét, thanh thải vật chướng ngại hình thành trong quá trình thi công xây dựng cảng (nếu có) của đơn vị mình quản lý đường thủy nội địa;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện (nếu sử dụng phao nổi thay cho cầu tàu).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (rút ngắn)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản.
- Lệ phí (nếu có): không (sửa đổi, bổ sung)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa (mẫu số 1)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (sửa đổi, bổ sung)
- Đối với cảng không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: Bảo đảm các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 4 của Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT như:
a) Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; phù hợp với quy họạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện ra vào an toàn, thuận lợi;
b) Vùng nước cảng không chồng lấn với luồng chạy tàu thuyền;
c) Công trình cầu tàu bảo đảm tiêu chuẩn an toàn; luồng vào cảng (nếu có) phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật luồng đường thủy nội địa theo quy định;
d) Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)............................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân (4).........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................................
Số điện thoại: ............................. Số FAX ..............................................................................
Đề nghị được công bố cảng (2) ..............................................................................................
Vị trí cảng (3) : từ km thứ ................................ đến km thứ ...................................................
Trên bờ (phải hay trái) ........................ sông, (kênh) .............................................................
Thuộc xã (phường) ............................., huyện (quận)............................................................
Tỉnh (thành phố): ....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.....................................................................................
Cảng thuộc loại (5a): ..............................................................................................................
.................................................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng (6a): ..............................................................................................
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tầu, kho bãi (6b)...):...................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng (7): ............................................................................................
Vùng đón trả hoa tiêu (nếu có) ……………………………………………………………............
Phương án khai thác (9) …………………………………………………………………………….
Loại phương tiện cảng có khả năng tiếp nhận (8): .................................................................
Thời gian hoạt động từ ngày.............................đến ngày........................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
2. Thủ tục công bố lại cảng thủy nội địa (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn yêu cầu người nhận kết quả ký nhận kết quả, trao kết quả cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đối với trường hợp công bố lại do quyết định công bố hết hiệu lực:
+ Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa (theo mẫu).
- Đối với trường hợp công bố lại do có sự thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung đã công bố:
+ Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa (theo mẫu);
+ Văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập hoặc văn bản hợp pháp về chuyển nhượng cảng và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp cảng có sự thay đổi chủ sở hữu.
- Đối với trường hợp công bố lại do có sự thay đổi những nội dung đã công bố như: vùng nước, vùng đất:
+ Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa (theo mẫu);
+ Bản chính hoặc bản sao chứng thực các giấy tờ chứng minh các nội dung thay đổi nói trên.
- Đối với trường hợp công bố lại do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực thông qua cảng, thực hiện theo trình tự, thủ tục chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa và Thủ tục công bố cảng thủy nội địa (Đối với cảng không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): có
+ Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa (Mẫu số 1b).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 1b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)............................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân (4).................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .................................................................................................................
Số điện thoại: ............................. Số FAX .......................................................................
Đề nghị được công bố lại cảng (2) ..................................................................................
Vị trí cảng (3) : từ km thứ ................................ đến km thứ ............................................
Trên bờ (Phải hay Trái) ........................ sông, (kênh) ......................................................
Thuộc xã (phường) ............................., huyện (quận)......................................................
Tỉnh (thành phố): ...............................................................................................................
Cảng thuộc loại (5a): .........................................................................................................
...........................................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng (6a): .........................................................................................
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tầu, kho bãi (6b)...):..............................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng (7): ........................................................................................
.............................................................................................................................................
Vùng đón trả hoa tiêu (nếu có) ……………………………………………………………….....
Phương án khai thác (9): …………………………………………………………………..........
……………………………………………………………………………………………………….
Loại phương tiện cảng có khả năng tiếp nhận (8): .............................................................
.............................................................................................................................................
Lý do đề nghị công bố lại (11): …………………………………………..................................
…………………………………………………………..............................................................
……………………………………………………………………………………………………….
Thời hạn xin hoạt động từ ngày …/ …../ ….. đến hết ngày …/ …../ …………………………
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
3. Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Sau khi hoàn thành việc xây dựng, gia cố bến và các công việc có liên quan, tổ chức, cá nhân xin mở bến gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn yêu cầu người nhận kết quả ký nhận kết quả, trao kết quả cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: trong giờ hành chính của các ngày trong tuần, từ thứ hai đến thứ bảy (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (theo mẫu);
+ Bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng sử dụng đất theo quy định của pháp luật có kèm theo bản vẽ khu đất.
+ Bản chính Sơ đồ vùng nước bến và luồng vào bến (nếu có) do chủ bến tự lập hoặc do đơn vị tư vấn lập nhưng phải đầy đủ các nội dung: vị trí vùng nước theo lý trình từ km, đến km, bờ (trái, phải), sông (kênh), thuộc xã, huyện, tỉnh (thành phố) hoặc xác định khoảng cách tới vật chuẩn; đường ranh giới vùng nước ghi rõ kích thước; độ sâu nhỏ nhất của vùng nước bến và luồng vào bến ứng với mực nước khi đo đạc; chiều dài và chiều rộng của luồng vào bến; cầu bến xếp dỡ hàng hóa hoặc đón trả hành khách, thời điểm khảo sát lập sơ đồ;
+ Bản chính văn bản xác nhận việc hoàn thành lắp đặt báo hiệu bến thủy nội địa; xác nhận hoàn thành việc rà quét, thanh thải vật chướng ngại (nếu có) của đơn vị quản lý đường thủy nội địa;
+ Bản sao Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);
- Văn bản chấp thuận cho phép san lấp mặt bằng của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp mở bến để phun đất, cát san lấp mặt bằng.
+ Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo vệ các công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng (sửa đổi)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (Mẫu số 3)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
a) Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; có địa hình, thủy văn ổn định bảo đảm cho phương tiện ra vào an toàn, thuận lợi. Trường hợp bến nằm trong khu vực cấm xây dựng, có thể được sử dụng tạm thời nếu được cơ quan có thẩm quyền quản lý chuyên ngành đối với khu vực cấm xây dựng đó chấp thuận bằng văn bản.
b) Vùng nước bến không chồng lấn với luồng chạy tàu thuyền;
c) Kết cấu bến phải bảo đảm an toàn; luồng vào bến (nếu có) phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật luồng đường thủy nội địa theo quy định;
d) Lắp đặt báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa, ngày 15/6/2004;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1).........................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân (4).......................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Số điện thoại: ......................... Số FAX .............................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……. ngày …… tháng …. năm ……..
do cơ quan ………………………. …………. cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa(2) ............................
Vị trí bến: (3) : từ km thứ ................................đến km thứ ................................. trên bờ (phải hay trái)........................sông (kênh)........................................thuộc xã(phường) ...................., huyện (quận)........................ …………tỉnh (thành phố):………………….
Kết cấu, quy mô của bến: (6b): .............................................................................................
Phương án khai thác (9): ……………………………………………………………………..
Bến được sử dụng để: (5a).....................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dựng (6b) ……………………………………………………………..
Phạm vi vùng nước sử dụng (7) …………………………………………………………….
- Chiều dài:..............mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng.............. mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước (8)…………….
.................................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày..................................... đến ngày.......................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
4. Thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng (số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn yêu cầu người nhận kết quả ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành chính của các ngày trong tuần, từ thứ hai đến thứ bảy (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
* Tổ chức, cá nhân khi đến nhận Giấy phép phải mang theo giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép hoạt động do Giấy phép hết hiệu lực:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động Bến thủy nội địa (mẫu số 3b)
b) Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép hoạt động do có sự thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của Giấy phép đã được cấp:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động Bến thủy nội địa (mẫu số 3b)
+ Văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập hoặc văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay đổi chủ sở hữu bến.
c) Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép hoạt động do có sự thay đổi nội dung so với Giấy phép đã được cấp:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động Bến thủy nội địa (mẫu số 3b)
+ Các giấy tờ pháp lý chứng minh các sự thay đổi nói trên.
d) Đối với trường hợp cấp lại Giấy phép hoạt động do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực thông qua bến, thực hiện theo quy trình xin phép chấp thuận và đề nghị cấp phép hoạt động.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu có): 40.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm):
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (Mẫu số 3b)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 3b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)...........................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân (4)...........................................................................................................
Địa chỉ: (4) .............................................................................................................................
Số điện thoại: ......................... Số FAX ..................................................................................
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (2) .........................
Vị trí bến: (3) : từ km thứ ................................đến km thứ ............................. trên bờ (phải hay trái) ........................ sông (kênh) .....................................thuộc xã(phường) ......................, huyện (quận)........................ …………tỉnh (thành phố):………………….
Kết cấu, quy mô công trình bến: (6b)...................................................................................
Phương án khai thác (9): ……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Bến được sử dụng để: (5a)....................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng (6b): ……………………………………………………….........
……………………………………………………………………………………………
Phạm vi vùng nước sử dụng (7): …………………………………………………………
- Chiều dài:..............mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng.............. mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước (7)……………
...........................................................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động (9): ………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Thời hạn xin hoạt động từ ngày..................................... đến ngày....................................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
5. Thủ tục Chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa (điều chỉnh tên thủ tục)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn yêu cầu người nhận kết quả ký nhận kết quả, trao kết quả cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần hồ sơ đối với cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài:
+ Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa (theo mẫu);
+ Sơ đồ mặt bằng cầu cảng và vùng nước trước cầu cảng đã được đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận cầu cảng không nằm trong hành lang bảo vệ luồng và vùng nước trước cầu cảng không chồng lấn với luồng chạy tàu thuyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (rút ngắn)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 1a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)............................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân (4) …......................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...........................................................................................................
Số điện thoại: ............................. Số FAX ................................................................
Đề nghị được chấp thuận xây dựng cảng thuỷ nội địa (2) .......................................
Vị trí dự kiến xây dựng (3): từ km thứ ................................ đến km thứ ..................
Trên bờ (phải hay trái) ……… sông, (kênh) .............................................................
Thuộc địa phận: xã (phường) ............................., huyện (quận)...............................
Tỉnh (thành phố): .......................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng (6b): .................................................................................
....................................................................................................................................
Mục đích sử dụng (5a): ..............................................................................................
.....................................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng (6a): ……………………………………………………..........
………………………………………………………………………………………………….
Phạm vi vùng nước xin phép sử dụng (7)...................................................................
………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
6. Thủ tục Chấp thuận mở bến thủy nội địa (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn yêu cầu người nhận kết quả ký nhận kết quả, trao kết quả cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận mở bến thủy nội địa (theo mẫu);
+ Sơ đồ mặt bằng cầu bến và vùng nước trước bến đã được đơn vị quản lý đường thủy nội địa xác nhận cầu bến không nằm trong hành lang bảo vệ luồng và vùng nước trước bến không chồng lấn với luồng chạy tàu thuyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): có
+ Đơn đề nghị chấp thuận mở bến thủy nội địa.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Không nằm trong khu vực cấm xây dựng theo quy định của pháp luật; có địa hình, thủy văn ổn định đảm bảo cho phương tiện ra vào an toàn, thuận lợi. Trường hợp bến nằm trong khu vực cấm xây dựng, có thể sử dụng tạm thời nếu được cơ quan có thẩm quyền quản lý chuyên ngành đối với khu vực cấm xây dựng đó chấp thuận bằng văn bản.
b) Vùng nước bến không chồng lấn với luồng chạy tàu thuyền.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
+ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 3a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
......., ngày...... tháng...... năm...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN MỞ BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1)...........................................................................................
Tên tổ chức, cá nhân (4)........................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Số điện thoại: ......................... Số FAX .................................................................................
Làm đơn đề nghị được chấp thuận mở bến thủy nội địa(2) .....................................................
Vị trí dự kiến mở bến: (3) : từ km thứ ...............đến km thứ ............................................. trên bờ (phải hay trái) ........................ sông, (kênh) .....................................................thuộc xã (phường) ............................., huyện (quận)............................ tỉnh (thành phố): ………………
Quy mô dự kiến xây dựng (6b) ………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..
Bến được sử dụng vào mục đích: (5a)....................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng (6a): ……………………………………………………..............
Phạm vi vùng nước sử dụng (7):
- Chiều dài:..............mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng.............. mét, từ mép cầu bến trở ra.
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
7. Thủ tục Cho ý kiến đối với các công trình thuộc dự án nhóm B, C có liên quan đến an toàn giao thông đường thủy nội địa địa phương (thống kê mới)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh hoặc trả lời bằng văn bản.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn yêu cầu người nhận kết quả ký nhận kết quả, trao kết quả cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trình;
b) Bình đồ khu vực xây dựng công trình hoặc bản đồ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc gia;
c) Ngoài quy định trên, hồ sơ phải có các tài liệu theo quy định đối với từng trường hợp cụ thể sau đây:
- Đối với dự án công trình cầu vĩnh cửu, cầu tạm:
+ Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu, chiều cao tĩnh không);
+ Mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;
+ Đối với cầu quay, cầu cất, cầu phao phải thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng mở, vùng nước dự kiến bố trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi.
- Đối với dự án công trình đường ống, đường dây vượt qua luồng trên không:
+ Bản vẽ, các số liệu thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây điện tính cả hành lang an toàn lưới điện).
- Đối với dự án công trình ngầm dưới đáy luồng:
+ Bản vẽ thể hiện kích thước, cao trình của đỉnh kết cấu công trình ngầm.
- Đối với dự án công trình bến phà:
+ Bản vẽ thể hiện hướng và kích thước các bến ở hai bờ, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của phà.
- Đối với công trình cảng cá; cảng làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng:
+ Bản vẽ thể hiện mặt bằng khu vực cảng, kích thước, kết cấu các cầu cảng, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của cảng.
- Đối với công trình kè, công trình chỉnh trị:
+ Bản vẽ thể hiện hướng và các kích thước của công trình, phần công trình nhô từ bờ ra ngoài.
- Đối với thi công nạo vét luồng, khai thác tài nguyên:
+ Bình đồ, các mặt cắt ngang và hồ sơ mốc để xác định vị trí nạo vét, đổ đất hoặc khai thác tài nguyên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
+ Thông tư số 23/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh hoặc trả lời bằng văn bản.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn yêu cầu người nhận kết quả ký nhận kết quả, trao kết quả cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến thỏa thuận. Nội dung văn bản phải ghi rõ vị trí, quy mô công trình, tình hình thủy văn và các kết cấu chính của công trình;
b) Bình đồ khu vực xây dựng công trình hoặc bản đồ thể hiện vị trí công trình với hệ tọa độ, mốc cao độ liên hệ với hệ mốc quốc gia;
c) Ngoài quy định trên, hồ sơ phải có các tài liệu theo quy định đối với từng trường hợp cụ thể sau đây:
- Đối với dự án công trình cầu vĩnh cửu, cầu tạm:
+ Dữ liệu về khoang thông thuyền (vị trí, khẩu độ cầu, chiều cao tĩnh không);
+ Mặt cắt dọc công trình thể hiện trên mặt cắt ngang sông;
+ Đối với cầu quay, cầu cất, cầu phao phải thể hiện rõ phương án và công nghệ đóng mở, vùng nước dự kiến bố trí cho phương tiện thủy neo đậu khi chờ đợi.
- Đối với dự án công trình đường ống, đường dây vượt qua luồng trên không:
+ Bản vẽ, các số liệu thể hiện rõ điểm thấp nhất của đường dây, đường ống (điểm thấp nhất của đường dây điện tính cả hành lang an toàn lưới điện).
- Đối với dự án công trình ngầm dưới đáy luồng:
+ Bản vẽ thể hiện kích thước, cao trình của đỉnh kết cấu công trình ngầm.
- Đối với dự án công trình bến phà:
+ Bản vẽ thể hiện hướng và kích thước các bến ở hai bờ, các công trình phụ trợ và vùng nước cần thiết cho hoạt động của phà.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
* Chủ đầu tư hoặc tổ chức, cá nhân thi công công trình và đơn vị quản lý đường thủy nội địa khu vực thống nhất xác định vùng nước thi công trên thực địa bao gồm:
a) Phạm vi vùng nước khu vực thi công;
b) Hiện trạng luồng trong phạm vi ảnh hưởng của việc thi công công trình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
+ Thông tư số 23/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh hoặc trả lời bằng văn bản.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải (số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
+ Công chức trả kết quả kiểm tra phiếu hẹn yêu cầu người nhận kết quả ký nhận kết quả, trao kết quả cho người nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính của các ngày trong tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa;
b) Phương án thi công công trình;
c) Phương án bảo đảm an toàn giao thông đường thủy nội địa khu vực thi công công trình, bao gồm:
- Thuyết minh chung về phương án;
- Bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện phương án bố trí báo hiệu bảo đảm an toàn giao thông, vị trí các trạm điều tiết khống chế, bố trí phương tiện điều tiết khống chế;
- Phương án bố trí nhân lực;
- Quy chế hướng dẫn phương tiện qua khu vực thi công;
- Thời gian thực hiện phương án.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đính kèm): Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004;
+ Thông tư số 23/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý đường thủy nội địa.
10. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa do bị mất đăng ký (điều chỉnh tên thủ tục)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Kiểm tra giấy hẹn, viết phiếu nộp lệ phí.
- Kiểm tra chứng từ đóng lệ phí, yêu cầu người đến nhận ký nhận Giấy chứng nhận đăng ký.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: vào giờ hành chính từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
- Tổ chức, cá nhân khi đến nhận Giấy chứng nhận phải mang theo giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền.
- Cách thức thực hiện: Qua đường bưu chính hoặc trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
+ Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại (Mẫu số 5)
+ Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện, đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa: 70.000 đồng/lần
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung)
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa (Mẫu số 5)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ GTVT về việc ban hành quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
Mẫu số 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng cho phương tiện bị mất đăng ký)
Kính gửi: .....................................................................................
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………… đại diện cho các đồng sở hữu.................
- Trụ sở chính (hoặc địa chỉ nơi cư trú):...............................................................
- Điện thoại:................................................. Email:.............................................
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện: ....................... Số đăng ký:.....................
do….................................................... cấp ngày......... tháng..….... năm .............
có đặc điểm cơ bản như sau:
Ký hiệu thiết kế: .......................... Cấp tàu: ..............................................
Công dụng: .................................. Vật liệu vỏ: .........................................
Năm và nơi đóng: .......................................................................................….....
Chiều dài thiết kế: ................m Chiều dài lớn nhất: ......................... m
Chiều rộng thiết kế:...............m Chiều rộng lớn nhất:........................ m
Chiều cao mạn:.....................m Chiều chìm: .................................... m
Mạn khô: ...............................m Trọng tải toàn phần:....................... tấn
Số người được phép chở:....... người Sức kéo, đẩy: ................................ tấn
Máy chính (Số lượng, kiểu, nước sản xuất, công suất): ......................................
...............................................................................................................................
Máy phụ (Nếu có): …...........................................................................................
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa với lý do:
(Nêu lý do giấy chứng nhận đăng ký bị mất, thời gian, địa điểm bị mất..... )
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
........., ngày.... tháng.... năm............ |
((*) Nếu chủ phương tiện là tổ chức, phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu)
11. Thủ tục Dự kiểm tra lấy Chứng chỉ chuyên môn lái phương tiện thủy nội địa chương trình hạn chế (gộp lại từ 03 thủ tục trước đây và điều chỉnh tên)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ sở đào tạo (Phân hiệu I – Sóc Trăng).
* Bước 3: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng sắp xếp lịch học và kiểm tra.
- Cơ sở đào tạo mang hồ sơ thí sinh đến Sở Giao thông vận tải.
- Sở GTVT sẽ tổ chức kiểm tra theo quy định.
* Bước 4: Nhận Chứng chỉ chuyên môn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 đường Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: kiểm tra giấy chứng minh nhân dân và phiếu nộp lệ phí, yêu cầu người đến nhận, ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính của các ngày trong tuần, từ thứ hai đến thứ bảy (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
Tổ chức, cá nhân khi đến nhận chứng chỉ phải mang theo giấy hẹn, chứng minh nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Cơ sở đào tạo.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung).
+ Đơn đề nghị Dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (theo mẫu);
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu chứng minh nhân dân;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp kèm theo bản chính để đối chiếu các loại bằng, chứng chỉ liên quan để chứng minh đủ điều kiện dự thi, kiểm tra tương ứng với loại bằng, chứng chỉ chuyên môn xin dự thi, kiểm tra theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định công nhận trúng tuyển. (sửa đổi, bổ sung).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ. (sửa đổi, bổ sung).
- Lệ phí: Lệ phí cấp chứng chỉ chuyên môn: 20.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung).
+ Đơn đề nghị Dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa. (Phụ lục 4).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung).
+ Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc làm việc hợp pháp tại Việt Nam;
+ Đủ 18 tuổi trở lên;
+ Được công nhận học xong chương trình bổ túc, bồi dưỡng nghề lái phương tiện thủy nội địa chương trình hạn chế;
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung).
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Luật Dạy nghề năm 2006;
+ Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT , ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ GTVT.
Phụ lục 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ GTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn Kính gửi: (Cơ quan có thẩm quyền cấp)………….... |
Tên tôi là:…………………………..; Quốc tịch.............................................................. ; Nam (Nữ)
Sinh ngày……….tháng………năm..............................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………….; Email:............................................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):……………………………do.................................................................
cấp ngày………….tháng…………năm.........................................................................................
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:…………………, khóa:…………., Trường:..........................................
đã được cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn số:…………… ngày……….tháng………..năm ........... theo Quyết định số:………., ngày………tháng………….năm……….. của .....................
Quá trình công tác trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ……….ĐẾN……… |
CHỨC DANH |
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC |
SỐ PTTNĐ |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn: □
+ Dự thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn: □
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)………………………….cho tôi được dự học, thi, kiểm tra lấy bằng, chứng chỉ chuyên môn: ……………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
……, ngày… tháng…….. năm……. |
12. Thủ tục Cấp đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn: (gộp lại từ 03 thủ tục trước đây và điều chỉnh tên)
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng (số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người đến nộp bổ sung hoàn chỉnh.
- Trường hợp phải thi lại (đối với cấp lại bằng) hoặc phải dự thi sát hạch môn pháp luật giao thông đường thủy nội địa (đối với chuyển đổi bằng), Sở Giao thông vận tải giới thiệu đến các Hội đồng thi để dự thi.
- Trường hợp phải kiểm tra lại (đối với cấp lại chứng chỉ chuyên môn), Sở Giao thông vận tải giới thiệu đến các Hội đồng kiểm tra để dự kiểm tra.
* Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả: kiểm tra phiếu hẹn, yêu cầu người đến nhận ký nhận chứng chỉ chuyên môn và trao chứng chỉ chuyên môn.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày trong tuần, từ thứ hai đến thứ bảy (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
Tổ chức, cá nhân khi đến nhận bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn phải mang theo giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền.
- Cách thức thực hiện: Qua đường bưu chính hoặc trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung).
+ Đơn đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (theo mẫu);
+ 02 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm kiểu chứng minh nhân dân;
+ Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
+ Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu của các loại bằng, chứng chỉ liên quan hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với bằng thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn hoặc chứng chỉ khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng do nước ngoài cấp).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định (rút ngắn)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng hoặc chứng chỉ chuyên môn.
- Lệ phí:
+ Bằng: 50.000 đồng/lần
+ Chứng chỉ chuyên môn: 20.000 đồng/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: (sửa đổi, bổ sung).
+ Đơn đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn phương tiện thủy nội địa (Phụ lục 5)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung).
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004;
+ Luật Dạy nghề năm 2006;
+ Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ GTVT ban hành Quy chế thi, cấp, đổi bằng, CCCM thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhận chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
+ Thông tư 14/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 19/2008/QĐ-BGTVT , ngày 18 tháng 9 năm 2008 của Bộ GTVT.
Phụ lục 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ GTVT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Ảnh |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn Kính gửi: (Cơ quan có thẩm quyền cấp)………….... |
Tên tôi là:…………………………..; Quốc tịch.............................................................. ; Nam (Nữ)
Sinh ngày……….tháng………năm..............................................................................................
Nơi cư trú:...............................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………………….; Email:............................................................
Số CMND (hoặc Hộ chiếu):……………………………do.................................................................
Cấp ngày………….tháng…………năm........................................................................................
Tôi đã được cấp bằng, chứng chỉ chuyên môn số:…………… ngày……….tháng …….. năm ......... theo Quyết định số:………., ngày………tháng………….năm………..của.................................................................................
Quá trình công tác trên phương tiện thủy nội địa:
TỪ……….ĐẾN……… |
CHỨC DANH |
ĐƠN VỊ CÔNG TÁC |
SỐ PTTNĐ |
GHI CHÚ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn, tôi thấy đủ điều kiện:
+ Cấp mới bằng, chứng chỉ chuyên môn: □
+ Đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn: □
+ Cấp lại bằng, chứng chỉ chuyên môn: □
+ Chuyển đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn: □
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)…………………………. cho tôi được cấp mới, đổi, cấp lại, chuyển đổi, chứng chỉ chuyên môn…………….để hành nghề.
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
……, ngày……… tháng…….. năm……. |
13. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng, bổ túc cấp chứng chỉ chuyên môn và bằng thuyền trưởng hạng ba hạn chế (gộp lại từ 03 thủ tục trước đây và điều chỉnh tên thủ tục)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
* Bước 1: Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
* Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu thành phần hồ sơ không đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu nộp trực tiếp) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu gửi qua đường bưu chính).
+ Nếu thành phần hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn thời gian tiến hành kiểm tra thực tế
* Bước 3: Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra thực tế:
Nếu cơ sở dạy nghề đáp ứng đủ điều kiện theo quy định thì cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở dạy nghề. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Giao thông vận tải Sóc Trăng số 20 Trần Hưng Đạo, phường 2, TPST, tỉnh Sóc Trăng, theo các bước sau: Công chức trả kết quả kiểm tra giấy hẹn và người nhận kết quả ký nhận.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: trong giờ hành chính các ngày trong tuần, từ thứ hai đến thứ bảy (trừ chủ nhật và ngày lễ, tết).
(Tổ chức, cá nhân khi đến nhận Giấy chứng nhận phải mang theo giấy hẹn, chứng minh thư nhân dân, giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền).
- Cách thức thực hiện: Qua đường bưu chính hoặc trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung).
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở dạy nghề đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa của cơ sở dạy nghề;
+ Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập cơ sở dạy nghề;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Bản tự khai và chấm điểm theo các tiêu chí về cơ sở vật chất, phòng học, xưởng và khu vực dạy thực hành, các trang thiết bị, phương tiện học liệu và đội ngũ giáo viên (theo mẫu);
+ Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy bao gồm giáo viên cơ hữu và giáo viên thỉnh giảng (theo mẫu); kèm theo bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của từng cá nhân;
+ Các giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê phương tiện, cầu cảng; văn bản chấp thuận được sử dụng vùng nước để dạy thực hành của cơ quan có thẩm quyền; phương tiện dạy thực hành phải có đầy đủ giấy tờ về đăng ký, đăng kiểm và các trang thiết bị hàng hải, cứu sinh, cứu hỏa theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (rút ngắn)
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản tự khai và chấm điểm theo tiêu chí về cơ sở vật chất, phòng học, xưởng và khu vực dạy thực hành, các trang thiết bị, phương tiện học liệu và đội ngũ giáo viên (phụ lục 9);
+ Danh sách trích ngang đội ngũ giáo viên trực tiếp tham gia giảng dạy (Phụ lục 10).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung).
+ Đáp ứng đầy đủ theo bản tự khai, chấm điểm theo tiêu chí về cơ sở vật chất, phòng học, xưởng và khu vực dạy thực hành, các trang thiết bị, phương tiện học liệu và đội ngũ giáo viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung).
+ Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT ngày 17/9/2008 của Bộ trưởng Bộ GTVT về ban hành Quy định điều kiện của Cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
+ Hướng dẫn số 1711/CĐS-TCCB ngày 11/12/2008 của Cục Đường sông Việt Nam về trình tự cấp Giấy chứng nhận đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện TNĐ đối với cơ sở dạy nghề;
+ Thông tư số 13/2011/TT-BGTVT ngày 30/3/2011 của Bộ GTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến thủ tục hành chính của Quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BGTVT , ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
Phụ lục 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BGTVT , ngày 30/3/2011 của Bộ GTVT)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN TỰ KHAI VÀ CHẤM ĐIỂM
Theo các tiêu chí về cơ sở vật chất, phòng học, xưởng và khu vực dạy thực hành, các trang thiết bị, phương tiện học liệu và đội ngũ giáo viên
STT |
NỘI DUNG |
CHẤM ĐIỂM |
I |
TIÊU CHÍ 1: VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT |
|
|
Được đánh giá bởi 4 tiêu chuẩn sau: |
|
1 |
Tiêu chuẩn chung đối với phòng học. |
|
|
- Diện tích tối thiểu đạt 48 m2, định mức chung đạt 1,5 m2/học sinh. |
|
- Đủ tiêu chuẩn ánh sáng tự nhiên và các thiết bị chiếu sáng nhân tạo |
|
|
- Không gian thông thoáng, xa nơi có tiếng ồn, môi trường ô nhiễm. |
|
|
- Đủ trang thiết bị kỹ thuật, mô hình học cụ, đồ dùng giảng dạy |
|
|
2 |
Tiêu chuẩn riêng đối với phòng học chuyên môn. |
|
2.1 |
Phòng học ngoại ngữ: |
|
|
Có đủ hệ thống loa, đài, đầu đĩa, các thiết bị nghe nhìn khác để học |
|
2.2 |
Phòng học tin học: |
|
|
Có ít nhất 5 máy vi tính, được lắp đặt trên các bàn chuyên dùng |
|
2.3 |
Phòng học pháp luật về GTĐTNĐ: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 1. |
|
|
- Bản đồ hệ thống sông ngòi |
|
- Báo hiệu |
|
|
- Tuyến vận tải (sa hình) |
|
|
- Đèn báo hiệu điện |
|
|
- Phương tiện thủy nội địa (mô hình) |
|
|
2.4 |
Phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 2. |
|
|
- Mô phỏng hoặc mô hình hệ thống lái |
|
- La bàn từ |
|
|
- Tốc độ kế |
|
|
- Máy đo sâu |
|
|
- Hải đồ biển Đông |
|
|
- Dụng cụ thao tác hải đồ |
|
|
- Máy liên lạc tần số VHF |
|
|
- Rađa |
|
|
- Máy định vị vệ tinh |
|
|
2.5 |
Phòng học lý thuyết điện: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 3, 4. |
|
|
- Máy tàu thủy |
|
- Các bản vẽ chi tiết máy |
|
|
- Hệ thống động lực tàu thủy |
|
|
- Động cơ điện tàu thủy |
|
|
- Máy phát điện tàu thủy |
|
|
- Bản vẽ chi tiết thiết bị điện tàu thủy |
|
|
- Hệ thống thiết bị điện tàu thủy (ánh sáng, nạp, khởi động) |
|
|
2.6 |
Phòng học thủy nghiệp cơ bản: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 5. |
|
|
- Neo |
|
- Dây các loại |
|
|
- Dụng cụ đấu dây |
|
|
- Dụng cụ bảo quản |
|
|
|
- Bảng nút dây |
|
- Tời trục neo |
|
|
- Bộ hãm nỉn |
|
|
- Cột bích đôi |
|
|
- Cột bích đơn |
|
|
- Phao cứu sinh các loại |
|
|
- Đèn tín hiệu các loại |
|
|
- Bình cứu hỏa các loại |
|
|
- Dụng cụ sơn tàu |
|
|
3 |
Tiêu chuẩn đối với xưởng thực tập: |
|
3.1 |
Xưởng thực tập nguội: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 6 |
|
|
- Diện tích từ 60m2 trở lên |
|
- Êtô |
|
|
- Bàn nguội |
|
|
- Bàn máp |
|
|
- Búa thợ nguội |
|
|
- Dũa các loại |
|
|
- Thước cứng |
|
|
- Kim |
|
|
- Máy điện |
|
|
- Máy mài 2 đá |
|
|
3.2 |
Xưởng thực tập máy - điện - cơ khí: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 7 |
|
|
- Diện tích từ 60 m2 trở lên |
|
- Động cơ DIEZEN |
|
|
- Động cơ xăng |
|
|
- Trục chân vịt |
|
|
- Chân vịt |
|
|
- Tổ máy phát điện |
|
|
- Chuông điện |
|
|
- Còi điện |
|
|
- Tiết chế |
|
|
- Vôn kế |
|
|
- Ampe kế |
|
|
- Thước cặp |
|
|
- Máy khoan |
|
|
- Hệ thống nạp và khởi động bằng khí nén |
|
|
- Hệ thống nạp và khởi động bằng điện |
|
|
- Đồng hồ đo điến vạn năng |
|
|
- Máy hàn điện |
|
|
- Máy tiện |
|
|
4 |
Tiêu chuẩn đối với khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy: Có số lượng tối thiểu và quy cách tại Phụ lục 8. |
|
|
- Vùng nước riêng để dạy thực hành |
|
- Cột báo hiệu |
|
|
- Phao giới hạn |
|
|
- Cần tàu |
|
|
- Cột bích đôi |
|
|
- Phương tiện thủy nội địa |
|
|
- Địa điểm để học sinh ngồi quan sát, chờ thực hành |
|
|
II |
TIÊU CHÍ 2: VỀ TÀI LIỆU GIẢNG DẠY Được đánh giá bởi 3 tiêu chuẩn sau: |
|
1 |
Tiêu chuẩn đối với mục tiêu chương trình |
|
|
Có đủ mục tiêu chương trình, giáo trình tài liệu tham khảo |
|
2 |
Tiêu chuẩn đối với giáo án, bài giảng |
|
|
Có đủ giáo án, bài giảng của từng môn học theo quy định |
|
3 |
Tiêu chuẩn đối với sổ sách, biểu mẫu quản lý, theo dõi |
|
|
Có đủ sổ sách, biểu mẫu phục vụ công tác quản lý giảng dạy, theo dõi học tập |
|
III |
TIÊU CHÍ 3: VỀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Được đánh giá bởi 2 tiêu chuẩn sau: |
|
1 |
Tiêu chuẩn chung đối với giáo viên |
|
|
- Đảm bảo đủ giáo viên giảng dạy các môn học theo quy định |
|
- Số giáo viên thỉnh giảng không vượt quá 50% số giáo viên cần có |
|
|
- Đạt trình độ chuẩn giáo viên dạy nghề theo Luật dạy nghề |
|
|
2 |
Tiêu chuẩn riêng đối với giáo viên |
|
2.1 |
Giáo viên lý thuyết |
|
|
- Có bằng tốt nghiệp trung học (trung cấp) chuyên nghiệp, cao đẳng nghề trở lên phù hợp với chuyên ngành giảng dạy |
|
- Đạt trình độ A tiếng Anh trở lên |
|
|
- Đạt trình độ A vi tính trở lên |
|
|
- Giáo viên dạy tiếng Anh phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm ngoại ngữ hoặc bằng đại học ngoại ngữ tiếng Anh |
|
|
2.2 |
Giáo viên thực hành |
|
|
- Có bằng cao hơn một hạng so với hạng bằng giảng dạy |
|
- Giáo viên dạy thực hành thuyền trưởng, máy truỏng hạng nhất phải có bằng thuyền trưởng, bằng máy trưởng hạng nhất và có thời gian đảm nhiệm chức danh bằng hạng nhất từ 36 tháng trở lên |
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
Phụ lục 10
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2011/TT-BGTVT , ngày 30/3/2011 của Bộ GTVT)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY
STT |
HỌ VÀ TÊN |
NĂM SINH |
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO |
HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG |
GHI CHÚ |
||||
Chuyên môn |
Sư phạm |
Tin học |
Ngoại ngữ |
Cơ hữu |
Thỉnh giảng |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày……. tháng……. năm…….. |
Thông tư 13/2011/TT-BGTVT về sửa đổi liên quan đến thủ tục hành chính của quy định điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng giao thông vận tải ban hành Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Thông tư 14/2011/TT-BGTVT về sửa đổi liên quan đến thủ tục hành chính của quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định 19/2008/QĐ-BGTVT do Bộ giao thông vận tải ban hành Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Thông tư liên tịch 05/2011/TTLT-BVHTTDL-BGTVT quy định về vận chuyển khách du lịch bằng ô tô và cấp biển hiệu cho xe ô tô vận chuyển khách du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 15/02/2011
Thông tư 25/2010/TT-BGTVT quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 20/2010/TT-BGTVT quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 21/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Thông tư 07/2009/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 28/07/2009
Hướng dẫn 1711/CĐS-TCCB thực hiện trình tự cấp giấy chứng nhận đào tạo nghề thuyền viên, người lái phương tiện thuỷ nội địa đối với các cơ sở dạy nghề Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 14/05/2010
Thông tư 102/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 14/11/2008
Quyết định 19/2008/QĐ-BGTVT về quy chế thi, cấp, đổi bằng, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 18/09/2008 | Cập nhật: 27/09/2008
Quyết định 18/2008/QĐ-BGTVT về điều kiện của cơ sở dạy nghề thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 24/09/2008
Thông tư 53/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ Ban hành: 21/05/2007 | Cập nhật: 29/05/2007
Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa Ban hành: 08/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 15/2005/QĐ-BGTVT về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 15/02/2005 | Cập nhật: 30/01/2013
Thông tư 76/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ Ban hành: 29/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012