Quyết định 989/QĐ-UBND năm 2008 về Điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn II) huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 989/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Nguyễn Quốc Bảo |
Ngày ban hành: | 26/05/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 989/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 26 tháng 5 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn II) huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn II) huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng tại khu vực quy hoạch đều phải thực hiện theo đúng các điều khoản của quy định đã ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Điện lực, Bưu điện tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Giám đốc Công ty TNHH 1 thành viên cấp thoát nước; Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng các Khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2000 KHU CÔNG NGHIỆP GIAO LONG (GIAI ĐOẠN II)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 989/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Bản Điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết này quy định việc sử dụng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm cảnh quan kiến trúc và bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác sử dụng các công trình trong ranh giới lập quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn II) đã được phê duyệt tại Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Căn cứ vào hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn II) đã được duyệt và các quy định tại bản Điều lệ này, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bến Tre giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch, hướng dẫn việc triển khai các dự án đầu tư, thỏa thuận các giải pháp kiến trúc - quy hoạch cho các công trình xây dựng trong Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn II) theo đúng quy hoạch và pháp luật.
Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch
1. Ranh giới và phạm vi quy hoạch Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn II):
Phía Bắc giáp khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn I).
Phía Nam giáp đất sản xuất nông nghiệp xã An Phước.
Phía Đông giáp đất sản xuất nông nghiệp xã An Phước.
Phía Tây giáp tuyến lộ ngang - đường dân sinh.
2. Tổng diện tích quy hoạch chi tiết là 68,04ha, được phân thành các khu chức năng với kết quả sử dụng đất trong bảng 1.
Bảng 1:
STT |
Loại đất |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
01 |
Đất XD các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp |
47,43 |
69,71 |
02 |
Đất giao thông |
11,57 |
17,00 |
03 |
Đất cây xanh |
7,24 |
10,64 |
04 |
Đất kênh mương |
1,80 |
2,65 |
|
Tổng cộng |
68,04 |
100,0 |
Điều 3. Khu đất xây dựng các nhà máy
1. Khu đất xây dựng các nhà máy xí nghiệp có diện tích là 47,43ha, trong đó được phân nhóm theo các ngành như sau:
Nhóm ngành công nghiệp chế biến có diện tích: 17,71ha.
Nhóm ngành công nghiệp dệt may có diện tích: 20,88ha.
Nhóm ngành công nghiệp khác có diện tích: 8,84ha.
2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng khu đất các xí nghiệp công nghiệp trong bảng 2.
Bảng 2:
Số TT |
Chức năng chính |
Ký hiệu cụm (trên bản vẽ QH sử dụng đất) |
Diện tích (ha) |
Mật độ xây dựng (%) |
Tầng cao trung bình |
Hệ số sử dụng đất |
01 |
Nhóm ngành công nghiệp chế biến |
AIV AV AVI |
7,62 4,01 6,08 |
60 |
1,5 |
0,9 |
02 |
Nhóm ngành công nghiệp dệt may |
BI BII BIII BIV |
5.50 5,33 5,05 5,00 |
60 |
1,5
|
0,9
|
03 |
Nhóm ngành công nghiệp khác |
EI |
8,84 |
60 |
1,5 |
0,9 |
3. Về kiến trúc quy hoạch:
- Tùy thuộc vào công năng của từng nhà máy mà nhà hành chính có thể cao hơn 2 tầng. Kiến trúc nhà xưởng phải đảm bảo yêu cầu công nghiệp, vệ sinh môi trường và mỹ thuật công nghiệp.
- Hình thức kiến trúc, chiều cao, màu sắc của cổng, tường rào của từng lô đất được thiết kế đồng nhất và đúng theo lộ giới quy hoạch và chỉ giới đường đỏ.
- Cây xanh, thảm cỏ ven hàng rào và đường giao thông bên trong nhà máy được thiết kế theo đúng quy chuẩn xây dựng Việt Nam hoặc theo các tiêu chuẩn của các nước phát triển có tiêu chuẩn tương đương hoặc cao hơn.
- Hàng rào các nhà máy xí nghiệp công nghiệp xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ (lộ giới) và ranh giới của lô đất.
- Khi xây dựng các công trình chính trong các xí nghiệp công nghiệp tại các lô đất cần đảm bảo khoảng lùi từ chỉ giới đường đỏ đến hạng mục xây dựng (chỉ giới xây dựng).
Về phía đường của khu công nghiệp: khoảng lùi tối thiểu 6m;
Về phía hàng rào liền kề: khoảng lùi tối thiểu 3m.
- Khi xây dựng các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật trong các xí nghiệp công nghiệp tại các lô đất được phép xây dựng gần hàng rào.
Điều 4. Đất cây xanh, mặt nước
1. Đất cây xanh có tổng diện tích 7,24 ha được chia thành hai loại:
- Khu vực thảm cỏ và cây xanh được bố trí tập trung và bám dọc theo tuyến kênh, mương và các khu đất hẹp và chéo trong Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn II).
- Khu vực thảm cỏ và cây xanh phân bố dọc theo các đường giao thông Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn II).
2. Đất mặt nước có diện tích 1,80ha, chủ yếu là tuyến kênh mương tỉnh hiện có dọc theo ranh giới giữa 2 giai đoạn của Khu công nghiệp Giao Long và một phần tuyến kênh được điều chỉnh ở phía Đông của khu công nghiệp.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng cho khu vực cây xanh:
- Hệ thống cây xanh trong Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn II) đảm bảo về sự thông thoáng, cảnh quan và môi trường chung cho khu công nghiệp cũng như điều chỉnh vi khí hậu chung toàn vùng dự án.
- Bố cục cây xanh thảm cỏ: hình dáng kích thước và màu sắc các loại cây xanh thảm cỏ phải được phối kết sống động thoáng mát, hợp lý và phù hợp với khu vực và được bố trí có tổ chức, đảm bảo cảnh quan Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn II).
- Tuyến kênh mương tỉnh được giữ lại kết hợp được điều chỉnh một phần là tuyến thoát nước chủ yếu của toàn bộ Khu công nghiệp Giao Long. Bên cạnh đó tuyến kênh này được bố trí kết hợp với các mảng cây xanh cảnh quan để cải thiện môi trường sinh thái, tạo cảnh quan có tính thẩm mỹ cao.
- Dọc theo phía Nam tuyến kênh tỉnh có tuyến giao thông nội bộ lộ giới 7,5m và dải cây xanh phân tán.
4. Những quy định khác:
- Yêu cầu về kỹ thuật:
Cấm không cho thoát nước bẩn vào nước mặt.
Bờ kênh rạch hiện có của kênh mương tỉnh phải được được gia cố để đảm bảo ổn định và và bảo đảm mỹ quan.
- Yêu cầu về kiến trúc – cảnh quan:
Cây xanh ven mặt nước được bố trí có tổ chức, đảm bảo cảnh quan.
Cây xanh, thảm cỏ ven hàng rào và dọc theo các tuyến đường giao thông trong khu công nghiệp được thiết kế theo đúng quy chuẩn xây dựng Việt Nam hoặc theo tiêu chuẩn của các nước trên thế giới có tiêu chuẩn tương đương hoặc cao hơn.
1. Tổng diện tích đất đường giao thông là 11,57ha bao gồm hệ thống đường chính, đường nội bộ.
2. Các chỉ tiêu chính xác định cụ thể theo các tiêu chí tại bảng 3.
Bảng 3
Số TT |
Tên tuyến đường |
Chiều dài (m) |
Số làn xe |
Hè trái (m) |
Xe chạy (m) |
Dải phân cách (m) |
Hè phải (m) |
Lộ giới (m) |
I |
Đường giai đoạn I |
|
|
|
|
|
|
|
01 |
Đường chính (mặt cắt 1-1 ) |
143,2 |
4 |
6 |
4 x 3,75 |
- |
6 |
27 |
02 |
Đường chính (mặt cắt 2-2 ) |
383,08 |
2 |
6 |
2 x 3,75 |
3 |
6 |
19,5 |
II |
Đường giai đoạn II |
|
|
|
|
|
|
|
03 |
Đường chính (mặt cắt 3-3 ) |
168 |
4 |
6 |
4 x 3,75 |
- |
6 |
27,0 |
04 |
Đường nội bộ (mặt cắt 4-4 ) |
2088 |
4 |
6 |
4 x 3,75 |
- |
6 |
27,0 |
05 |
Đường nội bộ (mặt cắt 5-5 ) |
609 |
2 |
6 |
2 x 3,75 |
- |
6 |
19,5 |
06 |
Đường nội bộ (mặt cắt 6-6 ) |
2096 |
1 |
1 |
1 x 3,5 |
- |
3 |
7,5 |
07 |
Đường dân sinh (mặt cắt 7-7) |
2732 |
1 |
2x1,5 |
1 x 3,5 |
- |
2x1,5 |
9,5 |
3. Những quy định khác:
- Cốt nền mặt đường theo cao độ thiết kế san nền.
- Độ dốc dọc i £ 0,6%.
- Độ dốc ngang mặt đường i = 2 %.
Điều 6. Các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác
1. Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng:
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến, độ cao của các mạng thoát nước mặt.
- Cao độ san nền thiết kế tối thiểu là +2,16m.
- Độ dốc nền tối thiểu là 0,15%.
2. Về cấp nước:
- Nguồn cung cấp nước cho Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn II) được lấy từ đường ống D280 cấp đến đầu Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn I) từ hướng quốc lộ 60 tới do Công ty TNHH 1 thành viên cấp thoát nước tỉnh Bến Tre quản lý.
- Đường ống cấp nước trong khu công nghiệp được thiết kế kết hợp cấp nước sinh hoạt, sản xuất và chữa cháy.
- Đường kính ống phân phối được chọn trên cơ sở tính toán thủy lực với giờ dùng nước lớn nhất. Mạng được thiết kế theo các tuyến ống chính có kết hợp thành mạng vòng để đảm bảo cấp nước liên tục.
- Mạng lưới bao gồm đường ống chính có đường kính từ D110 - D280 vận chuyển nước từ trạm xử lý nước cấp tới các ống nhánh phân phối nước tới từng nhà máy. Trên các ống phân phối có bố trí các van khóa để đề phòng sự cố và điều tiết nước cho phù hợp với nhu cầu sử dụng. Tại các điểm cấp nước vào các hộ tiêu thụ được bố trí van D100 - D80.
- Đường ống cấp nước được chôn sâu dưới vỉa hè dọc theo hệ thống đường giao thông trong khu công nghiệp. Độ sâu chôn ống trung bình từ 0,9m đến 1,2m.
- Vật liệu đường ống cấp nước: chọn ống nhựa HDPE. Riêng đường ống trong trạm bơm dùng ống thép hàn, áp lực thử ống P= 10 (kg/cm2). Trên các vị trí cao nhất của mạng lưới đường ống có bố trí van xả khí D50. Tại những điểm thấp nhất có bố trí van xả cặn D100. Tại các nút của mạng lưới bố trí van khóa để có thể sửa chữa khi cần thiết.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy ở đây là hệ thống chữa cháy áp lực thấp với áp lực tự do tại các họng chữa cháy H=10m.
- Trụ chữa cháy được bố trí tại các ngã ba, ngã tư đường và dọc tuyến ống, khoảng cách giữa 2 họng chữa cháy kề nhau khoảng: 100m – 150m.
3. Về cấp điện:
- Theo thỏa thuận của Điện lực Bến Tre, nguồn cung cấp điện cho khu công nghiệp được lấy từ đường dây 22KV đi ngang qua Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn II) và chạy dọc theo tuyến đường giao thông trong Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn I).
- Phần đường dây 22KV: xây dựng 2 tuyến đường dây trên không 22KV đảm bảo khả năng truyền tải công suất trong chế độ vận hành bình thường. Cột bê tông ly tâm, xà thép mạ kẽm sứ đứng và sứ treo. Đường dây trên không đi dọc trên vỉa hè các trục đường khoảng cột trung bình 50m.
- Phần trạm biến áp: các trạm biến áp của các nhà máy được nối trực tiếp vào đường dây qua cầu dao cách ly lắp tại cột điểm đấu. Đoạn rẽ nhánh đến các nhà máy có thể đi bằng cáp ngầm hoặc bằng đường dây trên không. Xây dựng 2 trạm biến áp 22/0,4KV công suất 100KVA loại trạm treo, dùng cho chiếu sáng đường giao thông.
- Chiếu sáng đường giao thông trong khu công nghiệp:
- Nguồn cấp điện cấp cho chiếu sáng được lấy từ trạm biến áp treo 100KVA, điện áp 22±2,5%/0,4.
- Cột điện chiếu sáng dùng loại cột bê tông ly tâm cao 8,4m. Khoảng cột trung bình 35m.
- Đèn chiếu sáng bóng cao áp Soldium ánh sáng vàng 220V/250W. Điều khiển hệ thống đèn chiếu sáng tự động theo ánh sáng và thời gian, cáp điện cho chiếu sáng dùng loại Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC đặt trong đất.
4. Về thoát nước mưa:
- Nước mưa sẽ được thu gom từ bề mặt vào các giếng hàm ếch đặt trên vỉa hè với khoảng cách 40m đến 50m một giếng. Mạng lưới đường ống thoát nước mưa chính có đường kính D=300 - 1200mm, sử dụng ống bê tông cốt thép đặt dọc theo các tuyến đường giao thông trong khu công nghiệp, rồi cuối cùng xả vào kênh thủy lợi (mương tỉnh) chạy giữa khu công nghiệp qua 8 cửa xả.
- Độ sâu đặt ống trung bình từ 1,0m đến 2,0m, độ dốc tối thiểu là imin = 0,002, vận tốc chảy trong ống v =0,8-1,5 (m/s).
- Dự kiến khi Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn I và II) đã đi vào hoạt động, toàn bộ hệ thống thoát nước của KCN sẽ được quy hoạch về hệ thống thoát nước dọc theo tỉnh lộ 883 đến Cảng Giao Long và chảy đổ vào sông Tiền, chiều dài tuyến thoát nước khoảng 5km.
5. Về thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ trạm của hệ thống thoát nước bẩn.
- Mạng lưới đường ống thoát nước bẩn sử dụng ống bê tông cốt thép đúc sẵn đường kính D300 - D500 chôn dưới vỉa hè dọc theo các tuyến đường giao thông trong khu công nghiệp để thu nước thải từ các nhà máy sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung.
- Trên tuyến đường ống có xây dựng các hố ga bằng bê tông cốt thép, khoảng cách các hố từ 30 đến 40m. Độ sâu chôn ống trung bình từ 1,5m đến 2,5m, độ dốc đặt ống tối thiểu imin = 1/D, vận tốc dòng chảy v=0,8m/s đến 1,5m/s.
- Nước thải từ các nhà máy phải được xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn cột C của TCVN 5945 - 2005 mới được phép thoát vào hệ thống thoát nước bẩn. Nước thải sau khi xử lý tại trạm xử lý của khu công nghiệp phải đạt giới hạn cột A của TCVN 5945 - 2005 mới được phép xả vào kênh mương tỉnh. Nước thải từ khu vực trạm xử lý sau khi xử lý xong đạt loại A, nước được xả vào hồ điều hòa trong khu đất kỹ thuật. Hồ nước này có chức năng điều hòa, pha loãng, làm sạch nước thải trước khi xả ra môi trường tự nhiên.
- Trạm xử lý nước thải của Khu công nghiệp Giao Long (giai đoạn I và II), của các nhà máy phải tuân thủ quy định của tiêu chuẩn, Quy chuẩn Việt Nam về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường.
6. Quy định về hệ thống đường dây, đường ống kỹ thuật đi theo hành lang kỹ thuật (vỉa hè).
- Trên hành lang kỹ thuật (bố trí ở vỉa hè 2 bên đường) có:
- Đường dây cung cấp điện chiếu sáng đi ngầm.
- Đường dây cung cấp điện 22KV trên không.
- Đường dây thông tin liên lạc đi ngầm.
- Đường ống cấp nước sạch đi ngầm.
- Đường ống thoát nước mưa đi ngầm.
- Đường ống thoát nước thải công nghiệp và sinh hoạt đi ngầm.
- Trên vỉa hè từ bó vỉa trở vào được sắp xếp thứ tự theo mặt cắt đường ống kỹ thuật.
- Trình tự thi công lắp đặt từ sâu đến nông.
Điều 7. Điều lệ này có giá trị thi hành kể từ ngày ký quyết định ban hành. Mọi vi phạm, tùy thuộc vào mức độ, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Các điều khoản quy định nêu trên, khi thay đổi phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt./.
Thông tư 07/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 08/04/2008
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012