Quyết định 977/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ
Số hiệu: 977/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Đặng Đức Yến
Ngày ban hành: 24/07/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 977/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 24 tháng 7 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH ĐĂK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Lut T chc HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Ngh đnh s 13/2008/-CP ngày 04/02/2008 ca Cnh ph quy định tổ chc các quan chuyên môn thuc y ban nhân dân tỉnh, thành ph trc thuc Trung ương;

n c Thông tư s 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 ca B Ni v hưng dn chc năng, nhim vụ, quyn hn và cơ cấu t chc ca SNi vụ, Phòng Ni v thuc y ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyn;

Xét đnghca Giám đốc SNi vtnh Đăk Nông ti Ttrình s114/TTr-SNV ngày 15 tháng 7 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Quy đnh chc năng, nhiệm vụ, quyền hn và cơ cu t chc ca Sở Nội v tnh Đăk ng.

Điều 2. Chánh Văn png UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội v; Th trưng các Sở, Ban, Ngành; Ch tch UBND cấp huyện chu tch nhiệm thi hành Quyết đnh này.

Quyết định này hiệu lc k t ngày ký. Bãi b các quy đnh trước đây trái vi Quyết đnh này./.

 

 

TM.Y BAN NHÂN N
CHỦ TCH




Đng Đức Yến

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định s 977/QĐ-UBND ngày 24/7/2008 ca UBND tỉnh Đăk Nông)

Điều 1. V trí và chc năng

1. Sở Nội v là cơ quan chuyên môn thuc y ban nhân dân tnh Đăk ng có chc năng tham mưu, giúp y ban nhân dân tnh thc hin chc năng qun lý nhà ớc v ni v, gồm: t chức b máy; biên chế các quan hành chính, snghip nhà nưc; cải cách hành chính; chính quyền đa phương; đa gii hành chính; cán bộ, công chc, viên chc nhà nước, cán bộ, công chc xã phưng, th trn; t chc hi, t chc phi chính ph; văn thư,u trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua - khen thưng.

2. S Ni v có tư cách pháp nhân, có con du và tài khon riêng; chịu s chđo, qun lý v t chc, biên chế và công tác ca y ban nhân dân tỉnh, đồng thi chu s ch đo, kim tra, hưng dn v chuyên môn, nghip v ca B Ni v.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hn

1. Trình y ban nhân dân tnh d thảo các quyết định, ch th; quy hoch, kế hoch dài hn, năm năm, hàng năm và các đ án, d án; chương trình thuc phạm vi qun lý nhà nước ca Sở trên địa bàn tnh.

2. T chc thc hin các văn bn quy phm pháp lut, quy hoch, kế hoch, đ án, d án, chương trình đã được phê duyt; thông tin, tuyên truyn, hưng dn, kiểm tra, ph biến, giáo dc pháp lut v các nh vc thuc phạm vi qun lý nhà nước được giao.

3. Vt chc b máy:

a) Trình y ban nhân dân tỉnh quyết đnh việc phân cp qun lý t chc b máy đi vi các quan chuyên môn, đơn v snghip nhà nước thuc y ban nhân dân cấp tnh,y ban nhân dân cp huyn;

b) Thẩm định và trình y ban nhân dân tỉnh quy định chc năng, nhiệm vụ, quyền hn, cu t chức cơ quan chuyên môn, các chi cục thuộc cơ quan chuyên môn và đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; đề án thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định;

c) Thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thành lập, giải thể, sáp nhập các tổ chức phối hợp liên ngành cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;

d) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng đề án thành lập, sáp nhập, giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định theo thẩm quyền;

đ) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;

e) Ch trì, phối hp vi các quan chc năng liên quan ca tnh hưng dn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện phân loi, xếp hng quan hành chính, đơn v s nghip ca tnh theo quy định ca pháp lut.

4. Vquản , s dng biên chế hành chính, s nghip:

a) Xây dng và báo cáo y ban nhân dân tỉnh kế hoch biên chế ca tnh đ trình Hi đng nhân dân tỉnh quyết định tng biên chế snghip và thông qua tổng biên chế hành chính ca tnh trước khi báo cáo B Ni v;

b) Trình Ch tch y ban nhân dân tnh quyết đnh giao ch tiêu biên chế hành chính, s nghip nhà nưc;

c) ng dn qun lý, sdng biên chế đi vi các cơ quan chuyên môn thuc y ban nhân dân cp tỉnh, y ban nhân dân cấp huyện và các đơn v s nghiệp nhà ớc trên đa bàn tỉnh.

5. Vt chc chính quyn:

a) ng dn t chc và hoạt động ca b máy cnh quyền địa phương các cp trên đa bàn tỉnh;

b) T chc và hưng dẫn công tác bầu cử đi biu Hội đồng nhân dân các cp; phối hp với các quan hu quan t chc và hưng dn công tác bu cử đi biểu Quc hi theo quy đnh ca pháp lut; tổng hp kết qu bu cử đi biểu Hội đồng nhân dân các cp;

c) Thẩm định, trình y ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết qu bu cử Ch tch, Phó Ch tch và thành viên ca y ban nhân dân cp huyn. Giúp Hi đng nhân dân, y ban nhân dân tỉnh trình y ban Thưng v Quc hội, Th tưng Cnh ph phê chun các chc danh bu cử theo quy đnh ca pháp lut;

d) Tham mưu giúp Hi đồng nhân dân, y ban nhân dân tỉnh trong công tác đào to, bi dưng đại biểu Hi đng nhân dân các cp; thng kê s lưng, cht lưng đại biu Hi đng nhân dân và thành viên y ban nhân dân các cấp đ tổng hp, báo cáo theo quy đnh.

6. Về công tác địa giới hành chính và phân loi đơn v hành cnh:

a) Theo i, quản lý công tác đa gii hành chính trong tỉnh theo quy định ca pháp lut và hưng dẫn ca Bộ Ni v; chun b các đ án, th tc liên quan ti việc thành lp, sáp nhp, chia tách, điu chỉnh đa gii, đổi tên đơn v hành chính, nâng cấp đô thtrong đa bàn tnh đ trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; hưng dẫn và t chức thc hin sau khi có quyết đnh phê chun ca quan thm quyn. Giúp Ch tch y ban nhân dân tnh thc hin, hưng dn và qun lý việc phân loại đơn v hành chính các cp theo quy định ca pháp lut;

b) Tổng hp và qun lý h sơ, bn đ đa gii, mc, địa giới hành chính ca tnh theo hưng dẫn và quy định ca B Ni vụ;

c) ng dn, kiểm tra hoạt động ca thôn, làng, p, bn, t dân ph theo quy định ca pháp lut và ca Bộ Nội v.

7. ng dn, kiểm tra tổng hợp báo cáo việc thc hiện Quy chế dân ch ti xã, phưng, th trn và các quan hành chính, đơn v s nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy đnh ca pháp lut.

8. Về cán bộ, công chức, viên chc:

a) Giúp y ban nhân dân tỉnh qun lý nhà nước đi vi đi ngũ cán b, công chc, viên chc nhà nước, cán bộ, công chc cp xã;

b) Tham mưu trình y ban nhân dân tnh ban hành các văn bn v tuyển dng, quản lý, s dng, đào to, bi dưng và thc hin chế đ, cnh sách đi với cán bộ, công chc, viên chc nhà nước và cán b, công chc cấp xã theo quy đnh ca pháp lut;

c) Thng nhất qun lý và thc hin kế hoch đào to, bi dưng cán b, công chc, viên chc trong và ngoài nước sau khi được y ban nhân dân tỉnh phê duyt. Hưng dn, kiểm tra việc tuyển dụng, quản lý, s dụng và việc thc hin cnh sách, chế đ đi vi cán b, công chc, viên chc trong tỉnh;

d) Trình Ch tch y ban nhân dân tỉnh quyết đnh hoặc quyết đnh theo thẩm quyền việc tuyển dụng, đánh giá, điều động, b nhim, b nhim li, luân chuyn, khen thưng, kluật và các chế đ, chính sách khác đi vi cán bộ, công chc, viên chc nhà nước thuc y ban nhân dân tỉnh quản lý;

đ) ng dn, kiểm tra việc thc hin các quy đnh v tiêu chun chc danh và cơ cấu cán b, công chc, viên chc nhà nưc; tuyển dụng, quản lý và s dụng công chức, viên chc nhà nưc; cán bộ, công chc cp xã thuc tỉnh theo quy đnh ca pháp luật và ca B Nội v; vic phân cấp qun lý h sơ cán bộ, công chc, viên chc theo quy định ca pháp lut.

9. Về cải cách hành chính:

a) Trình y ban nhân dân tỉnh quyết định phân công các quan chuyên môn thuc y ban nhân dân cấp tnh ph trách các ni dung, công việc ca ci cách hành chính, bao gm: cải cách th chế, ci ch t chc b máy hành chính, xây dng và phát triển đi ngũ cán b, công chc, ci cách tài cnh công, hiện đại hóa nn hành chính; theo dõi, đôn đc và kiểm tra việc trin khai thc hin theo quyết đnh ca y ban nhân dân tnh;

b) Trình y ban nhân dân, Ch tch y ban nhân dân tnh quyết định các chtrương, biện pháp đy mnh ci cách hành chính, nâng cao hiệu lc, hiu qu qun lý ca các cơ quan hành chính nhà nước trong tnh; ch trì, phi hp các quan ngành dc ca Trung ương đóng trên địa bàn tnh trin khai cải ch hành chính;

c) ng dn, đôn đc, kiểm tra các quan chuyên môn thuc y ban nhân dân cấp tnh và y ban nhân dân cp huyn, cấp xã trin khai công tác ci ch hành chính theo chương trình, kế hoch cải cách hành chính ca tnh đã được phê duyt; việc thực hin chế mt ca, mt ca liên thông tại các quan cp tỉnh, y ban nhân dân cp huyện và y ban nhân dân cp xã theo quy định ca pháp lut và ch đo ca y ban nhân dân tnh;

d) Giúp y ban nhân dân tỉnh tổng hp chung việc thc hin các quy định v chế đ t ch và t chu trách nhiệm vs dụng biên chế đi với cơ quan nhà nước và quyền t chủ, t chu trách nhiệm v thc hin nhiệm vụ, t chc b máy, biên chế đi vi các đơn v s nghiệp công lp theo quy định ca pháp lut;

đ) Xây dựng báo cáo công tác ci cách hành cnh trình phiên hp hàng tháng ca y ban nhân dân tỉnh; gp y ban nhân dân tỉnh xây dng báo cáo vi Th tưng Chính ph, Bộ Nội v vcông tác cải cách hành cnh theo quy định.

10. Vcông tác t chức hi và t chc phi chính ph:

a) Thẩm định và trình Ch tch y ban nhân dân tỉnh quyết đnh cho phép thành lp, giải thể, phê duyệt điu l ca hi, t chc phi chính ph trên địa bàn theo quy định ca pháp lut;

b) ng dn, kiểm tra việc thc hin Điều l đi với hi, t chc phi chính phtrong tỉnh. Trình y ban nhân dân tỉnh x lý theo thẩm quyền đi với các hi, t chức phi chính ph vi phm các quy định ca pháp lut, Điều lhội;

c) Ch trì, phi hp vi các quan chuyên môn cấp tnh trình y ban nhân dân tnh, Ch tch y ban nhân dân tnh quyết định h trợ định suất và các chế đ, chính sách khác đi với t chc hi theo quy định ca pháp lut.

11. Vcông tác văn thư, lưu tr:

a) ng dn, kiểm tra các quan hành chính, t chc s nghip và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh chp hành các chế đ, quy định pháp lut v văn thư, lưu tr;

b) ng dn, kiểm tra chuyên môn, nghip v v thu thp, bo vệ, bảo qun và tổ chc s dụng tài liệu lưu trữ đi vi các quan, đơn v trên địa bàn và Trung tâm Lưu trữ tỉnh;

c) Thẩm định, trình Ch tch y ban nhân dân tỉnh phê duyệt "Danh mc nguồn và thành phn tài liu thuc din np lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh"; thẩm tra "Danh mc tài liu hết giá tr" ca Trung tâm Lưu trữ tỉnh và ca các quan thuc Danh mc ngun np lưu vào Trung tâm u trữ tnh và u trữ huyn.

12. Vcông tác n giáo:

a) Giúp y ban nhân dân tnh ch đo, hưng dn, kiểm tra và t chc thc hin các ch trương ca Đng và chính sách, pháp luật ca Nhà nước v n giáo và công tác tôn giáo trên đa bàn tnh;

b) Ch trì, phi hợp vi các quan có liên quan đ thc hin nhiệm v qun lý nhà nước vn giáo trên đa bàn tỉnh theo quy đnh ca pháp lut;

c) ng dn chuyên môn nghip v công tác n giáo;

d) Làm đầu mi liên h gia chính quyền địa phương vi các t chc n giáo tn địa bàn tnh.

13. Vcông tác thi đua, khen thưng:

a) Tham mưu giúp y ban nhân dân tỉnh và Ch tch y ban nhân dân tnh chđo, thống nht qun lý nhà nước công tác thi đua, khen thưng; cụ th hóa ch trương, chính sách ca Đng, pháp lut ca nhà ớc v thi đua, khen thưng phù hp với tình hình thc tế ca tnh; làm nhiệm v Thưng trc ca Hi đồng Thi đua - Khen thưng cấp tnh;

b) Tham mưu gp Ch tch y ban nhân dân tỉnh và Hi đng Thi đua - Khen thưng tnh t chc các phong trào thi đua; sơ kết, tng kết thi đua; phối hp vi các cơ quan liên quan tuyên truyn, ph biến, nhân rng các đin hình tiên tiến; t chc thc hin chính sách khen thưng ca Đng và Nhà nưc; hưng dn, kiểm tra việc thc hiện kế hoch, ni dung thi đua, khen thưng trên địa bàn tnh; thc hin việc t chc và trao tng các hình thc khen thưng theo quy đnh ca pháp lut;

c) Xây dng, qun lý và sdụng Quthi đua, khen thưng theo quy định ca pháp lut; qun lý, cp phát, thu hồi, cp đi hin vật khen thưng theo phân cp và theo quy định ca pháp lut;

d) ng dn chuyên môn nghip v về công tác thi đua, khen thưng.

14. Thc hin công tác hp tác quc tế v ni v và các lĩnh vc được giao theo quy đnh ca pháp luật và theo phân công ca y ban nhân dân tnh.

15. Thc hin công tác kiểm tra, thanh tra v công tác ni v; giải quyết khiếu ni, t cáo, png, chống tham nhũng, tiêu cc, tiết kim, chống lãng phí và x lý các vi phạm pháp luật trên các lĩnh vc công tác được y ban nhân dân tỉnh giao theo quy định ca pháp lut.

16. ng dn chuyên môn nghip v v công tác ni v và các lĩnh vc khác được giao đi vi các cơ quan hành cnh, đơn v s nghip thuộc tnh, y ban nhân dân cấp huyn, cp xã. Giúp y ban nhân dân tnh thc hin chc năng qun lý nhà nước theo các nh vc công tác đưc giao đối với các tổ chức của các Bộ, ngành Trung ương và địa phương khác đặt trụ sở trên địa bàn tỉnh.

17. Tổng hợp, thống kê theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về tổ chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp; số lượng các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã, thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố; số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cán bộ, công chức cấp xã; công tác văn thư, lưu trữ nhà nước; công tác tôn giáo; công tác thi đua, khen thưởng và các lĩnh vực khác được giao.

18. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ, số liệu phục vụ công tác quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ được giao.

19. Chỉ đạo và hướng dẫn tổ chức các hoạt động dịch vụ công trong các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý của Sở.

20. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định.

21. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở theo quy định.

22. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tnh.

23. Xây dng quyết đnh v chc năng, nhim vụ, quyền hn, t chc b máy, mi quan h công tác và trách nhiệm ca ngưi đứng đầu ca các t chc thuc Sở theo quy định ca pháp luật đ trình y ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc quyết đnh theo thm quyn.

24. Thc hin các nhim vụ, quyền hn khác do y ban nhân dân tỉnh, Ch tch y ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định ca pháp lut.

Điều 3. Cơ cu tổ chức bộ máy và biên chế của Sở

1. Lãnh đo S:

a) Sở Ni v Giám đốc và các Phó Giám đốc Sở;

b) Giám đốc là ngưi đng đu Sở, chu trách nhiệm trước y ban nhân dân, Chtịch y ban nhân dân tnh và trước pháp luật v toàn b hot đng ca Sở và việc thc hin chc năng, nhim vụ, quyền hạn đưc giao;

c) Phó Giám đốc Sở là ngưi gp Giám đc Sở ch đạo mt s mặt công tác và chu tch nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật v nhiệm v được phân công. Khi Giám đốc vng mt, mt Phó Giám đc Sở được Giám đc y nhiệm điều hành các hoạt động ca Sở;

d) Ch tch y ban nhân dân tnh quyết đnh vic b nhiệm Giám đốc, Phó Giám đc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp v do B Nội v ban hành, theo các quy định ca Đng, Nhà ớc vcông tác cán b và theo quy định ca pháp lut;

đ) Việc miễn nhim, điu động, luân chuyn, khen thưng, klut, t chc, nghhưu và thc hiện chế độ, cnh sách đối vi Giám đc và Phó Giám đốc S do Ch tịch y ban nhân dân tnh quyết đnh theo quy định ca pháp lut.

2. Cơ cu t chc: Các t chc chuyên môn, nghip v thuc Sở, bao gm:

a) Văn phòng;

b) Thanh tra;

c) Phòng Qun lý văn thư, lưu tr;

d) Phòng Thi đua - Khen thưng (tiếp nhn nguyên trng Phòng Thi đua - Khen thưng thuc UBND tnh);

đ) Png T chc b máy - Biên chế, tiềnơng;

e) Phòng Cán b, công chc, viên chc;

f) Phòng Xây dng chính quyn;

g) Png Cải cách hành chính;

h) Phòng Tôn giáo (trên cơ sở tiếp nhận nguyên trạng Ban Tôn giáo tỉnh trước đây).

Mỗi phòng chuyên môn, nghiệp vụ có Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng.

Chức vụ Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, các Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở do Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm đúng theo tiêu chuẩn của chức danh quy định; chức danh Chánh Thanh tra Sở do Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh Thanh tra tỉnh đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Văn phòng, Thanh tra Sở và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở do Giám đốc Sở quy định.

Tùy theo yêu cầu, nhiệm vụ ở mỗi giai đoạn và trình độ năng lực của cán bộ, công chức; Giám đốc Sở có thể đề nghị UBND tỉnh thay đổi cơ cấu tổ chức của Sở cho phù hợp.

3. Các tổ chức sự nghiệp thuộc Sở:

a) Trung tâm Lưu trữ tỉnh;

b) Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

* Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thành lập các tổ chức sự nghiệp khác thuộc Sở theo quy định của pháp luật.

4. Vbiên chế:

a) Căn cứ vào chc năng, nhiệm vụ, khi ng công việc, tính cht và đặc điểm cụ th qun lý ngành, nh vc; Giám đốc S trình Ch tch y ban nhân dân tỉnh quyết định biên chế hành chính ca S trong tổng s biên chế hành chính ca tỉnh được Bộ Ni v giao; đng thi gn vi việc thực hiện theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước.

b) Biên chế các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở là biên chế sự nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật.

Việc bố trí cán bộ, công chức, viên chức của Sở phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định.

Điều 4. Chế độ làm vic

a) Sở Ni v hot đng theo chương trình, kế hoch công tác hàng năm được UBND tnh giao và theo chc năng, nhim vụ, quyền hn đưc quy định trong văn bn này;

b) S Nội v làm vic theo chế đ Th trưng, Giám đốc Sở có quyền quyết đnh mi vấn đ thuc phm vi, nhiệm vụ, quyền hạn ca Sở và là ngưi chu trách nhim cao nhất trưc UBND tnh v toàn b công tác ca Sở; đng thời chu trách nhiệm trước Bộ Nội v về các vấn đthuc các lĩnh vc công tác Nội v và trước pháp lut.

Phó Giám đốc S giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc phân công ph tch mt hoặc mt s lĩnh vc công tác do Giám đốc Sở phân công và chu tch nhiệm trưc Giám đốc v nhiệm v công tác đưc giao; đng thời cùng Giám đốc liên đới chịu trách nhiệm trước cấp trên và trước pháp lut v nhiệm v được phân công ph tch;

c) Các png và tương đương làm việc theo chế đ Th trưng. Trưng phòng, ngoài thc hin nhim v chuyên môn được phân công còn nhiệm v phân công công tác trong phòng, tổng hp tình hình thc hiện kế hoch công tác ca phòng, qun lý gigic làm việc và duy t sinh hot ca phòng;

d) Sở đảm bảo chế đ hp giao ban (lãnh đạo Sở và Chánh, Phó Chánh Văn png; Chánh, Phó Chánh Thanh tra Sở; các Trưng, Phó Trưng phòng) hàng tun đkim điểm tình hình thc hin công tác tun và xây dựng chương trình công tác cho tun kế tiếp. Hp toàn th cán bộ, công chc, viên chc quan mi tháng 01 ln đ kiểm đim tình hình thc hin công tác trong tháng và xây dng chương trình công tác ca tháng kế tiếp.

Hàng quý, Sở Nội v hp với cán btổ chc các Sở, ban, ngành, huyn, th. Sáu tháng hp sơ kết. Cui năm: Hội ngh tổng kết công tác nội v toàn tỉnh. Sở có thtổ chc các cuc hp đt xut đ ph biến, triển khai các nhiệm v cp bách ca UBND tnh hoặc ca B Ni v đề ra.

Điều 5. Mối quan hệ công tác

1. Đi với B Ni v: Sở Nội v chịu s hưng dn, ch đo v chuyên môn, nghiệp vụ, các mặt công tác do B Ni v ph tch; Giám đc Sở Nội v có trách nhiệm báo cáo tình hình công tác chuyên môn cho B Nội v theo chế đ định k và theo yêu cầu đt xut.

2. Đối với UBND tỉnh: Sở Nội v chu s ch đạo trc tiếp và toàn diện ca UBND tnh và thưng xuyên báo cáo công tác với UBND tnh. Trưc khi t chc thc hin các ch trương, công tác ca B Nội v và c ngành Trung ương liên quan đến chương trình, kế hoch chung ca tỉnh, Sở Ni v phải báo cáo xin ý kiến ch đo ca UBND tnh.

3. Đi vi Ban t chc Tnhy:

- Giám đốc Sở Ni v (với cơ cu là Phó trưng Ban T chc Tnh y) ch đng phối hợp vi Ban T chc Tỉnh y đ nghiên cu đ xuất cho Tnh y, UBND tỉnh về công tác: quy hoch và đào to, bồi dưng cán b, công chc, viên chc; phân công, phân cp qun lý đi ngũ cán b, công chc, viên chc; kiện toàn t chc, củng cố chính quyền cơ sở; tăng cưng cán blãnh đạo và cán bquản lý cho các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyn; thc hin chế đ chính sách đi vi cán b thuc din Tỉnh y, UBND tỉnh qun lý.

- Phi hp với Ban T chc Tỉnh y hưng dn thc hiện thng nht và đồng bộ ch trương Ngh quyết ca Tỉnhy v công tác t chc, công tác cán b trong phm vi toàn tnh.

4. Đi vi y ban Mặt trn T quc Việt Nam tỉnh và các đoàn th ca tỉnh: SNi v ch động bàn bạc vi UBMTTQVN tỉnh và các đoàn th ca tỉnh đ thc hin nhng nhiệm v chung liên quan đến hai bên. Phi hợp với UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể ca tỉnh đxuất ch trương, bin pháp cng cố chính quyn, cng c Mt trận T quốc và các đoàn th ở cơ sở.

5. Đi với các Sở, ban, ngành ca tnh; UBND cấp huyn: SNi v xây dựng mi quan h phối hp cht ch với các Sở, ban, ngành; UBND các huyn, th xã trong công tác t chc, biên chế và thc hiện các chính sách, chế đ đi vi cán b, công chc, viên chc nhà nước.

Trong phạm vi nhiệm v được phân công, Sở Ni v được yêu cầu Th trưng các Sở, ban, ngành; Ch tịch UBND các huyn, th xã báo cáo tình nh và các vn đ có liên quan thuộc lĩnh vc nội v bng văn bn hoặc trc tiếp trao đi đ triển khai thực hin nhiệm v được phân công theo s ch đo ca UBND tnh.

Sở Ni v tch nhiệm hưng dn, kim tra v chuyên môn, nghiệp v và các mặt công tác thuc chc năng quản lý ca Sở Ni v đi vi cơ quan t chc ca các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyn.

Sở Nội v và các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện làm vic trên tinh thn hp tác và tôn trng ln nhau. Trong trưng hp nhng vẫn đ chưa thống nht thì hai bên báo cáo xin ch đo giải quyết ca UBND tnh.

6. Đối với Trưng Chính trị tnh: Tham gia, phi hợp với Trưng Chính trị tỉnh trong việc xây dựng kế hoch và m các lớp đào to, đào tạo li, bồi dưng vkiến thc quản lý nhà nước, qun lý kinh tế, v nghip v t chc,…cho các đi tưng cán b, công chc, viên chc nhà nước, cán b dân c, cán b công chức cấp xã.

7. Đi vi các quan, đơn v ca Trung ương và các tỉnh trú đóng đhot động trên đa bàn tnh: Sở Ni v thưng xuyên liên h nắm tình hình v các mặt t chc cán bộ, tình hình hot đng ca các cơ quan đơn v hành chính - s nghiệp trên tinh thn hp tác, bình đng, n trng ln nhau, đ gp UBND tỉnh thc hin chc năng quản lý nhà nước vlĩnh vc công tác ni v theo lãnh th đi vi những quan, đơn v này.

Điều 6. T chức thc hiện

1. Căn cứ chc năng, nhiệm v nêu trên và các văn bn pháp luật hin hành, Giám đc Sở Nội v trách nhiệm ch đo xây dựng, ban hành Quy chế hot động ca S và các t chc, đơn v s nghiệp thuc Sở; ch đo, hưng dn, kiểm tra v chuyên môn, nghiệp v ca các Phòng Nội v thuc UBND cấp huyện theo quy định hin hành.

2. Trong quá trình triển khai thc hin quy định này, nếu vn đphát sinh hoặc vưng mắc cần đ ngh điu chnh, b sung cho phù hp với tình hình thc tế ca địa phương, Sở Ni v kp thi tổng hp, phn ánh đ y ban nhân dân tỉnh nghiên cu giải quyết./.