Quyết định 975/QĐ-UBND năm 2008 về Điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 xây dựng Cụm công nghiệp Bình Phú (Khu B) thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: 975/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Nguyễn Quốc Bảo
Ngày ban hành: 23/05/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 975/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 23 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2000, CỤM CÔNG NGHIỆP BÌNH PHÚ (KHU B) THỊ XÃ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 974/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000, xây dựng Cụm công nghiệp Bình Phú (Khu B) thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 xây dựng Cụm công nghiệp Bình Phú (Khu B) thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng tại khu vực quy hoạch đều phải thực hiện theo đúng các điều khoản của quy định đã ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Điện lực, Bưu điện tỉnh; Giám đốc Ban Quản lý các Khu công nghiệp; Giám đốc Công ty TNHH 1 thành viên cấp thoát nước; Giám đốc Công ty Phát triển hạ tầng các Khu công nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Bảo

 

ĐIỀU LỆ

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2000 CỤM CÔNG NGHIỆP BÌNH PHÚ (KHU B) THỊ XÃ BẾN TRE, TỈNH BẾN TRE

(Ban hành kèm theo Quyết định số 975/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chi tiết này, quy định việc sử dụng đất, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, bảo đảm cảnh quan kiến trúc và bảo vệ môi trường trong xây dựng và khai thác sử dụng các công trình trong ranh giới lập quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Bình Phú (Khu B) được phê duyệt tại Quyết định số 974/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Căn cứ vào hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng Cụm công nghiệp Bình Phú được duyệt và các quy định tại Điều lệ này, Ban quản lý Khu công nghiệp giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch, hướng dẫn việc triển khai các dự án đầu tư, thỏa thuận các giải pháp kiến trúc - quy hoạch cho các công trình xây dựng trong Cụm công nghiệp Bình Phú (Khu B) theo đúng quy hoạch và pháp luật.

3. Tất cả các tổ chức, doanh nghiệp đầu tư vào Cụm công nghiệp Bình Phú (Khu B) đều được đảm bảo và chứng nhận quyền lợi về chính sách ưu đãi theo quy định.

Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch

1. Ranh giới và phạm vi lập quy hoạch chi tiết Cụm công nghiệp Bình Phú.

Phạm vi ranh giới của khu đất như sau:

- Phía Đông Nam giáp rạch Cái Hiên và CCN Bình Phú (Khu A).

- Phía Tây Nam giáp sông Hàm Luông.

- Phía Đông Bắc giáp đường giao thông đối ngoại ĐĐT.07.

- Phía Tây Bắc giáp khu dân cư xã Bình Phú.

2. Tổng diện tích nằm trong vùng quy hoạch là 59,47ha, được phân thành các khu chức năng với cơ cấu sử dụng đất như sau:

Bảng 1:

Số TT

Loại đất

Diện tích (ha)

Tỷ lệ %

1

Đất xây dựng nhà máy xí nghiệp

32,47

54,59

2

Đất bến bãi

1,29

2,17

3

Đất đình chùa

1,11

1,87

4

Đất giao thông

9,08

15,27

5

Đất cây xanh

6,66

11,20

6

Kênh rạch

2,71

4,56

7

Đất đường quốc lộ 60

6,15

10,34

 

Tổng

59,47

100,00

 

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Khu đất xây dựng các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp

1. Các lô đất nhà máy, xí nghiệp công nghiệp có diện tích là 32,47ha phân bố theo các loại hình, nhóm ngành xí nghiệp công nghiệp:

- Nhóm ngành công nghiệp chế biến nông sản, lương thực, thực phẩm (ký hiệu lô đất là A) có diện tích là 7,54ha bố trí ở trung tâm và phía Nam của cụm công nghiệp. Nhóm ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (ký hiệu lô đất là B) có diện tích 6,77ha được bố trí về phía Đông - Bắc cụm công nghiệp.

- Nhóm ngành công nghiệp cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng (ký hiệu lô đất là C) có diện tích 3,22ha có vị trí đặt tại phía Đông cụm công nghiệp. Nhóm ngành công nghiệp may mặc, giày da (ký hiệu lô đất là D) có diện tích là 6,84ha bố trí tại phía Tây Bắc của cụm công nghiệp.

- Nhóm ngành công nghiệp khác (ký hiệu lô đất là E) có diện tích là 4,08ha bố trí về phía Bắc của cụm công nghiệp (phía Bắc của đường quốc lộ 60).

- Nhóm ngành công nghiệp chế biến và tái bố trí (ký hiệu lô đất là G) có diện tích là 4,02ha bố trí về phía Tây Nam của cụm công nghiệp, cạnh sông Hàm Luông và trục giao thông TX 08.

2. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng khu các xí nghiệp công nghiệp như sau:

Bảng 2:

TT

Chức năng chính

Diện tích (ha)

Mật độ xây dựng (%)

Tầng cao trung bình

Hệ số sử dụng đất

1

Các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp chế biến nông sản, lương thực, thực phẩm

7,54

60

1,5

0,90

2

Các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

6,77

60

1,5

0,90

3

Các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng

3,22

60

1,5

0,90

4

Các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp sản xuất may mặc, giày da

6,84

60

1,5

0,90

5

Các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp khác

4,08

60

1,5

0,90

6

Các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp chế biến và tái bố trí

4,02

60

1,5

0,90

 

3. Về kiến trúc quy hoạch:

- Tùy thuộc vào công năng của từng nhà máy mà nhà hành chính có thể cao hơn 2 tầng. Kiến trúc nhà xưởng phải đảm bảo yêu cầu công nghiệp, vệ sinh môi trường và mỹ thuật công nghiệp.

- Hình thức kiến trúc, chiều cao, màu sắc của cổng, tường rào của từng lô đất được thiết kế đồng nhất và đúng theo lộ giới quy hoạch và chỉ giới đường đỏ.

- Cây xanh, thảm cỏ ven hàng rào và đường giao thông bên trong nhà máy được thiết kế theo đúng quy chuẩn xây dựng Việt Nam hoặc theo tiêu chuẩn của nước ngoài có quy định cao hơn.

- Hàng rào các nhà máy xí nghiệp công nghiệp xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ (lộ giới) và ranh giới của lô đất.

- Khi xây dựng các công trình chính trong các xí nghiệp công nghiệp tại các lô đất cần đảm bảo khoảng lùi từ chỉ giới đường đỏ đến hạng mục xây dựng (chỉ giới xây dựng)

+ Về phía đường của CCN:                    khoảng lùi tối thiểu 6m

+ Về phía đường (lộ giới 3,5m):              hoảng lùi tối thiểu 3m

+ Về phía hàng rào liền kề:                     khoảng lùi tối thiểu 3m.

Điều 4. Đất cây xanh

1. Tổng diện tích cây xanh, thảm cỏ trên toàn cụm công nghiệp bao gồm cây canh tập trung, cây xanh hành lang cách ly lưới điện, cây xanh cách ly khu dân cư hiện có và cây xanh trồng dọc theo vỉa hè hệ thống đường giao thông.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng cho khu vực cây xanh:

- Khu cây xanh tập trung ký hiệu CX-1, CX-2, CX-3 và CX-4 có diện tích khoảng 6,66ha.

- Ngoài ra còn có các dải cây xanh và thảm cỏ phân bố dọc theo các tuyến đường giao thông.

- Hệ thống cây xanh trong CCN đảm bảo về sự thông thoáng, cảnh quan và môi trường chung cho CCN cũng như góp phần điều chỉnh vi khí hậu chung toàn vùng.

- Bố cục cây xanh thảm cỏ: hình dáng kích thước và màu sắc các loại cây xanh thảm cỏ phải được phối kết sống động thoáng mát, hợp lý và phù hợp với khu vực miền Nam bộ và được bố trí có tổ chức, đảm bảo cảnh quan cụm công nghiệp.

3. Các chỉ tiêu chủ yếu để quản lý xây dựng cho khu vực hồ nước điều hòa, kênh dẫn nước (khu vực rạch hiện có):

- Không cho thoát nước bẩn vào nước mặt.

- Bờ sông, kênh rạch hiện có được gia cố để đảm bảo ổn định và mỹ quan.

- Cây xanh ven mặt nước được bố trí có tổ chức, đảm bảo cảnh quan cụm công nghiệp.

Điều 5. Đất đường giao thông

1. Tổng diện tích đất đường giao thông là 9,08ha bao gồm hệ thống đường trục chính, đường nội bộ. Có thể phân ra các loại đường như sau:

- Đường trục chính CCN.

- Đường giao thông đối ngoại CCN (TX.08 và ĐĐT.07).

- Đường chính và nội bộ cụm công nghiệp.

Các chỉ tiêu chính xác định cụ thể theo các tiêu chí tại bảng 3.

Bảng 3:

TT

Tên tuyến đường

Chiều dài (m)

Số làn xe

Hè trái (m)

Xe chạy (m)

Dải phân cách (m)

Hè phải (m)

Lộ giới (m)

1

Đường chính cụm CN

518,65

4

6

3,75 x 4

1

6

28

2

Đường chính cụm CN

90,46

4

5

3,5 x 4

7,5

5

31,5

3

Đường chính cụm CN

583,57

4

6

3,0 x 4

-

6

24

4

Đường nội bộ cụm CN

3305,33

2

6

2 x 3,75

-

6

19,5

5

Đường nội bộ cụm CN

1219,08

1

-

3,5

-

-

3,5

2. Những quy định khác:

- Cốt nền mặt đường theo cao độ thiết kế san nền và thấp hơn cao độ nền các lô đất trung bình 0,15m.

- Độ dốc dọc tối đa tim đường imax = 0,05%.

- Độ dốc dọc tối thiểu tim đường imin = 0,0%.

- Độ dốc ngang mặt đường in = 2%.

Điều 6. Các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác

1. Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng xây dựng:

- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến, độ cao của các mạng thoát nước mặt.

- Cao độ san nền thiết kế tối thiểu là +2,18m và san nền trên cơ sở đắp nền theo cao độ tần suất ngập lụt H5% = 1,68m.

- Độ dốc nền tối thiểu là i min = 0,05%.

- Hệ thống thoát nước mưa sử dụng ống bê tông cốt thép có đường kính từ D300 đến D1200.

- Độ sâu chôn ống trung bình từ 1m đến 2,5m.

- Độ dốc tối thiểu i min=1/D, vận tốc chảy trong ống v=0.8-2.5 m/s để đảm bảo trong ống không bị lắng cặn.

- Toàn bộ lưu lượng nước mưa trong cụm công nghiệp được dẫn vào các giếng hàm ếch với khoảng cách từ 40m đến 50m chạy dọc theo các tuyến đường giao thông rồi chảy vào hệ thống đường ống và thoát vào các kênh rạch bằng các cửa xả từ D1000 đến D1200.

2. Về cấp nước:

- Nguồn nước cho Cụm công nghiệp Bình Phú (Khu B) được Công ty TNHH 1 thành viên cấp thoát nước tỉnh Bến Tre cung cấp.

- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu về hướng, tuyến, độ cao của các mạng lưới cấp nước.

- Đường ống cấp nước trong cụm công nghiệp được thiết kế kết hợp cấp nước sinh hoạt, sản xuất và chữa cháy.

- Mạng lưới bao gồm đường ống chính có đường kính từ D100 - D200 vận chuyển nước từ trạm bơm tăng áp tới các ống nhánh phân phối nước đến từng nơi tiêu thụ. Trên các ống phân phối có bố trí các van khóa để đề phòng sự cố và điều tiết nước cho phù hợp với nhu cầu sử dụng, tại các điểm thấp bố trí các van xả cặn D100. Tại các điểm cấp nước vào các nơi tiêu thụ được bố trí van D100 - D80.

- Đường ống cấp nước được chôn sâu dưới vỉa hè dọc theo hệ thống đường giao thông trong cụm công nghiệp. Độ sâu chôn ống tính từ mặt đất đến đỉnh ống trung bình từ 0,7m đến 1,4m.

- Vật liệu đường ống cấp nước: dùng ống nhựa HDPE, riêng đường ống trong trạm bơm tăng áp dùng ống thép đen, áp lực thử ống P = 10 (kg/cm2). Tại các nút của mạng lưới bố trí van khóa để có thể sửa chữa khi cần thiết.

- Hệ thống cấp nước cứu hỏa ở đây là hệ thống cứu hỏa áp lực thấp với áp lực tự do tại các họng cứu hỏa H = 10m.

- Trụ nước chữa cháy được bố trí tại các ngã ba, ngã tư đường và dọc tuyến ống, khoảng cách giữa 2 họng cứu hỏa kề nhau khoảng: 100m – 150m.

3.Về cấp điện:

a) Nguồn điện:

Theo thỏa thuận của Điện lực Bến Tre, nguồn cung cấp điện cho cụm công nghiệp được lấy từ đường dây 22KV đi dọc theo quốc lộ 60, bên cạnh cụm công nghiệp.

b) Lưới điện 22KV:

- Dự kiến xây dựng 3 tuyến đường dây 22KV trên không mạch đơn nối từ tuyến 22KV trên không hiện có.

- Sơ đồ cung cấp điện 22KV cho các nhà máy dùng điện theo sơ đồ hình tia cung cấp cho khu vực, kết hợp đường dây trục chính rẽ nhánh đến nhà máy.

- Đường dây cấp điện dùng dây ACSR120mm2. Cột bê tông ly tâm, xà thép mạ kẽm sứ đứng và sứ treo. Đường dây trên không đi dọc trên vỉa hè các trục đường khoảng cột trung bình 50m.

c) Phần trạm biến áp:

- Các trạm biến áp của các nhà máy được nối trực tiếp vào đường dây qua cầu dao cách ly lắp trong trạm biến áp. Đoạn rẽ nhánh đến các nhà máy có thể đi bằng cáp ngầm hoặc bằng đường dây trên không. Tùy theo yêu cầu phụ tải trạm điện của nhà máy có thể thiết kế đo đếm điện năng tính tiền phía 22KV hoặc phía 380/220V.

- Xây dựng 1 trạm biến áp 22/0,4KV công suất 100KVA loại trạm treo, dùng cho chiếu sáng đường giao thông.

d) Chiếu sáng đường giao thông trong CCN:

- Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo TCXDVN - 259 - 2001, tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo đường phố quảng trường: 8 - 12 lux trên mặt đường, độ chói trung bình mặt đường 0,4 - 0,6cd/m2.

- Nguồn cấp điện cấp cho chiếu sáng được lấy từ trạm biến áp treo 100KVA, điện áp 22/0,4KV. Trạm biến áp chiếu sáng đảm bảo cung cấp điện trong phạm vi 800m.

- Cột điện chiếu sáng dùng loại cột bê tông ly tâm cao 10m. Khoảng cách giữa các cột trung bình 35m.

- Đèn chiếu sáng bóng cao áp Soldium ánh sáng vàng 220V/150W. Điều khiển hệ thống đèn chiếu sáng tự động theo ánh sáng và thời gian, cáp điện cho chiếu sáng dùng loại Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC đặt trong đất.

4. Về thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:

- Phải tuân thủ vị trí và các yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ trạm của hệ thống thoát nước bẩn.

- Nước thải từ các nhà máy trong cụm công nghiệp phải được xử lý cục bộ đạt tiêu chuẩn giới hạn các thông số trong cột C (TCVN 5945 - 2005) mới được phép xả vào hệ thống thoát nước thải của cụm công nghiệp.

- Mạng lưới đường ống thoát nước bẩn sử dụng ống gang (từ bơm ra) và ống bê tông cốt thép đúc sẵn, chôn dưới vỉa hè dọc theo các tuyến đường giao thông trong cụm công nghiệp để thu nước thải từ các nhà máy, xí nghiệp, sau đó dẫn về trạm xử lý nước thải tập trung đặt tại Cụm công nghiệp Bình Phú (Khu A). Nước thải sau khi xử lý tại trạm xử lý phải đạt tiêu chuẩn giới hạn các thông số trong cột A (TCVN 5945-2005) mới được phép xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực rồi đổ ra sông Hàm Luông.

- Trạm xử lý nước thải được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 7222 - 2002 “Yêu cầu chung về môi trường đối với các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung” do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Điều lệ này có giá trị thi hành kể từ ngày ký quyết định ban hành. Mọi vi phạm, tùy thuộc vào mức độ, sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Các điều khoản quy định nêu trên, khi thay đổi phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt./.