Quyết định 96/QĐ-UB năm 2003 bổ sung Quy định chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong nước tại địa bàn tỉnh Khánh Hoà và Danh mục B, C tại Phụ lục kèm theo Quyết định 2457/QĐ-UB
Số hiệu: | 96/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Trần Minh Duân |
Ngày ban hành: | 17/01/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/QĐ-UB |
Nha Trang, ngày 17 tháng 01 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC TẠI ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HOÀ VÀ DANH MỤC B, C TẠI PHỤ LỤC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 2457/QĐ-UB NGÀY 17-07-2001 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật Khuyến khích đầu tư (sửa đổi) ngày 01-06-1998;
- Căn cứ Nghị định 35/2002/NĐ-CP ngày 29-03-2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Danh mục A, B và C ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08-07-1999của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi);
- Căn cứ Thông tư số: 98/2002/TT-BTC ngày 24-10-2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định số: 51/1999/NĐ-CP ngày 08-07-1999 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Khánh Hoà.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Bổ sung khoản 01, Điều 10 (ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp)của bản Quy định một số chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong nước tại địa bàn tỉnh Khánh Hoà ban hành kèm theo Quyết định số: 2457/QĐ-UB ngày 17-07-2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp nêu tại khoản 1, Điều 10 chỉ được áp dụng trong thời gian dự án đầu tư được hưởng ưu đãi về miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung (Phụ lục) danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (Danh mục B), danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Danh mục C) thay thế cho Danh mục B và Danh mục C) tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2457/QĐ-UB ngày 17-07-2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành văn bản Quy định một số chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong nước tại địa bàn tỉnh Khánh Hoà.
Điều 3: Các điều, khoản khác của Bản Quy định một số chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong nước tại địa bàn tỉnh Khánh Hoà ban hành kèm theo Quyết định số: 2457/QĐ-UB ngày 17-07-2001 và Quyết định số: 2200/QĐ-UB ngày 02-07-2002 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 4: Các giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã được cấp cho các dự án đầu tư được thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục B và Danh mục C tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2457/QĐ-UB ngày 17-07-2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà về việc ban hành Bản Quy định một số chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư trong nước tại địa bàn tỉnh Khánh Hoà được tiếp tục thực hiện theo nội dung trong giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã được cấp.
Điều 5: Các ông: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
|
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 96/QĐ-UB ngày 17 tháng 01 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của bản Quy định một số chính sách khuyến khích đầu tư trong nước tại địa bàn tỉnh Khánh Hoà và Danh mục B, C tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số: 2457/QĐ-UB ngày 17-07-2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà).
DANH MỤC B
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
1. Huyện Vạn Ninh (trừ các xã thuộc Danh mục C)
2. Thị xã Cam Ranh (trừ các xã thuộc Danh mục C)
3. Huyện Diên Khánh (trừ các xã thuộc Danh mục C)
4. Huyện Ninh Hoà (trừ các xã thuộc Danh mục C).
5. Các xã ngoại thành thuộc thành phố Nha Trang: Vĩnh Lương, Vĩnh Phương, Vĩnh Trung, Vĩnh Thái, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Ngọc, Vĩnh Thạnh.
6. Các đảo thuộc thành phố Nha Trang.
DANH MỤC C
Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
1. Huyện Trường sa.
2. Huyện Khánh Vĩnh.
3. Huyện Khánh Sơn.
4. Xã Xuân Sơn và các đảo của huyện Vạn Ninh.
5. Các xã: Sơn Tân, Cam Phước Tây, Cam Phước Đông, Cam Lập, Cam Bình và các đảo của thị xã Cam Ranh.
6. Các xã: Diên Tân, Diên Xuân, Suối Cát, Suối Tiên của huyện Diên Khánh.
7.Các xã: Ninh Tây, Ninh Tân, Ninh Thượng, Ninh Vân và các đảo của huyện Ninh Hoà.
Thông tư 98/2002/TT-BTC hướng dẫn việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi năm 1998 Ban hành: 24/10/2002 | Cập nhật: 11/12/2012
Nghị định 35/2002/NĐ-CP sửa đổi Danh mục A, B và C ban hành tại phụ lục kèm theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi Ban hành: 29/03/2002 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi Ban hành: 08/07/1999 | Cập nhật: 17/09/2012