Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Đề cương và kinh phí lập Đề án chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015
Số hiệu: | 956/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Phùng Quang Hùng |
Ngày ban hành: | 16/04/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 956/QĐ-UBND |
Vĩnh Yên, ngày 16 tháng 04 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ KINH PHÍ LẬP ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2011-2015
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 14/11/2004 của Chính phủ về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 68/2009/QĐ-UBND ngày 30/12/2009 của UBND tỉnh về việc giao và điều hành kế hoạch nhà nước năm 2010;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 158/TTr-SKH&ĐT ngày 12/4/2010 về việc đề nghị phê duyệt Đề cương và kinh phí lập Đề án chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề cương và kinh phí lập Đề án chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015, cụ thể như sau:
1.1. Tên đề án: Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015;
1.2. Chủ đầu tư: Sở Công thương Vĩnh Phúc;
1.3. Đề cương đề án: Gồm 03 phần chủ yếu như sau:
Phần I: Tình hình thực hiện Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 14/4/2006 của HĐND tỉnh khóa XIV về chương trình khuyến công và phát triển làng nghề giai đoạn 2006-2010.
I. Những thuận lợi, khó khăn:
1. Thuận lợi:
2. Khó khăn:
II. Kết quả thực hiện Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND ngày 14/4/2006 của HĐND tỉnh khóa XIV về chương trình khuyến công và phát triển làng nghề giai đoạn 2006-2010.
1. Hoạt động hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân khởi sự doanh nghiệp nâng cao năng lực quản lý.
2. Hoạt động truyền nghề, đào tạo nghề, phát triển nghề.
3. Hoạt động khôi phục và phát triển làng nghề.
4. Hoạt động hỗ trợ chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật, xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, bảo vệ môi trường.
5. Hoạt động hỗ trợ công tác thông tin tuyên truyền, hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm, khảo sát kinh nghiệm.
6. Hoạt động hỗ trợ xây dựng thương hiệu, thành lập hiệp hội ngành nghề;
7. Thực hiện quy hoạch phát triển cụm công nghiệp làng nghề.
III. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
1. Những tồn tại, hạn chế
2. Nguyên nhân
IV. Một số bài học kinh nghiệm
Phần II: Mục tiêu, nội dung và giải pháp chương trình khuyến công giai đoạn 2011-2015
I. Mục tiêu của chương trình
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
II. Phạm vi, đối tượng áp dụng và các ngành nghề được hưởng chính sách khuyến công
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng của chương trình khuyến công
2. Lĩnh vực đầu tư sản xuất công nghiệp nông thôn được ưu tiên hưởng chính sách khuyến công
III. Nội dung chương trình khuyến công
1. Hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân khởi sự thành lập doanh nghiệp
2. Hướng dẫn, hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý, hợp lý hóa sản xuất, hạ giá thành sản phẩm.
3. Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ đổi mới dây chuyền công nghệ và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, quản lý chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường.
4. Hỗ trợ truyền nghề, đào tạo lao động khôi phục và phát triển nghề, làng nghề.
5. Hỗ trợ cung cấp thông tin, tiếp thị, tìm kiếm thị trường, đối tác kinh doanh, tổ chức hội chợ, triển lãm và giới thiệu sản phẩm.
6. Tổ chức các hoạt động tham quan, khảo sát, hỗ trợ và tạo điều kiện liên doanh, liên kết hợp tác kinh tế, tham gia các hiệp hội ngành nghề.
7. Xây dựng mô hình kỹ thuật chuyển giao công nghệ và thực hiện tư vấn khoa học công nghệ.
8. Công tác thông tin, xúc tiến đầu tư phát triển công nghiệp nông thôn.
IV. Những giải pháp chủ yếu
1. Về quy hoạch phát triển ngành nghề, mặt bằng, đất đai.
2. Giải pháp về ưu đãi đầu tư.
3. Giải pháp về thị trường, nguyên liệu.
4. Giải pháp về chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp.
5. Giải pháp về tổ chức cán bộ khuyến công cấp huyện, cấp xã.
6. Giải pháp về công nghệ và bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường năng lực tổ chức quản lý chỉ đạo phát triển công nghiệp nông thôn.
V. Kinh phí thực hiện chương trình.
Phần III. Tổ chức thực hiện chương trình
I. Các Sở, ngành
II. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
1.4. Dự toán kinh phí lập Đề án chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2015: 86.750.000đ (Tám mươi sáu triệu, bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn). Chi tiết theo Bảng dự toán kèm theo.
1.5. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các ngành: Công thương; Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 956/QĐ-UBND ngày 16/4/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT |
NỘI DUNG |
SỐ LƯỢNG |
ĐƠN GIÁ (1.000đ) |
THÀNH TIỀN (1.000Đ) |
I |
Chi phí lập đề cương nghiên cứu |
1 |
500 |
500 |
II |
Chi phí điều tra khảo sát |
|
|
5.000 |
III |
Chi phí mua tư liệu; thu thập số liệu; xử lý số liệu, dữ liệu |
|
|
15.000 |
IV |
Chi soạn thảo dự thảo |
1 |
2.000 |
5.000 |
V |
Chi tổ chức Hội nghị, Hội thảo |
|
|
|
1 |
Tổ chức Hội nghị dự thảo lần 1 (Số người tham dự 35) |
|
|
8.000 |
|
- Chi phí hỗ trợ cá nhân tham gia |
35 người |
50 |
1.750 |
|
- Chi phí in ấn tài liệu |
35 bộ |
30 |
1.050 |
|
- Chi phí thuê Hội trường |
1 hội trường |
3.000 |
3.000 |
|
- Chi phí tham gia đóng góp ý kiến |
35 ý kiến |
20 |
700 |
|
- Chi phí công tác tổng hợp và xây dựng |
10 bản |
100 |
1.000 |
|
- Chi phí chỉnh sửa báo cáo dự thảo |
1 báo cáo |
500 |
500 |
2 |
Tổ chức Hội nghị dự thảo lần 2 (Số người tham dự 35) |
|
|
8.000 |
|
- Chi phí hỗ trợ cá nhân tham gia |
35 người |
50 |
1.750 |
|
- Chi phí in ấn tài liệu |
35 bộ |
30 |
1.050 |
|
- Chi phí thuê Hội trường |
1 hội trường |
3.000 |
3.000 |
|
- Chi phí tham gia đóng góp ý kiến |
35 ý kiến |
20 |
700 |
|
- Chi phí công tác tổng hợp và xây dựng |
10 bản |
100 |
1.000 |
|
- Chi phí chỉnh sửa báo cáo dự thảo |
1 báo cáo |
500 |
500 |
3 |
Hội thảo báo cáo UBND tỉnh về chương trình |
|
|
4.500 |
|
- Chi phí hỗ trợ cá nhân tham gia |
30 người |
50 |
1.500 |
|
- Chi phí in ấn tài liệu |
30 bộ |
30 |
900 |
|
- Chi phí tham gia đóng góp ý kiến |
30 ý kiến |
20 |
600 |
|
- Chi phí công tác tổng hợp và xây dựng |
10 bản |
100 |
1.000 |
|
- Chi phí chỉnh sửa báo cáo dự thảo |
1 báo cáo |
500 |
500 |
VI |
Chi phí khảo sát học tập kinh nghiệm ngoài tỉnh (Dự kiến đi Thanh Hóa, Nghệ An) |
|
|
30.750 |
|
- Chi phí thuê xe 3 ngày, 2 đêm |
|
|
15.000 |
|
- Chi phí ăn, nghỉ 3 ngày |
25 người |
210/ngày x 3 ngày |
15.750 |
VII |
Chi phí quản lý |
|
|
5.000 |
VIII |
Chi khác |
|
|
5.000 |
|
Tổng cộng |
|
|
86.750 |
Bằng chữ: Tám mươi sáu triệu, bảy tr ăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2010 Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định mức giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND điều chỉnh tăng tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu lệ phí hộ khẩu, lệ phí chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Công Thương tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 12/03/2010
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 06/02/2010
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND ban hành quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 01/10/2009 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về việc giải quyết miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND phân giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ bổ sung năm 2009 Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 24/06/2013
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Trang thông tin điện tử Công báo thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 23/09/2009
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 19/11/2009
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND về Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2009 – 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2009
Quyết định 68/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2009/QĐ-UBND về giao nhiệm vụ quản lý Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh cho Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/02/2009 | Cập nhật: 11/04/2013
Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND về việc chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 19/12/2006 | Cập nhật: 24/12/2007
Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND về việc thông qua đơn giá đất để tính bồi thường hỗ trợ đối với dự án “nâng cấp mở rộng Hương Lộ 60, Hương Lộ 70 và đường Nguyễn Thị Sóc” do Hội đồng nhân dân huyện Hóc Môn ban hành Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND về việc cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Hội đồng nhân dân do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND về việc quyết toán ngân sách năm 2005 do Hội đồng nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2005 do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung và quy định lại mức thu một số loại phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 8 ban hành Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ Kinh tế - Xã hội, Quốc phòng – An ninh 6 tháng đầu năm 2006; Phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2006 do Tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 11/07/2014
Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách quận năm 2005, tình hình thực hiện thu chi ngân sách 6 tháng đầu năm 2006 và điều chỉnh bổ sung dự toán ngân sách quận năm 2006 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND về thông qua kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2006 (phần vốn thông báo sau) Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Bình Định, giai đoạn 2007 - 2010 Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 20/03/2014
Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND về chương trình khuyến công và phát triển làng nghề giai đoạn 2006 – 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 6 ban hành Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 01/03/2011
Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND sửa đổi mức thu và tỷ lệ trích để lại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 15/06/2012
Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND về xây dựng và thực hiện mẫu về quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND về Đề án “Phát triển bảo hiểm y tế giai đoạn 2006-2010 tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân vào năm 2010 tỉnh An Giang” Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 02/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2006 Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐND về tình hình dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2006 do Hội Đồng nhân dân huyện Đak Pơ ban hành Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006