Quyết định 956/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon đến năm 2025, có xét đến năm 2035
Số hiệu: 956/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Trịnh Đình Dũng
Ngày ban hành: 02/08/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài nguyên, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 956/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 02 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG THIẾC, WOLFRAM, ANTIMON ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon đến năm 2025, có xét đến năm 2035 với các nội dung chính sau:

1. Quan điểm phát triển

- Phát triển thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon phù hợp với Chiến lược khoáng sản, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các địa phương; đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững; củng cố công tác quốc phòng, an ninh; đảm bảo hài hòa lợi ích quốc gia, địa phương, doanh nghiệp và dân cư trong vùng có dự án.

- Phát triển thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên và bảo vệ các nguồn tài nguyên khác. Không xuất khẩu quặng và tinh quặng.

- Các dự án khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon phải áp dụng công nghệ tiên tiến thân thiện với môi trường, sử dụng tổng hợp và tiết kiệm tài nguyên; dự án thăm dò, khai thác phải gắn với các dự án chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon.

2. Mục tiêu phát triển

a) Mục tiêu tổng quát

Hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram, antimon phải bảo đảm phát triển bền vững, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, đáp ứng tối đa nhu cầu của nền kinh tế.

b) Mục tiêu cụ thể

- Thăm dò:

+ Quặng thiếc:

. Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu hoàn thành các đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 40.439 tấn thiếc.

. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá khu vực có triển vọng, bổ sung đề án thăm dò thiếc, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 630 tấn thiếc.

+ Quặng wolfram:

. Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu hoàn thành các đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 42.165 tấn wolfram.

. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá khu vực có triển vọng, bổ sung đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 324 tấn wolfram.

+ Quặng antimon:

. Giai đoạn đến năm 2025: Phấn đấu hoàn thành các đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 4.756 tấn antimon.

. Giai đoạn đến năm 2026-2035: Trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản và đánh giá khu vực có triển vọng, bổ sung đề án thăm dò, với mục tiêu trữ lượng cấp 121 và 122 đạt 3.030 tấn antimon.

- Khai thác:

+ Quặng thiếc:

. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có và đầu tư mới các dự án trên địa bàn các tỉnh: Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Ninh Thuận. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2020 đạt 1.932 tấn thiếc kim loại (Sn), năm 2025 đạt 3.203 tấn Sn.

. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Đầu tư duy trì sản xuất các dự án hiện có và đầu tư mới một số dự án khai thác. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2035 đạt 3.289 tấn Sn.

+ Quặng wolfram:

. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có và đầu tư mới các dự án khai thác trên địa bàn các tỉnh: Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bình Thuận. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2020 đạt 5.490 tấn WO3, năm 2025 đạt 5.610 tấn.

. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Đầu tư duy trì sản xuất các dự án hiện có, đầu tư mới dự án wolfram. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2035 đạt 6.249 tấn WO3.

+ Quặng antimon:

. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có và đầu tư mới một số dự án trên địa bàn các tỉnh Tuyên Quang. Dự kiến sản lượng khai thác đến năm 2020 đạt 860 tấn antimon, năm 2025 đạt 819 tấn antimon.

. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Đầu tư duy trì sản xuất các dự án hiện có, đầu tư mới dự án antimon. Dự kiến sản lượng khai thác đạt 1299 tấn antimon.

- Chế biến:

+ Quặng thiếc:

. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có và cải tạo mở rộng hoặc đầu tư mới dự án chế biến thiếc. Dự kiến sản lượng đạt 3.250 tấn thiếc kim loại.

. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Duy trì sản xuất và cải tạo mở rộng sản xuất một số nhà máy, 08 Nhà máy hiện có với tổng sản lượng phấn đấu đạt 4.500 tấn thiếc kim loại.

+ Quặng wolfram:

. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có với sản lượng đạt 13.500 tấn WO3 (hàm lượng 88,5%WO3).

. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Duy trì sản xuất và cải tạo mở rộng sản xuất các nhà máy hiện có với sản lượng dự kiến đạt 15.100 tn WO3 (hàm lượng 88,5%WO3).

+ Quặng antimon:

. Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất các dự án hiện có với sản lượng đạt 3.700 tấn thiếc kim loại.

. Giai đoạn đến năm 2026 - 2035: Duy trì sản xuất và cải tạo mở rộng sản xuất một số nhà máy hiện có với sản lượng dự kiến đạt 5.700 tấn thiếc kim loại.

3. Dự báo nhu cầu

Nhu cầu về quặng, quặng tinh thiếc, wolfram, antimon của các cơ sở, dự án luyện kim thiếc, wolfram, antimon như sau:

TT

Chủng loại

Đơn vị

Năm 2020

Năm 2025

Năm 2030

Năm 2035

1

Thiếc kim loại

Tấn

2.600

3.250

3.900

4.500

 

hay tấn quặng tinh 70%Sn

Tấn

3.714

4.643

5.571

6.429

2

Wolfram trioxit 88,5%WO3

Tấn

11.000

13.500

19.766

15.100

 

hay tấn quặng tinh 65%WO3

Tấn

14.892

18.277

19.766

20.443

3

Antimon kim loại

Tấn

3.400

3.700

5.200

5.700

 

hay tấn quặng tinh 40%Sb

Tấn

8.500

9.250

13.000

14.250

4. Quy hoạch phát triển

a) Tài nguyên trữ lượng

Tổng trữ lượng và tài nguyên quặng thiếc, wolfram và antimon nêu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

b) Quy hoạch thăm dò

- Quặng thiếc:

+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 16 đề án thăm dò tại các tỉnh: Tuyên Quang, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Lâm Đồng và Ninh Thuận.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản thiếc dự kiến hoàn thành 01 đề án thăm dò thiếc tại Tuyên Quang.

- Quặng wolfram:

+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 3 đề án tại các tỉnh: Hà Giang, Thái Nguyên.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản wolfram dự kiến hoàn thành 01 đề án thăm dò quặng wolfram tại tỉnh Lâm Đồng.

- Quặng antimon:

+ Giai đoạn đến năm 2025: Hoàn thành 2 đề án thăm dò antimon tại tỉnh Tuyên Quang.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Trên cơ sở kết quả đánh giá tiềm năng khoáng sản antimon dự kiến hoàn thành 01 đề án thăm dò quặng antimon tại tỉnh Hòa Bình.

Danh mục các đề án thăm dò quặng thiếc, wolfram, antimon nêu tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

c) Quy hoạch khai thác

- Quặng thiếc:

+ Giai đoạn đến năm 2025: Ngoài các dự án đã cấp phép khai thác, hoàn thành 15 dự án đầu tư mới, mở rộng khai thác, chế biến (tuyển) quặng thiếc trên địa bàn các tỉnh: Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi và Ninh Thuận.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành 6 dự án đầu tư mới, cải tạo và mở rộng khai thác, chế biến (tuyển) quặng thiếc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và tỉnh Tuyên Quang.

- Quặng wolfram:

+ Giai đoạn đến năm 2025: Ngoài các dự án đã cấp phép khai thác, hoàn thành 3 dự án đầu tư mới trên địa bàn các tỉnh: Tuyên Quang, Thái Nguyên và Bình Thuận.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành 3 dự án đầu tư mới, cải tạo và mở rộng khai thác, chế biến (tuyển) quặng wolfram trên địa bàn tỉnh Hà Giang và tỉnh Lâm Đồng.

- Quặng antimon:

+ Giai đoạn đến năm 2025: Ngoài các dự án đã cấp phép khai thác, hoàn thành 1 dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Hoàn thành 2 dự án đầu tư mới tại tỉnh Tuyên Quang, Hòa Bình.

Danh mục các dự án đầu tư khai thác quặng thiếc, wolfram, antimon nêu tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

d) Quy hoạch chế biến

- Quặng thiếc:

+ Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất 7 nhà máy chế biến thiếc thỏi tại các tỉnh: Thái Nguyên, Tuyên Quang, Nghệ An, Hà Tĩnh và Cao Bằng và đầu tư mới 01 Nhà máy tại khu vực Đại Từ, Thái Nguyên.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Cải tạo mở rộng dây chuyền luyện thiếc - wolfram đa kim Núi Pháo hiện có.

- Quặng wolfram:

+ Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất 3 dự án tinh luyện ôxit wolfram (hàm lượng 88,5%WO3) tại các tỉnh: Thái Nguyên, Hải Phòng và Quảng Ninh.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Cải tạo mở rộng dây chuyền luyện thiếc - wolfram đa kim Núi Pháo hiện có.

- Quặng antimon:

+ Giai đoạn đến năm 2025: Duy trì sản xuất 3 nhà máy chế biến antimon thỏi (Sb 99,65%) tại các tỉnh: Hà Giang, Quảng Ninh và Tuyên Quang.

+ Giai đoạn 2026 - 2035: Duy trì sản xuất ổn định 3 nhà máy chế biến antimon hiện có.

Danh mục các dự án chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon nêu tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.

đ) Quy hoạch sử dụng

- Không xuất khẩu quặng nguyên khai, tinh quặng thiếc, wolfram, antimon.

- Các dự án đầu tư khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon phải gắn với các cơ sở sử dụng theo quy hoạch.

5. Vốn đầu tư

- Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho hoạt động thăm dò, khai thác và chế quặng thiếc, wolfram, antimon giai đoạn đến năm 2035 khoảng 2.524 tỷ đồng. Trong đó đối với từng loại quặng như sau: Quặng thiếc khoảng 1.108 tỷ đồng; quặng wolfram khoảng 1.225 tỷ đồng và quặng antimon khoảng 191 tỷ đồng.

- Nguồn vốn dự kiến:

+ Vốn cho lập, điều chỉnh Quy hoạch quặng thiếc, wolfram, antimon từ nguồn ngân sách nhà nước.

+ Vốn cho thăm dò, khai thác và chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon: Nguồn vốn tự thu xếp của các doanh nghiệp, vốn vay thương mại trong và ngoài nước, vốn huy động qua thị trường chứng khoán, phát hành trái phiếu công trình và các nguồn vốn hp pháp khác.

Chi tiết về nhu cầu vốn đầu tư tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.

6. Các giải pháp và cơ chế chính sách

a) Giải pháp

- Về quản lý tài nguyên:

+ Nâng cao chất lượng điều tra, thăm dò và đánh giá tài nguyên trữ lượng. Làm tốt công tác báo cáo thống kê, công khai các số liệu khai thác, chế biến, tổn thất tài nguyên.

+ Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên quặng thiếc, wolfram, antimon phục vụ cho công tác quy hoạch và quản trị tài nguyên.

+ Ưu tiên cấp phép khai thác đáp ứng nguồn nguyên liệu cho các dự án chế biến thiếc, wolfram, antimon hiện đã và đang đầu tư.

- Về khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế: Đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị trong khai thác, tuyển quặng và chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon nhằm giảm tổn thất tài nguyên, đảm bảo an toàn lao động và bảo vệ môi trường. Phát triển nghiên cứu khoa học, công nghệ, hợp tác quốc tế chuyển giao công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram, antimon; thu hồi tối đa kim loại thiếc, wolfram, antimon.

- Về huy động vốn đầu tư: Phát huy nội lực, đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư thông qua việc góp vốn đầu tư, cổ phần, liên doanh và các nguồn vốn tín dụng khác.

- Về quản lý nhà nước:

+ Tăng cường phối hợp giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản, cung cấp thông tin về tình hình khai thác, chế biến sau cấp phép.

+ Hoàn thiện, bổ sung các chính sách pháp luật nhằm tạo điều kiện cho các dự án thăm dò, khai thác gắn với các dự án chế biến kim loại thiếc, wolfram và antimon. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động thăm dò, khai thác tuân thủ chính sách pháp luật về khoáng sản và môi trường, đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động.

+ Công bố công khai tọa độ ranh giới các dự án quy hoạch quặng thiếc, wolfram, antimon. Tăng cường công tác kiểm tra, bảo vệ ranh giới mỏ và các điểm mỏ mới được phát hiện và khu vực dự trữ tài nguyên khoáng sản quặng thiếc, wolfram, antimon quốc gia.

+ Cấu trúc lại các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, sử dụng nguồn tài nguyên hạn chế, công nghệ lạc hậu, tổn thất tài nguyên cao và gây ô nhiễm môi trường; khai thác không gắn kết với địa chỉ sử dụng để hình thành các doanh nghiệp có quy mô đủ lớn, khai thác, chế biến tập trung với công nghệ tiên tiến, đảm bảo an toàn lao động và thân thiện môi trường theo với các hình thức sát nhập, liên doanh, liên kết, chuyển nhượng giấy phép hoạt động khoáng sản.

b) Các cơ chế, chính sách

- Về khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon: Khuyến khích sát nhập các mỏ quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu phát triển thành các dự án có quy mô đủ lớn, công nghệ hiện đại.

- Về tài chính: Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương nơi có quặng thiếc, wolfram và antimon được khai thác.

- Về khoa học và công nghệ: Ưu tiên nguồn vốn khoa học và công nghệ nhằm nghiên cứu áp dụng công nghệ chế biến hiệu quả quặng thiếc, wolfram và antimon.

- Có chính sách hỗ trợ doanh nghiệp khi thực hiện chủ trương cấu trúc lại doanh nghiệp.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Công Thương

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, địa phương liên quan thực hiện việc công bố Quy hoạch, hướng dẫn triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch.

- Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát chặt chẽ việc lưu thông, tiêu thụ quặng thiếc, wolfram và antimon; phối hợp với các bộ, địa phương xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích, thúc đẩy việc sử dụng quặng thiếc, wolfram và antimon tiết kiệm, hiệu quả và bảo đảm môi trường.

- Chủ trì, phối hợp với các địa phương triển khai việc thực hiện đầu tư các dự án khai thác và chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon tuân thủ theo Quy hoạch.

- Định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch; cập nhật thông tin và đề xuất việc bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch khi cần thiết.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường

- Đẩy mạnh điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thiếc, wolfram và antimon tại các vùng có triển vọng như Tây Bắc, Đông Bắc đặc biệt là vùng có tiềm năng khoáng sản thiếc, wolfram và antimon phân bố phần sâu. Rà soát, chỉ đạo chủ đầu tư các dự án khẩn trương thực hiện công tác đánh giá, thăm dò các mỏ quặng thiếc, wolfram và antimon đã cấp phép khai thác nhưng chưa được thăm dò tuân thủ theo quy định của pháp luật về khoáng sản. Khoanh định, bổ sung các khu vực quặng thiếc, wolfram và antimon chưa huy động trong Quy hoạch vào danh mục khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan trong việc cấp phép hoạt động khoáng sản thiếc, wolfram và antimon để nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch, đảm bảo dự án khai thác, chế biến (tuyển) sử dụng công nghệ tiên tiến, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo nguyên liệu ổn định, lâu dài cho dự án chế biến (luyện thiếc, wolfram và antimon).

- Phối hợp chặt chẽ với các Bộ: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư trong quản lý hoạt động khoáng sản thiếc, wolfram và antimon; chia sẻ thông tin về hoạt động khoáng sản thiếc, wolfram và antimon của các doanh nghiệp sau cấp phép.

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các địa phương trong việc kiểm tra, thanh tra các dự án khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon, xử lý nghiêm theo quy định đối với các dự án không tuân thủ quy định của pháp luật về khoáng sản.

- Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương trong việc kiểm tra, thanh tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon, xử lý nghiêm theo quy định đối với các dự án không tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Chủ trì xây dựng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về trữ lượng và tài nguyên quặng thiếc, wolfram và antimon cùng các hoạt động liên quan.

3. Bộ Khoa học và Công nghệ

Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương quản lý về hoạt động chuyển giao công nghệ, chế tạo thiết bị chế biến khoáng sản thiếc, wolfram và antimon; ứng dụng công nghệ tiên tiến, cơ giới hóa, đồng bộ thiết bị, nâng cao năng suất, chất lượng khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon.

4. Bộ Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát điều chỉnh chính sách về thuế, phí phù hợp với đặc thù trong khai thác, chế biến và sử dụng quặng thiếc, wolfram và antimon; tăng cường công tác quản lý nguồn thu về tài chính, đảm bảo thu đúng, đủ đối với hoạt động khoáng sản nói chung, khoáng sản thiếc, wolfram và antimon nói riêng.

5. Các bộ, ngành có liên quan phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường triển khai hiệu quả các dự án trong Quy hoạch.

6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có hoạt động khoáng sản thiếc, wolfram và antimon.

- Phối hợp chặt chẽ với Bộ Công Thương trong tổ chức triển khai thực hiện và quản lý Quy hoạch quặng thiếc, wolfram và antimon.

- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát, đánh giá lại các doanh nghiệp khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon trên địa bàn; thúc đẩy việc đầu tư các dự án chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon đúng tiến độ quy hoạch, đạt hiệu quả và bảo vệ môi trường.

- Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động khoáng sản quặng thiếc, wolfram và antimon trên địa bàn; ngăn chặn hiệu quả các hoạt động khai thác, xuất khẩu khoáng sản trái phép. Xử lý triệt để các cơ sở khai thác, chế biến quặng thiếc, wolfram và antimon không đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật an toàn, gây ô nhiễm môi trường.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về khoáng sản khi triển khai Quy hoạch trên địa bàn; vận động các doanh nghiệp quy mô nhỏ thực hiện chủ trương cấu trúc lại doanh nghiệp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2008/QĐ-BCT ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,

các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, CN (2).
PC

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG





Trịnh Đình Dũng

 

PHỤ LỤC I

TỔNG TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN QUẶNG THIẾC, WOLFRAM VÀ ANTIMON VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Quặng thiếc

TT

Tên mỏ/điểm mỏ

Quặng thiếc
(tấn nguyên khai)

Cộng
(tấn kim loại Sn)

Quặng thiếc
(theo tấn kim loại Sn)

Trữ lượng

Tài nguyên

Tài nguyên dự báo

 

Tổng cộng

163.087.829

187.598

28.577

29.579

129.441

I

Hà Giang

705.660

1.600

1.008

-

592

1

Thiếc wolfram Tả Phìn Hố Quáng Phìn, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn

409.410

1.008

1.008

-

-

2

Thiếc - wolfram, xã Đồng Văn, huyện Yên Minh

296.250

592

-

-

592

II

Cao Bằng

32.255.364

5.026

4.708

201

117

1

Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

1.957.692

1.108

1.108

-

-

2

Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

30.000.000

3.600

3.600

-

-

3

Nà Khoang, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình

99.786

84

-

84

-

4

Khía Cạnh, xã Quang Thành, huyện Nguyên Bình

197.886

234

-

117

117

III

Tuyên Quang

9.411.371

8.217

3.685

2.658

1.873

1

Ngòi Lẹm, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

151.200

1.373

901

472

-

2

Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

2.838.308

2.456

1.294

1.161

-

3

Sơn Dương, xã Hợp Thành và xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương

600.000

205

80

125

-

4

Phú Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn

1.566.667

1.410

1.410

-

-

5

Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương

882.352

600

-

600

-

6

Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

1.562.500

600

-

300

300

7

Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

1.810.344

1.573

-

-

1.573

IV

Thái Nguyên

1.734.639

8.382

5.430

2.952

-

1

La Bằng, xã La Bằng, huyện Đại Từ

69.879

629

629

-

-

2

Thiếc Bismut Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

81.887

1.638

1.638

-

-

3

Đông Núi Pháo, xã Hà Thượng xã Cù Vân, huyện Đại Từ

723.587

1.809

1.447

362

-

4

Tiểu khu phía Nam khu tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

859.286

4.306

1.716

2.590

-

V

Thanh Hóa

1.535.000

6.145

 

3.145

3.000

1

Thiếc wolfram Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân

1.535.000

6.145

-

3.145

3.000

VI

Hà Tĩnh

9.700.000

67.900

 

 

67.900

1

Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn

9.700.000

67.900

-

-

67.900

VII

Nghệ An

96.196.277

69.668

11.854

16.144

41.670

1

Thung Pu Bò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

2.999.000

5.972

3.159

2.813

-

2

Suối Mai, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

161.538

420

252

168

-

3

Suối Bắc, xã Châu Hồng và Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

780.000

4.815

3.063

1.752

-

4

Suối Bắc, xã Châu Hồng, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

749.167

1.798

1.079

719

-

5

Na Ca, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

1.257.758

1.676

503

-

1.173

6

Bản Cô, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

4.680.000

237

205

32

-

7

Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

800.000

1.200

-

-

1.200

8

Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

6.640.000

13.280

-

-

13.280

9

Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp

4.217.000

4.217

-

2.295

1.922

10

Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

10.230.833

24.554

-

459

24.095

11

Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

1.254.369

1.004

1.004

 

 

12

Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp

28.557

354

354

 

 

13

Khu mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu Cường, Bản Poòng, Bản Mới

58.500.000

9.931

2.025

7.906

-

14

Thung Chuối, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

1.695.800

86

86

 

 

15

Phá Líu - Thung Lùn, xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

2.202.255

124

124

 

 

VIII

Quảng Ngãi

5.733.333

3.440

 

1.460

1.980

 

La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ

5.733.333

3.440

 

1.460

1.980

IX

Lâm Đồng

5.095.856

14.499

1.530

1.947

11.022

1

Khu Đa Chay, xã Đa Chais, huyện Lạc Dương

384.667

1.154

-

-

1.154

2

Núi Cao, xã Đạ Sar và xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương

744.523

3.127

1.530

1.597

-

3

Đatanky, huyện Di Linh

711.333

2.134

-

-

2.134

4

Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh

342.000

684

-

-

684

5

Gung Ré, huyện Di Linh

233.333

700

-

350

350

6

Sông Con, xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương

2.680.000

6.700

-

-

6.700

X

Ninh Thuận

720.329

2.721

362

1.072

1.287

1

Suối Giang, xã Công Hải, huyện Ninh Hải

78.949

474

362

112

-

2

Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc

399.028

1.740

 

802

938

3

Ma Ty Tà Năng, xã Phước Thắng, huyện Bác Ái

242.352

507

 

158

349

2. Quặng wolfram

TT

Tên mỏ/điểm mỏ

Quặng wolfram
(tấn nguyên khai)

Cộng
(tấn kim loại WO3)

Quặng wolfram
(tính theo tấn WO3)

Trữ lượng

Tài nguyên

Tài nguyên dự báo

 

Tổng cộng

157.837.282

270.614

127.948

61.761

80.905

I

Hà Giang

36.430.800

91.077

 

16.997

74.080

1

Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên

24.430.800

61.077

 

16.997

44.080

2

Bản Ngò - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

12.000.000

30.000

 

 

30.000

II

Tuyên Quang

143.000

1.076

726

350

-

1

Khu A Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương

23.000

561

211

350

-

2

Thiện Kế - Hội Kế, xã Thiện Kế, xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương

120.000

515

515

-

-

III

Thái Nguyên

118.510.000

170.371

124.830

42.276

3.265

1

Núi Pháo, xã Hà Thượng Tân, xã Tân Linh, xã Hùng Sơn, huyện Đại từ

110.260.000

165.390

124.830

40.560

-

2

Wolfram Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

8.250.000

4.981

 

1.716

3.265

IV

Quảng Ngãi

340.909

3.750

 

1.000

2.750

1

Núi Xuân Thu, xã Long Sơn, huyện Minh Long

340.909

3.750

 

1.000

2.750

V

Đắc Nông

251.240

1.098

1.044

54

-

1

Đắc Rmăng, xã Đắk R’măng, huyện Đăk G'long

161.240

738

684

54

-

2

Wolfram Đắc Rmăng II, xã Đắk R’măng, huyện Đăk G'long

90.000

360

360

-

-

VI

Lâm Đồng

540.000

810

-

-

810

1

Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm

540.000

810

-

-

810

VII

Bình Thuận

1.621.333

2.432

1.348

1.084

-

1

Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức Linh

1.621.333

2.432

1.348

1.084

-

3. Quặng antimon

TT

Tên mỏ/điểm mỏ

Quặng antimon
(tấn nguyên khai)

Cộng
(tấn kim loại Sb)

Quặng antimon
(tính theo tấn kim loại Sb)

Trữ lượng

Tài nguyên

Tài nguyên dự báo

 

Tổng cộng

2.214.840

147.448

56.862

33.882

56.704

I

Hà Giang

902.880

79.600

52.794

24.084

2.722

1

Mậu Duệ, xã Mậu Duệ huyện Yên Minh

330.286

35.398

15.398

20.000

-

2

Lũng Thầu, xã Lũng Thầu, huyện Đồng Văn

30.675

1.654

-

992

662

3

Co Noong, xã Du Tiến, huyện Yên Minh

28.765

1.276

-

766

510

4

Xa T'Chao, xã Lạc Nông, huyện Bắc Mê

45.673

3.876

-

2.326

1.550

5

Po Ma, xã Khâu Vai, huyện Mèo Vạc

202.109

16.168

16.168

-

-

6

Lẻo A, xã Sơn Vĩ, huyện Mèo Vạc

168.237

13.458

13.458

-

-

7

Phe Thán, xã Sơn Vĩ, huyện Mèo Vạc

27.480

2.198

2.198

-

-

8

Bản Trang, xã Xín Cái, huyện Mèo Vạc

47.080

3.766

3.766

-

-

9

Bản Đáy, xã Lạc Nông, huyện Bắc Mê

22.575

1.806

1.806

-

-

II

Cao Bằng

237.831

14.047

-

-

14.047

1

Nam Viên , xã Đình Phùng, huyện Bảo Lạc

28.571

3.000

-

-

3.000

2

Dược Lang, xã Mai Long, huyện Nguyên Bình

15.265

1.456

-

-

1.456

3

Khao Hai, xã Trọng Con, huyện Thạch An

17.658

1.567

-

-

1.567

4

Nà Ngần, xã Lê Lợi huyện Thạch An

10.897

1.122

-

-

1.122

5

Linh Quang, xã Minh Thanh, huyện Nguyên Bình

25.678

2.789

-

-

2.789

6

Hát Han, xã Đức Hạnh, huyện Bảo Lâm

121.000

2.657

-

-

2.657

7

Nà Đông, xã Ca Thành, huyện Nguyên Bình

18.762

1.456

-

-

1.456

III

Tuyên Quang

347.346

20.101

2.542

2.124

15.435

1

Antimon Hòa Phú - Cốc Tây, xã Phú Bình, xã Hoà Phú, huyện Chiêm Hoá

12.521

313

-

250

63

2

Antimon Lăng Can, xã Lăng Can huyện Lâm Bình

52.000

1.196

-

955

241

3

Antimon Phiên Giao, xã Năng Khả, huyện Na Hang

14.958

987

-

-

987

4

Antimon Khuôn Vài, xã Ngọc Hội, huyện Chiêm Hoá

15.678

2.367

-

-

2.367

5

Antimon Núi Quạt, xã Lực Hành, huyện Chiêm Hoá

16.543

1.987

-

-

1.987

6

Antimon - chì - kẽm Lũng Luông, xã Năng Khả, huyện Na Hang

89.765

2.400

-

-

2.400

7

Antimon Làng vài, xã Ngọc Hồi xã Phú Bình huyện Chiêm Hóa

47.426

4.390

-

-

4.390

8

Antimon - Vàng Làng Vài, Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa

60.000

3.000

-

-

3.000

9

Antimon Làng Vài, huyện Chiêm Hóa

38.455

3.461

2.542

919

 

IV

Lạng Sơn

10.169

1.017

1.017

-

-

1

Antimon Khòn Rẹ, xã Mai Sao, huyện Chi Lăng

10.169

1.017

1.017

-

-

V

Thái Nguyên

92.815

7.674

 

7.674

-

1

Antimon Văn Lăng, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ

24.873

2.239

-

2.239

-

2

Antimon Pò Tèn, xã Văn Lăng, huyện Đồng Hỷ

67.942

5.435

-

5.435

-

VI

Quảng Ninh

17.862

1.095

509

-

586

1

Antimon Đồng Mỏ, Mông Dương, phường Mông Dương, TP Cẩm Phả

13.115

601

328

-

273

2

Antimon Tây Khe Chim, phường Mông Dương, TP Cẩm Phả

1.763

275

80

-

195

3

Antimon Tấn Mài, xã Quảng Nghĩa, thị xã Móng Cái

2.144

98

45

-

53

4

Antimon Đông Khe Chim, Mông Dương, TP Cẩm Phả

840

121

56

-

65

VII

Hòa Bình

336.688

15.151

 

 

15.151

1

Antimon - vàng Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn

336.688

15.151

-

-

15.151

VIII

Thanh Hóa

242.582

5.963

-

-

5.963

1

Antimon Na Sài, xã Xuân Phú, huyện Quan Hóa

65.987

1.345

-

-

1.345

2

Antimon Làng Bương, xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước

54.643

1.245

-

-

1.245

3

Antimon Làng Sung, xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước

78.654

2.134

-

-

2.134

4

Antimon Làng Ngọc, xã Lương Ngoại, huyện Bá Thước

43.298

1.239

-

-

1.239

IX

Quảng Trị

26.667

2.800

 

 

2.800

1

Antimon Tân Lâm, xã Hướng Hiệp, huyện Đakrông

26.667

2.800

-

-

2.800

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THĂM DÒ QUẶNG THIẾC, WOLFRAM VÀ ANTIMON ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Quặng thiếc

TT

Tên đề án thăm dò

Mục tiêu thăm dò (tấn kim loại)

Đến 2025

2026 - 2035

 

Tổng cộng

40.439

630

I

Tuyên Quang

 

 

 

Các dự án cấp mới

 

 

1

Thăm dò mở rộng quặng thiếc gốc khu Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương

360

 

2

Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

300

 

3

Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

 

630

II

Thanh Hóa

 

 

 

Các dự án đã cấp phép

 

 

1

Thiếc wolfram Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân

3.087

 

III

Nghệ An

 

 

 

Các dự án đã cấp phép

 

 

1

Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

1.004

 

2

Khu Mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu Cường, Bản Poòng, Bản Mới

5.187

 

 

Các dự án mới

 

 

1

Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

504

 

2

Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

5.312

 

3

Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp

2.145

 

4

Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

5.000

 

IV

Hà Tĩnh

 

 

 

Các dự án đã cấp phép

 

 

1

Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn

12.000

 

V

Quảng Ngãi

 

 

 

 

Các dự án mới

 

 

 

1

La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ

1.668

 

 

VI

Lâm Đồng

 

 

 

 

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

1

Núi Cao, xã Đạ Sar và xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương

1.530

 

 

 

Các dự án mới

 

 

 

1

Đatanky, huyện Di Linh

853

 

 

2

Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh

274

 

 

3

Gung Ré, huyện Di Linh

350

 

 

VII

Ninh Thuận

 

 

 

 

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

1

Thiếc khu vực Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc

865

 

 

2. Quặng wolfram

TT

Tên đề án thăm dò

Mục tiêu thăm dò
(tấn WO3)

Đến 2025

2026 - 2035

Cộng

42.165

324

I

Hà Giang

 

 

 

Các dự án mới

 

 

1

Khu Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên

27.830

 

2

Khu vực Bản Ngờ - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

12.000

 

II

Thái Nguyên

 

 

 

Các dự án đã cấp phép

 

 

1

Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

2.335

 

III

Lâm Đồng

 

 

 

Các dự án mới

 

 

1

Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm

 

324

3. Quặng antimon

TT

Tên đề án thăm dò

Mục tiêu thăm dò

Đến 2025

2026 - 2035

Cộng

4.756

3.030

I

Tuyên Quang

 

 

 

Các dự án mới

 

 

1

Thăm dò mở rộng antimon khu Làng Vài xã Phú Bình và xã Ngọc Hồi, huyện Chiêm Hóa.

1.756

 

2

Antimon - Vàng Làng Vài - Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa

3.000

 

II

Hòa Bình

 

 

 

Các dự án mới

 

 

1

Antimon - vàng Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn

 

3.030

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHAI THÁC QUẶNG THIẾC, WOLFRAM, ANTIMON ĐẾN NĂM 2025, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Khoáng sản thiếc

TT

Tên dự án/địa điểm đầu tư

Trữ lượng huy động (tấn NK)

Trữ lượng huy động (tấn Sn)

Công suất thiết kế (tấn QNK/năm)

Các htiêu thụ dự kiến

Đến 2020

2021 - 2025

2026 - 2035

 

Cả nước

 

 

 

 

 

 

 

- Theo quặng nguyên khai

66.764.148

 

3.304.590

3.244.590

3.195.200

 

 

- Theo tấn kim loại (quy đổi)

 

60.233

1.932

3.203

3.289

 

I

Hà Giang

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

1

Tả Phìn, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn

409.410

1.008

40.390

40.390

 

Nhà máy luyện thiếc cả nước

II

Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

1

Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

1.957.692

1.108

250.000

 

 

Nhà máy luyện thiếc tại tỉnh Cao Bằng

 

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

1

Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

30.000.000

3.600

1.500.000

1.500.000

1.500.000

III

Tuyên Quang

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

1

Bắc Lũng, xã Phúc, huyện Sơn Dương

1.436.400

1.294

189.000

189.000

 

Nhà máy luyện thiếc Tuyên Quang

2

Sơn Dương, xã Hợp Thành và xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương

460.000

80

150.000

 

 

 

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

1

Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương

529.412

360

 

60.000

60.000

2

Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

375 000

300

 

 

45.000

3

Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

724 138

630

 

 

60.000

4

Ngòi Lẹm, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

257.500

824

25.000

25.000

25.000

5

Phú Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn

1.258.929

1.128

100.000

100.000

100.000

IV

Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

Các nhà máy luyện thiếc Thái Nguyên

1

Thiếc gốc tiểu khu phía Nam khu Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

314.500

1.258

30.000

30.000

30.000

V

Thanh Hóa

 

 

 

 

 

Các nhà máy luyện thiếc trong nước

 

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

1

Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân

771.750

3.087

40.000

40.000

40.000

VI

Nghệ An

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

Các nhà máy luyện thiếc Nghệ An

1

Thung Pu Pò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

2.107.500

4.215

70.000

70.000

70.000

2

Suối Mai, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

116.154

302

4.200

4.200

4.200

3

Bản Cô, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

539.477

205

390.000

 

 

4

Suối Bắc, xã Châu Hồng và xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

486.147

3.063

26.000

26.000

26.000

5

Suối Bắc, xã Châu Hồng và xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

423.246

1.079

20.000

20.000

20.000

 

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

1

Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

1.003.750

1.004

60.000

60.000

60.000

2

Khu mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu Cường, Bản Poòng, Bản Mới

10.605.000

5.187

390.000

390.000

390.000

3

Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

504.000

504

 

30.000

30.000

Các nhà máy luyện thiếc Nghệ An

4

Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

2.656.000

5.312

 

150.000

150.000

5

Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp

2.145.000

2.145

 

120.000

120.000

6

Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

1.958.333

5.000

 

120.000

120.000

VII

Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

1

Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn

1.714.286

12.000

 

100.000

100.000

Nhà máy luyện thiếc thỏi Hà Tĩnh

VIII

Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

1

La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ

2.780.000

1.668

 

150.000

150.000

Các nhà máy luyện thiếc trong nước

IX

Lâm Đồng

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

1

Núi Cao, xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương

519.524

1.530

 

 

45.000

Các nhà máy luyện thiếc trong nước

2

Đatanky, huyện Di Linh

284.333

853

 

 

20.000

3

Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh

137.000

274

 

 

5.000

4

Gung Ré, huyện Di Linh

116.667

350

 

 

5.000

X

Ninh Thuận

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

1

Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc

173.000

865

20.000

20.000

20.000

Các nhà máy luyện thiếc trong nước

2. Quặng wolfram

TT

Tên dự án/địa điểm đầu tư

Trữ lưng huy động (tấn NK)

Trữ lưng huy động (tấn WO3)

Công suất thiết kế (tấn QNK/năm)

Các hộ tiêu thụ dự kiến

Đến 2020

2021 - 2025

2026 - 2035

 

Cả nước

 

 

 

 

 

 

 

- Theo quặng nguyên khai

102.150.873

 

3.557.790

3.657.790

3.153.200

 

 

- Theo quy đổi tấn WO3

 

170.077

5.490

5.610

6.249

 

I

Hà Giang

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án đầu tư mới

 

 

 

 

 

 

1

Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên

11.320.000

27.830

 

 

1.000.000

Nhà máy chế biến wolfram trong nước

2

Bản Ngò - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

4.800.000

12.000

 

 

500.000

Nhà máy chế biến wolfram trong nước

II

Tuyên Quang

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

1

Khu A gốc Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương

23.000

211

5.000

5.000

 

Nhà máy chế biến wolfram trong nước

 

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

1

Thiện Kế - Hội Kế xã Thiện Kế và xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương

120.000

515

9.000

9.000

9.000

Nhà máy chế biến wolfram trong nước

III

Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

1

Đa Kim Núi Pháo, xã Hà Thượng, xã Tân Linh, xã Hùng Sơn, huyện Đại Từ

83.220.000

124.830

3.500.000

3.500.000

1.500.000

Nhà máy luyện wolfram Núi Pháo

 

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

1

Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

1.945.833

2.335

 

100.000

100.000

Nhà máy chế biến wolfram trong nước

IV

Đắk Nông

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

1

Đắc Rmăng xã Đắk R’măng, huyện Đăk G'long

161.240

684

21.190

21.190

 

Nhà máy chế biến wolfram trong nước

V

Lâm Đồng

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

1

Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm

288.000

324

 

 

21.600

Nhà máy chế biến wolfram trong nước

VI

Bình Thuận

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

1

Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức Linh

460.800

1.348

22.600

22.600

22.600

Nhà máy chế biến wolfram trong nước

3. Quặng antimon

TT

Tên dự án/địa điểm

Trữ lượng huy động (tấn NK)

Trữ lượng huy động (tấn Sb)

Công suất thiết kế (tấn QNK/năm)

Các hộ tiêu thụ dự kiến

Đến 2020

2021-2025

2026 - 2035

 

Cả nước

 

 

 

 

 

 

 

- Theo quặng nguyên khai

602.837

 

14.615

13.500

29.500

 

 

- Theo kim loại (quy đổi)

 

25.726

860

819

1299

 

I

Hà Giang

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

1

Antimon - Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh

330.286

15.398

10.500

10.500

10.500

Nhà máy luyện antimon Hà Giang

II

Tuyên Quang

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án đã cấp phép

 

 

 

 

 

 

1

Làng Vài, huyện Chiêm Hóa

28.244

2.542

4.115

 

 

Nhà máy luyện antimon Tuyên Quang

 

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

1

Làng Vài, xã Ngọc Hồi, xã Phú Bình huyện Chiêm Hóa (mở rộng)

15.963

1.756

 

3.000

3.000

2

Làng Vài - Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa

60.000

3.000

 

 

6.000

III

Hòa Bình

 

 

 

 

 

 

 

Các dự án cấp mới

 

 

 

 

 

 

1

Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn

168.344

3.030

 

 

10.000

Nhà máy luyện antimon trong nước

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN QUẶNG THIẾC, WOLRAM, ANTIMON ĐẾN NĂM 2025 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2035
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Quặng thiếc

TT

Tên dự án

Tên tỉnh

Công suất thiết kế (tấn/năm)

Năm 2016

Đến 2025

2026-2035

 

Tổng

 

2.200

3.250

4.500

I

Nhà máy chế biến thiếc hiện có

 

2.200

3.000

4.000

1

Luyện thiếc kim loại màu Thái Nguyên

Thái Nguyên

500

700

900

2

Luyện thiếc kim loại màu Tuyên Quang

Tuyên Quang

250

350

500

3

Luyện thiếc kim loại màu Nghệ Tĩnh

Nghệ An

800

1.000

1.200

4

Luyện thiếc Khoáng sản An Thái

Nghệ An

100

200

300

5

Luyện thiếc Khoáng sản An Vinh

Nghệ An

100

200

300

6

Luyện thiếc thỏi loại I

Hà Tĩnh

150

250

300

7

Luyện thiếc Công ty luyện kim Cao Bằng

Cao Bằng

300

300

500

II

Các nhà máy đầu tư mới

 

0

250

500

1

Dự án cải tạo mở rộng hoặc đầu tư mới cơ sở luyện thiếc - wonfram Núi Pháo

Thái Nguyên

0

250

500

2. Quặng wolfram

TT

Tên dự án

Tên tỉnh

Công suất thiết kế (tấn/năm)

Năm 2016

Đến 2025

2026-2035

 

Nhà máy chế biến wolfram hiện có

 

10.000

13.500

15.100

1

Luyện wolfram Công ty Á Châu Việt Nam

Hải Phòng

2.000

3.000

4.000

2

Luyện wolfram Công ty Núi Pháo

Thái Nguyên

6.500

7.500

7.500

3

Luyện wolfram Công ty Young Sun

Quảng Ninh

1.500

3.000

3.600

3. Quặng antimon

TT

Tên dự án

Tên tỉnh

Công suất thiết kế (tấn/năm)

Năm 2016

Đến 2025

2026-2035

 

Nhà máy chế biến antimon hiện có

 

3.000

3.700

5.700

1

Luyện antimon Công ty Cơ khí Hà Giang

Hà Giang

1.000

1.000

11.200

2

Luyện antimon Công ty Bảo Âu Hà Nội

Tuyên Quang

800

1.200

1.500

3

Luyện antimon Công ty Hải Hà Quảng Ninh

Quảng Ninh

1.200

1.500

3.000

 

PHỤ LỤC V

NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Quặng thiếc

TT

Tên dự án

Thăm dò (tỷ đồng)

Khai thác và chế biến (tỷ đồng)

Đến 2025

2026 - 2035

Đến 2025

2026 - 2035

I

Hà Giang

 

 

 

 

1

Tả Phìn, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn

 

 

7

 

II

Cao Bằng

 

 

 

 

1

Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh Túc, Thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

 

 

20

 

2

Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

 

 

38

 

III

Tuyên Quang

 

 

 

 

1

Ngòi Lẹm, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

 

 

25

 

2

Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

 

 

35

 

3

Sơn Dương, xã Hợp Thành và xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương

 

 

17

 

4

Phú Lâm, xã Phú Lâm, huyện Yên Sơn

 

 

20

 

5

Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương

15

 

22

 

6

Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

13

 

20

 

7

Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

 

18

 

25

IV

Thái Nguyên

 

 

 

 

1

Phía Nam khu Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

 

 

30

 

V

Thanh Hóa

 

 

 

 

1

Bù Me, xã Ngọc Phụng và xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân

20

 

20

60

VI

Nghệ An

 

 

 

 

1

Thung Pu Pò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

 

 

34

 

2

Thiếc gốc Suối Mai, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

 

 

18

 

3

Bản Cô, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

 

 

8

 

4

Phần Đông Mỏ Suối Bắc, xã Châu Hồng, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

 

 

13

 

5

Suối Bắc, xã Châu Hồng và xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

 

 

40

 

6

Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

7

 

12

 

7

Khu mỏ Bản Hạt, Bắc Bản Poòng, Châu Cường, Bản Poòng, Bản Mới

35

 

60

 

8

Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyện Tân Kỳ

5

 

23

 

9

Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

16

 

30

 

10

Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp

18

 

32

 

11

Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

14

 

35

 

VII

Hà Tĩnh

 

 

 

 

1

Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn

35

 

80

 

VIII

Quảng Ngãi

 

 

 

 

1

Thiếc gốc La Vi, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ

7

 

 

16

IX

Lâm Đồng

 

 

 

 

1

Thiếc Núi Cao, xã Đạ Sar, huyện Lạc Dương

15

 

 

25

2

Thiếc khoáng Đatanky, huyện Di Linh

15

 

 

30

3

Thiếc Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh

13

 

20

 

4

Thiếc Gung Ré, huyện Di Linh

13

 

20

 

X

Ninh Thuận

 

 

 

 

1

Thiếc khu vực Tạp Lá, xã Công, huyện Ninh Hải

11

 

35

 

Tổng

245

18

714

131

2. Quặng wolfram

TT

Tên dự án

Thăm dò (tỷ đồng)

Khai thác và chế biến (tỷ đồng)

Đến 2025

2026 - 2035

Đến 2025

2025 - 2035

I

Hà Giang

 

 

 

 

1

Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang

15

 

 

30

2

Bản Ngò - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

20

 

 

25

II

Tuyên Quang

 

 

 

 

1

Khu A gốc Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương

 

 

16

 

2

Thiện Kế - Hội Kế, xã Thiện Kế, xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương

8

 

18

 

III

Thái Nguyên

 

 

 

 

1

Đa Kim Núi Pháo, xã Hà Thượng, xã Tân Linh, xã Hùng Sơn, huyện Đại từ

 

 

1000

 

3

Tây Núi Pháo, xã Cù Vân, huyện Đại Từ

15

 

30

 

IV

Đắk Nông

 

 

 

 

1

Đắc Rmăng xã Đắk R’măng, huyện Đăk G'long

 

 

23

 

V

Lâm Đồng

 

 

 

 

1

Khu 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm

 

4

12

 

VI

Bình Thuận

 

 

 

 

1

Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức Linh

 

 

9

 

Tổng

58

4

1.108

55

 

 

 

 

 

 

 

3. Quặng antimon

TT

Tên dự án

Thăm dò (tỷ đồng)

Khai thác và chế biến (tỷ đồng)

Đến 2025

2026 - 2035

Đến 2025

2026 - 2035

I

Hà Giang

 

 

 

 

1

Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh

 

 

42

 

II

Tuyên Quang

 

 

 

 

1

Làng Vài, huyện Chiêm Hóa

 

 

23

 

2

Làng Vài, xã Ngọc Hồi, xã Phú Bình, huyện Chiêm Hóa mở rộng

10

 

25

 

4

Làng Vài - Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa

15

 

 

30

III

Hòa Bình

 

 

 

 

1

Nà Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn

 

12

 

34

Tổng

25

12

90

64

 

PHỤ LỤC VI

THỐNG KÊ TỌA ĐỘ ĐIỂM KHÉP GÓC CÁC KHU VỰC DỰ ÁN THĂM DÒ, KHAI THÁC QUẶNG THIẾC, WOLFRAM, ANTIMON (HỆ TỌA ĐỘ VN.2000, KINH TUYẾN TRỤC 105°, MÚI CHIẾU 6°)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 956/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

1. Khoáng sản thiếc

TT

Tên khu vực dự án

Diện tích (ha)

Tên điểm

Tọa độ

Tên điểm

Tọa độ

X

Y

X

Y

I

Hà Giang

 

 

 

 

 

 

1

Thiếc - wolfram Tả Phìn, xã Hố Quáng Phìn, huyện Đồng Văn

39,7

1

2559785

525393

32

2559886

524807

2

2559810

525409

33

2559883

524900

3

2559842

525409

34

2559854

524955

4

2559870

525317

35

2559854

524998

5

2559935

525322

36

2559935

525121

6

2560015

525313

37

2560023

525125

7

2560020

525414

38

2560017

525288

8

2560109

525462

39

2559933

525287

9

2560190

525429

40

2559890

525268

10

2560138

525393

41

2559870

525243

11

2560125

525381

42

2559835

525183

12

2560129

525145

43

2559819

525182

13

2560180

525139

44

2559819

525207

14

2560209

525236

45

2559836

525234

15

2560233

525265

46

2559842

525276

16

2560273

525236

47

2559814

525310

17

2560201

525128

48

2559808

525345

18

2560207

525045

49

2559543

525205

19

2560397

525046

50

2559562

525205

20

2560503

524956

51

2559691

525219

21

2560471

524850

52

2559691

525185

22

2560481

524767

53

2559740

525091

23

2560233

524628

54

2559770

524997

24

2560132

524565

55

2559746

524944

25

2560060

524514

56

2559764

524883

26

2560003

524479

57

2559776

524809

27

2559984

524508

58

2559772

524787

28

2559897

524602

59

2559792

524691

29

2559895

524651

60

2559789

524647

30

2559881

524754

61

2559765

524646

31

2559854

524777

 

 

 

II

Cao Bằng

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu Đông mỏ thiếc Tĩnh túc, xã Nguyên Bình, huyện Nguyên Bình

17,5

1

2506654

589208

9

2506386

589981

2

2506720

589276

10

2506405

589819

3

2506717

589386

11

2506321

589854

4

2506767

589446

12

2506520

589629

5

2506759

589587

13

2506541

589487

6

2506607

589819

14

2506425

589368

7

2506517

589899

15

2506445

589207

8

2506433

589988

 

 

 

2

Thiếc sa khoáng Nậm Kép, thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình

105

1

2505597

590890

4

2505087

593154

2

2505807

592564

5

2505284

591616

3

2505706

593244

 

 

 

III

Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

1

Thiếc tiều khu nam - Tây Núi Pháo, huyện Đại từ

201

1

2392399

567763

5

2390849

569073

2

2392399

569663

6

2390849

568733

3

2391659

569663

7

2392009

567763

4

2391659

569383

 

 

 

IV

Hà Tĩnh

 

 

 

 

 

 

 

1

Thiếc Khe Bún, xã Sơn Kim, huyện Hương Sơn

410

1

2035743

523414

6

2033754

524171

2

2035476

524764

7

2034737

523397

3

2034274

525756

8

2035041

523826

4

2032950

525514

9

2035386

523635

5

2032933

524435

10

2035353

523499

V

Tuyên Quang

 

 

 

 

 

 

1

Thiếc sa khoáng Sơn Dương, xã Hợp Thành, xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương

89,18

1

2396224

546479

15

2397471

549071

2

2395939

546800

16

2397019

548911

3

2395492

546625

17

2396959

549065

4

2395546

546543

18

2396709

549096

5

2395888

546618

19

2396511

549348

6

2396012

546436

20

2396060

549191

7

2395890

546808

21

2395856

549352

8

2395810

547487

22

2395281

549331

9

2395943

548042

23

2395555

549249

10

2395874

548077

24

2395830

549233

11

2395640

547594

25

2395976

549141

12

2395500

546985

26

2396068

584944

13

2395533

546666

27

2396459

549048

14

2397498

548911

28

2396725

548778

2

Thiếc sa khoáng Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

73,35

1

2399270

537980

21

2398726

537983

2

2399235

538120

22

2398671

538136

3

2399169

538152

23

2398543

538127

4

2399109

538097

24

2398430

538195

5

2398925

538242

25

2398543

538343

6

2398844

538183

26

2398849

538465

7

2398779

538221

27

2398642

538664

8

2398719

538158

28

2398239

538489

9

2398789

537983

29

2398069

538547

10

2399271

538196

30

2397763

538376

11

2399273

538605

31

2397715

538106

12

2399000

538593

32

2397971

538049

13

2398933

538421

33

2398124

537963

14

2399014

538291

34

2398390

538581

15

2398745

538316

35

2398325

538730

16

2398720

538395

36

2398179

538468

17

2398556

538328

37

2398171

538677

18

2398483

538333

38

2398234

538540

19

2398594

538163

39

2398234

538505

20

2398676

538303

 

 

 

3

Thiếc gốc Ngòi Lẹm, xã Hợp Hòa, xã Kháng Nhật, huyện Sơn Dương

158

1

2392793

543375

5

2394502

545719

2

2393647

543690

6

2393902

544894

3

2394292

544435

7

2392603

543610

4

2394842

545549

 

 

 

4

Thiếc asen Phú Lâm, huyện Yên Sơn

76,5

1

2408629

512785

4

2407729

513750

2

2408629

513300

5

2407729

513085

3

2407956

513958

6

2408029

512785

5

Thiếc gốc Khuôn Phầy, xã Hợp Thành, huyện Sơn Dương

600

1

2395260

546350

3

2395105

549900

2

2395950

549900

4

2394370

546350

6

Thiếc gốc Thanh Sơn, xã Hợp Hoà, huyện Sơn Dương

560

1

2395556

545478

3

2391756

543588

2

2394552

546452

4

2392756

542611

7

Thiếc gốc Bắc Lũng, xã Phúc Ứng, huyện Sơn Dương

10,6

1

2399119

537012

4

2397494

538615

2

2399490

537992

5

2398328

537315

3

2398108

538004

 

 

 

VI

Lâm Đồng

 

 

 

 

 

 

 

1

Thiếc Núi Cao, xã Đạ Sar và xã Đạ Nhim, huyện Lạc Dương

2610

9’

1337094

884933

11’

1334357

887683

8’

1337217

886000

10’

1334751

887249

7’

1337901

886458

13’

1333502

885450

6’

1337666

887351

12’

1333022

886111

5’

1338997

887193

6

1332268

884887

4’

1339028

887722

7

1329569

884943

3’

1337206

888117

8

1329519

882641

2’

1336567

886596

9

1331920

882589

1’

1335407

886898

10

1333271

884862

4

1335427

888517

11

1336274

884796

2

Thiếc sa khoáng Datanky, huyện Di Linh

3050

1

1267678

850348

4

1262822

857454

2

1267761

854350

5

1262677

850452

3

1264823

857413

 

 

 

3

Thiếc Sa Võ, xã Hòa Bắc, huyện Di Linh

153,4

1

1269439

827269

3

1265478

831145

2

1269522

831035

4

1265400

827322

4

Thiếc Gung Ré, huyện Di Linh

 

1

1266843

829189

 

-

-

VII

Nghệ An

 

 

 

 

 

 

 

1

Thiếc Thung Pu Bò, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

59,36

1

2147010

514635

5

2147161

515939

2

2147010

514916

6

2146866

515823

3

2147420

514916

7

2146754

514637

4

2147400

515632

 

 

 

2

Thiếc Bản Cáng và Thung Hung, xã Châu Tiến, huyện Quỳ Hợp

49

1

2147233

514215

8

2147080

514883

2

2147229

514439

9

2147078

514215

3

2147383

514789

10

2145133

512231

4

2147479

514746

11

2145422

512264

5

2147497

514463

12

2145582

513012

6

2147694

514680

13

2145192

513068

7

2147692

514884

 

 

 

3

Thiếc gốc Suối Mai, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

42,75

1

2145578

506433

3

2146428

507301

2

2146428

507007

4

2145720

507289

4

Thiếc gốc Suối Bắc, xã Châu Thành và xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp (72,5 ha)

72,5

1

2145543

508041

5

2144627

508334

2

2145784

508876

6

2144627

508517

3

2144609

508881

7

2144958

508530

4

2144379

508375

8

2144954

508238

5

Thiếc gốc Suối Bắc, xã Châu Thành và xã Châu Hồng, huyện Quỳ Hợp

33,2

1

2145632

507880

19

2144634

508184

2

2145830

508203

20

2144613

508150

3

2145695

508400

21

2144753

508108

4

2145653

508420

22

2144780

508154

5

2145543

508041

23

2144880

508186

6

2144954

508238

24

2144968

508184

7

2144957

508530

25

2145026

508174

8

2144627

508517

26

2145099

508088

9

2144627

508334

27

2145219

508110

10

2144379

508375

28

2145188

508036

11

2144507

508656

29

2145210

508000

12

2144439

508639

30

2145257

507994

13

2144343

508572

31

2145315

508028

14

2144309

508464

32

2145352

508032

15

2144350

508217

33

2145433

508007

16

2144462

508178

34

2145451

507967

17

2144487

508202

35

2145518

507952

18

2144533

508183

36

2145512

507924

6

Khu mỏ thiếc sa khoáng Quỳ Hợp, huyện Quỳ Hợp

 

 

 

 

 

 

 

a  

Mỏ Bản Hạt 1

38,26

1

2147409

513732

3

2146989

513942

2

2146999

513832

4

2147369

513962

Mỏ Bản Hạt 2

1

2147249

514062

5

2147489

514432

2

2147239

514492

6

2147709

514672

3

2147389

514772

7

2147799

514612

4

2147469

514732

8

2147569

514182

Mỏ Bản Hạt 3

1

2146779

513872

5

2146729

514072

2

2146489

513812

6

2146669

514212

3

2146329

513962

7

2146889

514262

4

2146559

514122

8

2146769

514012

 

 

 

 

 

 

Bắc Bản Pòong I

125

1

2147749

510374

5

2147289

510693

2

2147749

510414

6

2147529

511123

3

2147379

510693

7

2147759

510893

4

2147399

510604

8

2147838

510664

Bắc Bản Pòong II

1

2146969

510114

5

2146719

511263

2

2146769

510284

6

2146969

511673

3

2146809

510534

7

2147139

511363

4

2146719

510733

8

2146909

510853

 

 

 

9

2147109

510374

c

Khu mỏ Châu Cường

132,8

1

2139192

510254

11

2138452

512683

2

2138642

510434

12

2139342

512733

3

2139442

510883

13

2139502

512533

4

2139432

511273

14

2139982

512833

5

2139192

511833

15

2139792

512493

6

2139192

512233

16

2139992

512173

7

2138832

512283

17

2139742

512063

8

2138292

512433

18

2140042

511663

9

2138062

512283

19

2139822

510873

10

2138042

512593

20

2139592

510554

d

Bản Pòong

43,5

1

2145669

509994

6

2146699

511083

2

2145389

510324

7

2146549

510933

3

2146029

510783

8

2146589

510723

4

2146289

510883

9

2146509

510584

5

2146639

511233

10

2146309

510534

đ

Bản Mới

17,44

1

2146589

509414

5

2146919

510074

2

2146449

509614

6

2146789

509794

3

2146389

509834

7

2146789

509694

4

2146749

510184

 

 

 

7

Thiếc sa khoáng Bản Cô, xã Châu Thành, huyện Quỳ Hợp

39,9

 

 

 

 

 

 

Khu I

27,7

1

2144908

504816

7

2144772

505310

2

2144908

504892

8

2144508

505347

3

3145037

505506

9

2144508

505094

4

2144994

505072

10

2144314

505032

5

2145099

505350

17a

2144544

504887

6

2144794

505438

 

 

 

Khu II

3,1

10

2144314

505032

12a

2144124

505153

11

2144314

505358

 

 

 

Khu III

9,1

12b

2144112

505089

15

2143760

504909

 

13

2144112

505058

16

2144112

504887

 

14

2143760

505066

17b

2144444

504887

8

Thiếc Làng Sòng, xã Tân Hợp, huyên Tân Kỳ

 

1

2120509

519508

-

-

-

9

Thiếc gốc Na Lít, xã Tri Lễ, huyện Quế Phong

 

1

2166937

469413

-

-

-

10

Thiếc đa kim Làng Đông, xã Nghĩa Xuân, huyện Quỳ Hợp

 

1

2123039

527098

-

-

-

11

Thiếc đa kim Kẻ Tằng, xã Thọ Sơn, huyện Anh Sơn và xã Đồng Văn, huyện Tân Kỳ

 

1

2114660

506135

-

-

-

VIII

Thanh Hóa

 

 

 

 

 

 

 

1

Thiếc wolfram Bù Me, xã Ngọc Phụng xã Xuân Cẩm, huyện Thường Xuân

225

1

2204079

533804

8

2201592

533557

2

2204077

534346

9

2201744

533619

3

2202520

534817

10

2201788

533470

4

2201366

533994

11

2202025

533550

5

2201102

533778

12

2202613

533977

6

2201129

533339

13

2202775

533908

7

2201625

533436

14

2203247

533979

IX

Ninh Thuận

 

 

 

 

 

 

 

1

Thiếc khu vực Tạp Lá, xã Phước Chiến, huyện Thuận Bắc

36

1

1309652

937298

4

1308919

938353

2

1309634

937833

5

1309542

937350

3

1309385

938343

 

 

 

X

Quảng Ngãi

 

 

 

 

 

 

 

1

Thiếc gốc La Vi xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ

 

1

1634760

918840

-

-

-

2. Quặng wolfram

TT

Tên khu vực dự án

Diện tích (ha)

n điểm

Tọa độ

Tên điểm

Tọa độ

X

Y

X

Y

I

Hà Giang

 

 

 

 

 

 

 

1  

Wolfram khu Quảng Ngần - Suối Ngần, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang

712

1

2502050

490850

7

2495700

490300

2

2502050

491600

8

2496750

490200

3

2501500

491850

9

2497600

491000

4

2501100

492850

10

2500700

492050

5

2499550

492850

11

2501250

491000

6

2495700

491250

 

 

 

2

Wolfram khu vực Bản Ngò - Tả Củ Tỷ, huyện Xín Mần, tỉnh Hà Giang và huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai

600

1

2502050

490850

4

2499771

442499

2

2502050

491600

5

2500585

442499

3

2499771

444720

6

2500585

441796

II

Thái Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

1

Wolfram đa kim Núi Pháo, xã Hùng Sơn và xã Hà Thượng, huyện Đại Từ

90

1

2394217

567906

6

2393537

568686

2

2394197

568636

7

2393767

568346

3

2394237

569236

8

2393817

567926

4

2393867

569556

9

2393967

567796

5

2393523

569333

 

 

 

2

Wolfram Tây Núi Pháo, xã Cù Vân Hà thượng, Phục Linh, huyện Đại Từ

392,2

1

2393389

571861

9

2391052

570538

2

2393202

573188

10

2390652

570538

3

2393046

574138

11

2390652

570022

4

2392577

574138

12

2391030

570022

5

2392577

573389

13

2391703

570888

6

2391953

573388

14

2392534

570888

7

2391953

571388

15

2392534

571861

8

2391052

571388

 

 

 

III

Tuyên Quang

 

 

 

 

 

 

 

1

Wolfram Khu A Thiện Kế, xã Thiện Kế, huyện Sơn Dương

53,6

1

2387392

548639

7

2386879

550314

2

2387392

549624

8

2387022

550221

3

2386850

549624

9

2386225

551436

2

Wolfram Thiện Kế - Hội Kế, xã Thiện Kế và xã Ninh Lai, huyện Sơn Dương

60

1

2387187

549866

10

2385829

551898

2

2387035

550134

11

2385660

551755

3

2386870

550799

12

2385928

551437

4

2386737

550899

13

2385820

551235

5

2386284

550877

14

2386048

550974

6

2386618

550716

 

 

 

IV

Lâm Đồng

 

 

 

 

 

 

 

1

Wolfram 382 Lộc Lâm, xã Lộc Lâm, huyện Bảo Lâm

 

1

1312030

810983

3

1311030

812383

2

1312030

812383

4

1311030

810983

V

Bình Thuận

 

 

 

 

 

 

 

1

Wolfram Đồi Cờ Mé Pu, huyện Đức Linh

171

1

1250114

784384

4'

1250223

786400

2

1250894

785214

5'

1249660

785445

3'

1250530

786490

6

1249660

784383

VI

Đắk Nông

 

 

 

 

 

 

 

1

Wolfram Đắk R’măng, xã Đắk R’măng, huyện Đắk G'long

23,35

1

1328995

828368

7

1328458

828336

2

1328141

798436

8

1327478

799024

3

1328722

828309

9

1327507

798799

4

1328730

828052

10

1328551

828508

5

1328542

828068

11

1328587

828619

6

1328368

828152

12

1328779

828570

3. Quặng antimon

TT

Tên vị trí địa lý khu vực quặng antimon

Diện tích (ha)

Tên điểm

Tọa độ

Tên điểm

Tọa độ

X

Y

X

Y

I

Hà Giang

 

 

 

 

 

 

 

1

Antimon - Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh

35,2

1

2553219

474153

3

2552305

474269

2

2553 063

474563

4

2552 461

474859

II

Tuyên Quang

 

 

 

 

 

 

 

1

Antimon Làng Vài, xã Ngọc Hồi và xã Phú Bình huyện Chiêm Hóa mở rộng

282,7

1

2454174

535208

6

2454139

535383

2

2454400

535160

7

2454428

535908

3

2454500

535455

8

2454411

536095

4

2454629

535564

9

2454273

536124

5

2454390

535656

10

2454290

535902

2

Antimon Làng Vài, xã Ngọc Hồi và xã Phú Bình, huyện Chiêm Hóa

156

1

2454103

534117

4

2454616

536675

2

2454637

534223

5

2453560

536716

3

2455163

235849

6

2453592

535445

3  

Antimon - vàng, Làng Vài - Khuôn Phục, xã Xuân Quang, xã Phú Bình, xã Ngọc Hồi, xã Yên Lập, huyện Chiêm Hóa

400

 

 

 

 

 

 

Khu I

136

1

2453770

531885

4

2453230

533650

2

2454090

532555

5

2452930

533000

3

2454060

533150

6

2453150

532200

Khu II

216

1

2455020

528030

4

2454050

530540

2

2455020

529085

5

2453600

530540

3

2454050

529085

6

2453600

528030

Khu III

48

1

2458600

538050

3

2458040

539060

2

2458870

538470

4

2457800

538700

III

Hòa Bình

 

 

 

 

 

 

 

1

Antimon - Vàng Nac Bạc, xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn

 

1

2265037

548375

-

-

-