Quyết định 952/QĐ-UBND phê duyệt phương án tổ chức kỳ thi, xét tốt nghiệp và tuyển sinh vào lớp đầu cấp tỉnh Lào Cai năm 2013
Số hiệu: | 952/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Hà Thị Nga |
Ngày ban hành: | 23/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 952/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 23 tháng 04 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quy chế xét công nhận tốt nghiệp Trung học cơ sở ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006; Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BGDĐT ngày 06/3/2012; Thông tư số 04/2013/TT-BGDĐT ngày 21/02/2013 và Thông tư số 06/2013/TT-BGDĐT ngày 01/3/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BGDĐT ngày 06/3/2012; Quy chế thi tuyển sinh Trung học cơ sở và tuyển sinh Trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30/01/2013; Quy chế tổ chức và hoạt động của trường Trung học phổ thông chuyên, ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 71/TTr-SGD&ĐT ngày 18/4/2013 về việc đề nghị phê duyệt phương án tổ chức thi, xét tốt nghiệp và tuyển sinh năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt phương án tổ chức các kỳ thi, xét tốt nghiệp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp tỉnh Lào Cai năm 2013 (có phương án cụ thể kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố chỉ đạo và tổ chức các kỳ thi, xét tốt nghiệp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lào Cai đảm bảo nghiêm túc, an toàn, chính xác, công bằng, khách quan đúng quy chế.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
TỔ CHỨC CÁC KỲ THI, XÉT TỐT NGHIỆP VÀ TUYỂN SINH VÀO CÁC LỚP ĐẦU CẤP TỈNH LÀO CAI NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 952/QĐ-UBND ngày 23/4/2013 của UBND tỉnh)
Thực hiện các Quy chế và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tổ chức xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS), thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp giáo dục phổ thông, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai phê duyệt phương án tổ chức các kỳ thi, xét tốt nghiệp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm 2013 trên địa bàn như sau:
1.1. Văn bản chỉ đạo:
Thực hiện theo Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THCS ban hành kèm theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/4/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Tổ chức xét tốt nghiệp:
- Năm 2013 có 02 kỳ xét công nhận tốt nghiệp: Kỳ xét công nhận tốt nghiệp THCS khóa 1 vào ngày 27 và 28/5/2013; kỳ xét công nhận tốt nghiệp THCS khóa 2 vào ngày 13 và 14/12/2013.
- Mỗi trường THCS, phổ thông cơ sở (PTCS) hoặc trung tâm GDTX thành lập một hội đồng xét công nhận tốt nghiệp THCS.
- Mỗi phòng Giáo dục và Đào tạo thành lập một hội đồng xét duyệt kết quả tốt nghiệp THCS.
2.1. Văn bản chỉ đạo
Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 10/TT-BGDĐT ngày 06/3/2012; Thông tư số 04/2013/TT-BGDĐT ngày 21/02/2013, Thông tư số 06/2013/TT-BGDĐT ngày 01/3/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BGDĐT ngày 06/3/2012; Công văn số 337/KTKĐCLGD-KT ngày 10/4/2013 của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục về việc hướng dẫn thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2013.
2.2. Tổ chức thi:
2.2.1. Ngày thi: Thi vào các ngày 02, 03 và 04 tháng 6 năm 2013.
2.2.2. Thành lập hội đồng coi thi:
- Toàn tỉnh thành lập 24 hội đồng coi thi tốt nghiệp THPT (3 hội đồng ghép 3 trường, 8 hội đồng ghép 2 trường và 13 hội đồng thi gồm 01 trường), trong đó: có 10 hội đồng thi ghép THPT và GDTX.
- Lý do tổ chức Hội đồng thi ghép:
+ Căn cứ quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BGDĐT ngày 06/3/2012 và hướng dẫn thi của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Căn cứ vào tình hình thực tế về số lượng thí sinh của các đơn vị, cơ sở vật chất, điều kiện đi lại, ăn, nghỉ của giáo viên, học sinh và khả năng quản lý, chỉ đạo của ngành.
2.3. Chấm thi:
Thành lập 01 Hội đồng chấm thi trong toàn tỉnh, đặt tại trường THPT DTNT tỉnh.
Nhiệm vụ: Thực hiện theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo các Thông tư số 10/2012/TT-BGDĐT ngày 06/3/2012, Thông tư số 04/2013/TT-BGDĐT ngày 21/02/2013, Thông tư số 06/2013/TT-BGDĐT ngày 01/3/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.1. Văn bản chỉ đạo:
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30/01/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3.2. Tổ chức tuyển sinh:
- Thực hiện hình thức xét tuyển vào lớp 6 THCS đối với tất cả các trường THCS, PTCS trong toàn tỉnh (trừ các trường phổ thông dân tộc nội trú).
- Riêng các trường phổ thông Dân tộc nội trú huyện xét tuyển trên cơ sở kết quả học tập rèn luyện cấp tiểu học kết hợp với kết quả khảo sát kiến thức, kỹ năng.
- Mỗi trường THCS, PTCS thành lập một Hội đồng tuyển sinh.
- Mỗi Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thành phố thành lập một Hội đồng xét duyệt kết quả tuyển sinh vào lớp 6 THCS.
- Sở Giáo dục và Đào tạo xét duyệt kết quả tuyển sinh vào các trường phổ thông Dân tộc nội trú huyện.
4. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH LÀO CAI
4.1. Văn bản chỉ đạo
Thực hiện theo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT chuyên, ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.2. Tổ chức tuyển sinh:
4.2.1. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
4.2.2. Môn thi: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh hoặc tiếng Trung Quốc và môn chuyên.
Thí sinh dự thi tuyển vào trường THPT chuyên tỉnh Lào Cai được đăng ký dự thi vào trường THPT theo địa bàn tuyển sinh.
4.2.3. Tổ chức thực hiện:
- Thời gian tổ chức thi: Trong khoảng thời gian từ 20/6 đến 25/6/2013.
- Coi thi: Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập 01 hội đồng coi thi.
- Chấm thi: Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập 01 hội đồng chấm thi.
5. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT KHÔNG CHUYÊN
5.1. Văn bản chỉ đạo:
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30/01/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2. Tổ chức tuyển sinh:
5.2.1. Phương thức tuyển sinh:
- Xét tuyển ở các trường THPT: Số 1 huyện Si Ma Cai, số 2 huyện Si Ma Cai, số 3 huyện Bảo Yên, số 3 huyện Văn Bàn, số 4 huyện Văn Bàn, số 2 huyện Sa Pa, số 2 huyện Bát Xát, số 3 huyện Mường Khương.
- Thi tuyển kết hợp tuyển thẳng (tuyển thẳng đối với học sinh DTNT huyện và học sinh là người dân tộc rất ít người) ở các trường THPT còn lại. Riêng trường THPT chuyên tỉnh Lào Cai và THPT số 1 thành phố Lào Cai không áp dụng hình thức tuyển thẳng.
5.2.2. Môn thi: Thí sinh phải thi 03 môn: Ngữ văn, Toán và môn thứ ba sẽ công bố vào 15/5/2013 theo quy chế tuyển sinh.
5.2.3. Thời gian tổ chức thi: Trong khoảng thời gian từ ngày 28/6 đến 05/7/2013.
5.2.4. Tổ chức thực hiện:
- Tại mỗi trường THPT tuyển sinh theo phương thức thi tuyển: Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập 01 hội đồng tuyển sinh, 01 hội đồng coi thi.
- Tại mỗi trường THPT tuyển sinh theo phương thức xét tuyển: Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập 01 hội đồng tuyển sinh.
- Thành lập một số hội đồng chấm thi đặt tại các trường THPT.
6. TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG THPT DTNT TỈNH, PHỔ THÔNG DTNT THCS & THPT HUYỆN BẮC HÀ
6.1. Văn bản chỉ đạo:
Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh THCS và tuyển sinh THPT ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30/01/2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6.2. Tuyển thẳng:
6.2.1. Đối tượng học sinh DTNT huyện: đạt một trong các điều kiện sau:
- Xếp loại hạnh kiểm 4 năm học cấp THCS loại tốt, có ít nhất hai năm học cấp THCS được xếp loại học lực giỏi (trong đó có năm học lớp 9), các năm học còn lại được xếp học lực loại khá trở lên.
- Đạt giải trong các cuộc thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh.
- Đạt giải trong kỳ thi Olympic Tiếng Anh hoặc đạt giải trong kỳ thi giải Toán trên Internet cấp Quốc gia.
6.2.2. Đối với học sinh dân tộc rất ít người:
Với điều kiện xếp loại hạnh kiểm 4 năm học cấp THCS loại tốt, có ít nhất hai năm học cấp THCS được xếp loại học lực khá (trong đó có năm học lớp 9), các năm học còn lại được xếp loại học lực trung bình trở lên.
6.3. Các đối tượng khác: phải thi tuyển để chọn trong số chỉ tiêu còn lại.
CÁC HỘI ĐỒNG THI - KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định 952/QĐ-UBND ngày 23/4/2013 của UBND tỉnh)
STT |
Tên trường/ Trung tâm |
Địa chỉ |
Số điện thoại |
Số thí sinh (12 và tự do) trong trường |
Số thí sinh trong Hội đồng |
Số phòng thi trong Hội đồng |
Tên HĐ thi |
||||||||||||||||
A7N |
A3N |
Trung |
Thay thế (Lí) |
GDTX |
Số HS không TN năm trước |
Tổng số |
A7N |
A3N |
Trung |
Thay thế (Lí) |
GDTX |
TS |
A7N |
A3N |
Trung |
Thay thế (Lí) |
GDTX |
TS |
|||||
1 |
Trường THPT số 1 huyện Bảo Thắng |
TT. Phố Lu, H. Bảo Thắng |
0203862236 |
340 |
|
|
|
|
1 |
341 |
341 |
|
|
|
25 |
366 |
15 |
|
|
|
1 |
16 |
Hội đồng coi thi THPT số 1 và GDTX huyện Bảo Thắng: 16 phòng (đặt tại trường THPT số 1 huyện Bảo Thắng) |
Trung tâm GDTX huyện Bảo Thắng |
TT. Phố Lu, H. Bảo Thắng |
0202213637 |
|
|
|
|
25 |
|
25 |
||||||||||||||
2 |
Trường THPT số 2 huyện Bảo Thắng |
H. Xuân Giao, H. Bảo Thắng |
0203863163 |
|
263 |
|
|
|
|
263 |
|
263 |
|
|
|
263 |
|
11 |
|
|
|
11 |
Hội đồng coi thi THPT số 2 huyện Bảo Thắng: 11 phòng thi (đặt tại trường THPT số 2 huyện Bảo Thắng) |
3 |
Trường THPT số III huyện Bảo Thắng |
TT. Phong Hải, H. Bảo Thắng |
0203865182 |
|
132 |
|
32 |
|
2 |
166 |
|
134 |
|
32 |
|
166 |
|
6 |
|
2 |
|
8 |
Hội đồng coi thi THPT số III huyện Bảo Thắng: 08 phòng thi (đặt tại trường THPT số III huyện Bảo Thắng) |
4 |
Trường THPT số 1 huyện Bảo Yên |
TT. Phố Ràng, H. Bảo Yên |
0203876313 |
|
335 |
|
|
|
8 |
343 |
|
343 |
|
|
70 |
413 |
|
15 |
|
|
3 |
18 |
Hội đồng coi thi THPT số 1 và GDTX huyện Bảo Yên: 18 phòng thi (đặt tại trường THPT số 1 huyện Bảo Yên) |
Trung tâm GDTX huyện Bảo Yên |
TT. Phố Ràng, H. Bảo Yên |
0203876145 |
|
|
|
|
58 |
12 |
70 |
|
|||||||||||||
5 |
Trường THPT số 2 huyện Bảo Yên |
X. Bảo Hà, H. Bảo Yên |
0203879241 |
176 |
|
|
|
|
1 |
177 |
177 |
|
|
|
|
177 |
8 |
|
|
|
|
8 |
Hội đồng coi thi THPT số 2 huyện Bảo Yên: 08 phòng thi (đặt tại trường THPT số 2 huyện Bảo Yên) |
6 |
Trường THPT số III huyện Bảo Yên |
X. Nghĩa Đô, H. Bảo Yên |
0203878601 |
|
100 |
|
|
|
30 |
130 |
|
130 |
|
|
|
130 |
|
6 |
|
|
|
6 |
Hội đồng coi thi THPT số III huyện Bảo Yên: 06 phòng thi (đặt tại trường THPT số III huyện Bảo Yên) |
7 |
Trường THPT số 1 huyện Bát Xát |
TT. Bát Xát, H. Bát Xát |
0203883079 |
39 |
177 |
|
|
|
|
216 |
39 |
177 |
|
|
60 |
276 |
2 |
8 |
|
|
3 |
13 |
Hội đồng coi thi THPT số 1 và GDTX huyện Bát Xát: 13 phòng thi (đặt tại trường THPT số 1 huyện Bát Xát) |
Trung tâm GDTX huyện Bát Xát |
TT. Bát Xát, H. Bát Xát |
0203883230 |
|
|
|
|
59 |
1 |
60 |
||||||||||||||
8 |
Trường THPT số 2 huyện Bát Xát |
X. Bản Vược, H. Bát Xát |
0203898922 |
|
151 |
|
|
|
2 |
153 |
|
153 |
|
|
|
153 |
|
7 |
|
|
|
7 |
Hội đồng coi thi THPT số 2 huyện Bát Xát: 07 phòng thi (đặt tại trường THPT số 2 huyện Bát Xát) |
9 |
Trường THPT số 1 huyện Bắc Hà |
TT. Bắc Hà, H. Bắc Hà |
0203880234 |
|
233 |
|
|
|
20 |
253 |
|
253 |
|
|
|
253 |
|
11 |
|
|
|
11 |
Hội đồng coi thi THPT số 1 huyện Bắc Hà: 11 phòng thi (đặt tại trường THPT số 1 huyện Bắc Hà) |
10 |
Trường PT DTNT THCS&THPT huyện Bắc Hà |
TT. Bắc Hà, H. Bắc Hà |
0203880207 |
|
69 |
|
|
|
|
69 |
|
69 |
|
|
133 |
202 |
|
3 |
|
|
6 |
9 |
Hội đồng coi thi THPT DTNT và GDTX huyện Bắc Hà: 09 phòng thi (đặt tại trường PT DTNT THCS&THPT huyện Bắc Hà) |
Trung tâm GDTX huyện Bắc Hà |
TT. Bắc Hà, H. Bắc Hà |
0203880237 |
|
|
|
|
102 |
31 |
133 |
||||||||||||||
11 |
Trường THPT số 2, huyện Bắc Hà |
X. Bảo Nhai, H. Bắc Hà |
0203864014 |
|
147 |
|
|
|
2 |
149 |
|
149 |
|
|
|
149 |
|
7 |
|
|
|
7 |
Hội đồng coi thi THPT số 2 huyện Bắc Hà: 07 phòng thi (đặt tại trường THPT số huyện Bắc Hà) |
12 |
THPT DTNT tỉnh |
Ρ. Kim Tân, Tp. Lào Cai |
0203840125 |
35 |
99 |
|
|
|
|
134 |
35 |
99 |
|
|
141 |
275 |
2 |
4 |
|
|
6 |
12 |
Hội đồng coi thi THPT DTNT và KTTH-HNDN tỉnh: 12 phòng thi (đặt tại trung tâm KTTH - HNDN&GDTX tỉnh) |
Trung tâm KTTH - HNDN&GDTX tỉnh |
Ρ.Kim Tân, Tp. Lào Cai |
0203840185 |
|
|
|
|
123 |
3 |
126 |
||||||||||||||
Trung tâm GDTX số 2 thành phố Lào Cai |
Ρ.Thống Nhất, Tp. Lào Cai |
0203852170 |
|
|
|
|
15 |
|
15 |
||||||||||||||
13 |
THPT số 1 thành phố Lào Cai |
P.Cốc Lếu, Tp. Lào Cai |
0203842843 |
383 |
|
|
|
|
1 |
384 |
384 |
|
|
|
|
384 |
16 |
|
|
|
|
16 |
Hội đồng coi thi THPT số 1 thành phố Lào Cai: 16 phòng thi (đặt tại trường THPT số 1 thành phố Lào Cai) |
14 |
THPT số 2 thành phố Lào Cai |
P.Bình Minh, Tp. Lào Cai |
0203852306 |
293 |
|
|
|
|
2 |
295 |
295 |
120 |
|
|
|
415 |
13 |
5 |
|
|
|
18 |
Hội đồng coi thi THPT số 2 và số 4 thành phố Lào Cai: 18 phòng thi (đặt tại trường THPT số 2 thành phố Lào Cai) |
THPT số 4 thành phố Lào Cai |
P.Cam Đường, Tp. Lào Cai |
0203852092 |
|
119 |
|
|
|
1 |
120 |
||||||||||||||
15 |
THPT số 3 thành phố Lào Cai |
P.Duyên Hải, Tp. Lào Cai |
0203826809 |
|
281 |
|
|
|
1 |
282 |
|
282 |
|
|
135 |
417 |
|
12 |
|
|
6 |
18 |
Hội đồng coi thi THPT số 3 và GDTX số 1 thành phố Lào Cai: 18 phòng thi (đặt tại trường THPT số 3 thành phố Lào Cai) |
Trung tâm GDTX số 1 thành phố Lào Cai |
P.Duyên Hải, Tp. Lào Cai |
020826485 |
|
|
|
|
119 |
16 |
135 |
||||||||||||||
16 |
THPT Chuyên tỉnh Lào Cai |
P.Bắc Cường, Tp. Lào Cai |
0203841955 |
231 |
|
20 |
|
|
|
251 |
231 |
|
20 |
|
|
251 |
10 |
|
1 |
|
|
11 |
Hội đồng coi thi THPT Chuyên tỉnh Lào Cai: 11 phòng thi (đặt tại trường THPT Chuyên tỉnh Lào Cai) |
17 |
Trường THPT số 1 huyện Mường Khương |
TT. Mường Khương, H. Mường Khương |
0203881207 |
|
172 |
|
25 |
|
16 |
213 |
|
188 |
|
25 |
67 |
280 |
|
8 |
|
1 |
3 |
12 |
Hội đồng coi thi THPT số 1 và GDTX huyện Mường Khương: 12 phòng thi (đặt tại trường THPT số 1 huyện Mường Khương) |
Trung GDTX huyện Mường Khương |
TT. Mường Khương, H. Mường Khương |
0203891206 |
|
|
|
|
57 |
10 |
67 |
||||||||||||||
18 |
Trường THPT số 2 huyện Mường Khương |
X, Bản Lầu, H. Mường Khương |
0203886231 |
|
130 |
|
|
|
1 |
131 |
|
131 |
|
|
|
131 |
|
6 |
|
|
|
6 |
Hội đồng coi thi THPT số 2 huyện Mường Khương: 06 phòng thi (đặt tại trường THPT số 2 huyện Mường Khương) |
19 |
THPT số 1 huyện Sa Pa |
TT. Sa Pa, H. Sa Pa |
0202216700 |
67 |
78 |
|
|
|
5 |
150 |
67 |
119 |
|
|
110 |
296 |
3 |
5 |
|
|
5 |
13 |
Hội đồng thi THPT và GDTX huyện Sa Pa: 13 phòng (đặt tại trường THCS Kim Đồng) |
THPT số 2 huyện Sa Pa |
X. Bản Hồ, H. Sa Pa |
0203887302 |
|
34 |
|
|
|
2 |
36 |
||||||||||||||
Trung tâm GDTX huyện Sa Pa |
TT. Sa Pa, H. Sa Pa |
0203871241 |
|
|
|
|
80 |
30 |
110 |
||||||||||||||
20 |
Trường THPT số 1 huyện Si Ma Cai |
X. Si Ma Cai, H. Si Ma Cai |
0203796229 |
|
120 |
|
|
|
4 |
124 |
|
198 |
|
|
85 |
283 |
|
9 |
|
|
4 |
13 |
Hội đồng coi thi THPT và GDTX huyện Si Ma Cai: 13 phòng thi (đặt tại trường THPT số 1 và THCS Si Ma Cai) |
Trường THPT số 2 huyện Si Ma Cai |
X. Sín Chéng, H. Si Ma Cai |
0203508040 |
|
72 |
|
|
|
2 |
74 |
||||||||||||||
Trung tâm GDTX huyện Si Ma Cai |
X. Si Ma Cai, H. Si Ma Cai |
0203796413; |
|
|
|
|
53 |
32 |
85 |
||||||||||||||
21 |
Trường THPT số 1 huyện Văn Bàn |
TT. Khánh Yên, H. Văn Bàn |
0203882185 |
34 |
202 |
|
|
|
|
236 |
34 |
202 |
|
|
|
236 |
2 |
9 |
|
|
|
11 |
Hội đồng coi thi THPT số 1 huyện Văn Bàn: 11 phòng thi (đặt tại trường THPT số 1 huyện Văn Bàn) |
22 |
Trường THPT số 2 huyện Văn Bàn |
X. Võ Lao, H. Văn Bàn |
0203863549 |
|
233 |
|
|
|
2 |
235 |
|
235 |
|
|
|
235 |
|
10 |
|
|
|
10 |
Hội đồng coi thi THPT số 2 huyện Văn Bàn: 10 phòng thi (đặt tại trường THPT số 2 huyện Văn Bàn) |
23 |
Trường THPT số 3 huyện Văn Bàn |
X. Dương Quý, H. Văn Bàn |
0203895077 |
|
81 |
|
|
|
1 |
82 |
|
82 |
|
|
112 |
194 |
|
4 |
|
|
5 |
9 |
Hội đồng coi thi THPT số 3 và GDTX huyện Văn Bàn: 09 phòng thi (đặt tại trường THCS TT. Khánh Yên) |
Trung tâm GDTX huyện Văn Bàn |
TT. Khánh Yên, H. Văn Bàn |
0203882196 |
|
|
|
|
95 |
17 |
112 |
||||||||||||||
24 |
Trường THPT số 4 huyện Văn Bàn |
X. Khánh Yên Hạ, H. Văn Bàn |
0202246476 |
|
146 |
|
|
|
|
146 |
|
146 |
|
|
|
146 |
|
6 |
|
|
|
6 |
Hội đồng coi thi THPT số 4 huyện Văn Bàn: 06 phòng thi (đặt tại trường THPT số 4 huyện Văn Bàn) |
|
38 (trường/trung tâm) |
|
|
1.598 |
3.374 |
20 |
57 |
786 |
256 |
6.091 |
1.603 |
3.473 |
20 |
57 |
938 |
6.091 |
71 |
152 |
1 |
3 |
42 |
269 |
|
Công văn 337/KTKĐCLGD-KT hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2013 do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 10/01/2014
Thông tư 04/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông kèm theo Thông tư 10/2012/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 21/02/2013 | Cập nhật: 26/02/2013
Thông tư 06/2013/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp Trung học phổ thông kèm theo Thông tư 10/2012/TT-BGDĐT được sửa đổi tại Thông tư 04/2013/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 01/03/2013 | Cập nhật: 04/03/2013
Thông tư 02/2013/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 30/01/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 15/02/2012 | Cập nhật: 03/03/2012
Thông tư 10/2012/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 06/03/2012 | Cập nhật: 07/03/2012