Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 946/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 17/10/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 946/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 17 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TTHC MỚI BAN HÀNH/ TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành/ 01 thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC1.
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 946 /QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. LĨNH VỰC QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN TÁC PHẨM VĂN HỌC NGHỆ THUẬT |
|
1. |
Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu của cá nhân, tổ chức ở địa phương |
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐIỆN BIÊN
I. LĨNH VỰC QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN TÁC PHẨM VĂN HỌC NGHỆ THUẬT
1. Giám định văn hóa phẩm xuất khẩu của cá nhân, tổ chức ở địa phương
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân có văn hóa phẩm xuất khẩu chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thụ lý chuyển phòng chuyên môn giải quyết. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung hoặc làm lại theo quy định. Bước 2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng chuyên môn có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tiến hành giám định văn hóa phẩm và trình Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ký biên bản giám định. Bước 3. Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
- Cách thức thực hiện: |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên. |
- Thành phần hồ sơ: |
- Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm (mẫu đơn BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012); - Văn hóa phẩm đề nghị giám định; - Bản gốc hoặc bản sao có công chứng quyết định cho phép hợp tác làm phim với nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền; bản gốc hoặc bản sao có công chứng quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Tài liệu có liên quan chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật. |
- Số lượng hồ sơ: |
01 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: |
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan giám định sẽ quyết định thời gian giám định |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Biên bản giám định |
- Lệ phí (nếu có): |
- Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu: (Biểu 1 đính kèm) |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
Đơn đề nghị giám định văn hóa phẩm xuất khẩu (Mẫu BM.GĐ) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Nghị định 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/4/2012 về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh; - Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm; - Điều 3, 4 Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ngày 16/7/2012 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/4/2012 về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. |
|
BM.GĐ |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày...... tháng........ năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HOÁ PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(hoặc) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân (đề nghị giám định)....................................
................................................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Điện thoại: ...................................................................................................
Đề nghị ................................................ (tên cơ quan giám định) giám định văn hoá phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hoá phẩm: .....................................................................................
Số lượng:......................................................................................................
Nội dung văn hoá phẩm:..............................................................................
.......................................................................................................................
Gửi từ: .........................................................................................................
Đến:..............................................................................................................
Mục đích sử dụng:........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị giám định (nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu) |
Biểu 1.
Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Loại văn hóa phẩm |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Các loại ấn phẩm |
|
|
1.1 |
Sách, báo, tạp chí các loại |
Cuốn/tờ |
10.000 |
1.2 |
Tranh in, ảnh, lịch các loại |
Cuốn/tờ |
20.000 |
1.3 |
Các loại ấn phẩm khác |
Tác phẩm |
5.000 |
2 |
Các sản phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu |
|
|
2.1 |
Phim truyện có độ dài đến 100 phút |
Tập |
50.000 |
2.2 |
Phim truyện có độ dài từ 101 phút trở lên |
Tập |
80.000 |
2.3 |
Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài đến 60 phút |
Tập |
20.000 |
2.4 |
Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài từ 61 phút trở lên |
Tập |
40.000 |
2.5 |
Các loại khác (bao gồm cả sách điện tử) |
Tập |
20.000 |
3 |
Tác phẩm mỹ thuật trên mọi chất liệu |
|
|
3.1 |
Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản xuất |
Tác phẩm |
10.000 |
3.2 |
Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ |
Tác phẩm |
50.000 |
Ghi chú: Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu chỉ thu đối với những văn hoá phẩm cần được giám định nội dung do cơ quan có thẩm quyền lựa chọn, thu theo từng lần giám định của sản phẩm và phải thực hiện giám định theo quy định của pháp luật về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm (không được tính theo số lượng sản phẩm của lô hàng).
PHỤ LỤC 2.
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 946 /QĐ-UBND ngày 17 / 10 /2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. LĨNH VỰC QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN TÁC PHẨM VĂN HỌC NGHỆ THUẬT |
|
1. |
Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm cho cá nhân, tổ chức ở địa phương trong các trường hợp: a) Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương; b) Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật; c) Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương; d) Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương; đ) Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép |
Ghi chú:
- Nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế của thủ tục hành chính in nghiêng.
- Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nội dung của thủ tục hành chính (in nghiêng)
Phần II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH ĐIỆN BIÊN
I. LĨNH VỰC QUYỀN TÁC GIẢ, QUYỀN LIÊN QUAN ĐẾN TÁC PHẨM VĂN HỌC NGHỆ THUẬT
2. Cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm cho cá nhân, tổ chức ở địa phương trong các trường hợp:
a) Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
b) Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
c) Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;
d) Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương;
đ) Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép
- Trình tự thực hiện: |
Bước 1. Tổ chức, cá nhân khi nhập khẩu văn hóa phẩm thuộc đối tượng phải xin phép chuẩn bị hồ sơ, nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn Phòng - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên. Công chức tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì viết giấy biên nhận, hẹn thời gian trả giấy phép và thụ lý chuyển phòng chuyên môn giải quyết. Nếu không hợp lệ thì trả lại nói rõ lý do hoặc hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Bước 2. Phòng chuyên môn tiến hành thẩm định hồ sơ, giám định văn hóa phẩm và trình Giám đốc Sở ký Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do. Bước 3. Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. |
- Cách thức thực hiện: |
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Vănhóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên - Gửi hồ sơ qua đường bưu điện. |
- Thành phần hồ sơ: |
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép: - Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (Mâu BM.NK ban hành theo Thông tư số 07/2012/TT- BVHTTDL); - Giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật. Cụ thể như sau: + Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim. + Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật, cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật. + Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy ủy quyền. - Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có). 2. Hồ sơ để cơ quan cấp phép giám định: - Văn hóa phẩm nhập khẩu; - Tờ khai hải quan (bản sao không cần chứng thực). |
- Số lượng hồ sơ: |
01 (bộ) |
- Thời hạn giải quyết: |
Thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa không quá 12 ngày làm việc; Thời gian cấp giấy phép không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: |
- Tổ chức, - Cá nhân |
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên |
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: |
Giấy phép |
- Phí, lệ phí |
- Biểu mẫu 1 (đính kèm) |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: |
- Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (Mẫu BM.NK) |
- Yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC: |
Không |
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: |
- Luật Điện ảnh; - Luật Di sản văn hoá; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009; - Nghị định 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/4/2012 về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh; - Các Điều 6, 8 Thông tư số 07/2012/TT-BVHTT ngày 16/7/2012 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 32/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12/4/2012 về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh; - Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC ngày 06/12/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm. |
|
BM.MK |
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày...... tháng........ năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
(hoặc) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân (đề nghị cấp phép)......................................
................................................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................
Điện thoại: ...........................................Fax:.................................................
Đề nghị ................................ (tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hoá phẩm dưới đây:
Loại văn hoá phẩm: .....................................................................................
Số lượng:......................................................................................................
Nội dung văn hoá phẩm:..............................................................................
................................................................................................................................
Gửi từ: .........................................................................................................
Đến:..............................................................................................................
Mục đích sử dụng:........................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hoá phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp phép (nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu) |
Biểu 1.
Phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
I. Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu
STT |
Loại văn hóa phẩm |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Các loại ấn phẩm |
|
|
1.1 |
Sách, báo, tạp chí các loại |
Cuốn/tờ |
10.000 |
1.2 |
Tranh in, ảnh, lịch các loại |
Cuốn/tờ |
20.000 |
1.3 |
Các loại ấn phẩm khác |
Tác phẩm |
5.000 |
2 |
Các sản phẩm nghe nhìn ghi trên mọi chất liệu |
|
|
2.1 |
Phim truyện có độ dài đến 100 phút |
Tập |
50.000 |
2.2 |
Phim truyện có độ dài từ 101 phút trở lên |
Tập |
80.000 |
2.3 |
Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài đến 60 phút |
Tập |
20.000 |
2.4 |
Phim (tài liệu, khoa học, hoạt hình...) có độ dài từ 61 phút trở lên |
Tập |
40.000 |
2.5 |
Các loại khác (bao gồm cả sách điện tử) |
Tập |
20.000 |
3 |
Tác phẩm mỹ thuật trên mọi chất liệu |
|
|
3.1 |
Tác phẩm mỹ thuật là đồ mới sản xuất |
Tác phẩm |
10.000 |
3.2 |
Tác phẩm mỹ thuật là đồ giả cổ |
Tác phẩm |
50.000 |
Ghi chú: Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu chỉ thu đối với những văn hoá phẩm cần được giám định nội dung do cơ quan có thẩm quyền lựa chọn, thu theo từng lần giám định của sản phẩm và phải thực hiện giám định theo quy định của pháp luật về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm (không được tính theo số lượng sản phẩm của lô hàng).
II. Lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm: 20.000 đồng/giấy phép.
Thông tư 07/2012/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Nghị định 32/2012/NĐ-CP về quản lý xuất, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 68/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm Ban hành: 06/12/2006 | Cập nhật: 12/12/2006