Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2017 Quy định xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc"
Số hiệu: 944/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc Người ký: Nguyễn Văn Trì
Ngày ban hành: 24/03/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 944/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÉT TẶNG HUY HIỆU “VÌ SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH VĨNH PHÚC”

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thi đua, khen thưng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưng ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị quyết số 62/2016/NQ-HĐND ngày 12/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc quy định tên Huy hiệu, đối tượng và tiêu chuẩn tặng Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc; văn bn số 318/HĐND-THTT ngày 24/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về quy định tạm thời mức thưởng kèm theo Huy hiệu vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc.

Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 18/TTr-SNV ngày 11/01/2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc các Doanh nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng TĐKT Trung ương;
- Bộ Nội vụ;
- Ban TĐKT Trung ương;
- TT Tnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- TT Đoàn Đại biểu Quốc hội tnh;
- CPCT, CPVP;
- Các Ban Đảng, đoàn thể cấp tnh;
- Các huyện, thành, thị ủy;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, TH3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

QUY ĐỊNH

XÉT TẶNG HUY HIỆU “VÌ SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH VĨNH PHÚC”
(Kèm theo Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, cấp trình, thủ tục hồ sơ xét tặng và mức tiền thưởng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc”.

Điều 2. Nguyên tắc xét tặng

1. Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc” được UBND tỉnh Vĩnh Phúc xét tặng hàng năm vào dịp kỷ niệm ngày thành lập tỉnh Vĩnh Phúc (12/02) và chỉ tặng một lần cho mỗi cá nhân; trường hợp đặc biệt có thể xét tặng đột xuất; không có hình thức truy tặng.

2. Việc xét tặng Huy hiệu phải thực hiện đúng các quy định, đảm bo chính xác, công khai, công bng.

Chương II

ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG HUY HIỆU

Điều 3. Đối tượng xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc”

Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc” tặng cho cá nhân gương mẫu, chấp hành tt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có công lao đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát trin tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 4. Tiêu chuẩn xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc”

1. Các cá nhân không xác định thời gian công tác

a) Lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước, lãnh đạo chủ chốt các bộ, ban, ngành, đoàn thể ở Trung ương có đóng góp đặc biệt cho sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc.

b) Cá nhân đã và đang đảm nhiệm chức vụ Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Tỉnh ủy viên, đại biểu Quốc hội thuộc Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Vĩnh Phúc; ủy viên Thường trực HĐND tỉnh, ủy viên UBND tỉnh.

c) Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động, cán bộ lão thành cách mạng, cán bộ tiền khởi nghĩa, Bà mẹ Việt Nam anh hùng của tỉnh.

d) Đảng viên đã được Tỉnh ủy Vĩnh Phúc tặng Huy hiệu 40 năm tuổi Đảng trở lên.

e) Người ngoài tỉnh có đóng góp đặc biệt vào sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

g) Người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài có đóng góp đặc biệt trong sự nghiệp xây dựng và phát triển của tỉnh.

h) Các văn nghệ s, nghệ nhân, công nhân, vận động viên, học sinh, sinh viên của tỉnh đạt giải khuyến khích trở lên trong các cuộc thi quốc tế.

2. Cá nhân có thời gian công tác tại tỉnh Vĩnh Phúc 20 năm trở lên:

a) Thủ trưởng, Phó thủ trưởng các sở, ban, ngành và tương đương của tỉnh; Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy, thành ủy, thị ủy, đảng ủy trực thuộc Tnh ủy; người đứng đu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghnghiệp cấp tỉnh; các tchức xã hội cấp tỉnh có tính chất đặc thù theo quy định của pháp luật.

b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.

3. Cá nhân công tác tại các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh; các tổ chức xã hội cấp tỉnh có tính chất đặc thù theo quy định của pháp luật, các đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn tỉnh có thời gian công tác tại tỉnh nh Phúc từ 25 năm trở lên và có ít nhất 01 ln được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc hoặc tương đương trở lên.

4. Cá nhân có thời gian công tác tại tỉnh Vĩnh Phúc và 10 năm trở lên công tác tại các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp tỉnh; các tổ chức xã hội cấp tỉnh có tính chất đặc thù theo quy định của pháp luật, các đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang tỉnh Vĩnh Phúc đã nghỉ hưu tại tỉnh Vĩnh Phúc có ít nhất 01 lần được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc hoặc tương đương trở lên.

5. Nông dân có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc từ 20 năm trở lên, có một trong các tiêu chuẩn sau:

a) Đã hai lần liên tục đạt danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp tnh hoặc đạt danh hiệu hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi cấp trung ương (chỉ tặng cho chủ hộ).

b) Được tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ hoặc được công nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.

6. Doanh nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ 20 năm trở lên đã được tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc bộ, ban, ngành, đoàn thể ở trung ương trở lên.

7. Người lao động, xã viên hợp tác xã có từ 20 năm trở lên làm việc lên tại các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, có ít nhất 01 lần được tặng Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chun môn và tương đương thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.

8. Các đối tượng quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều này được giảm thời gian 05 năm khi xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc” nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Thương binh hoặc có con là liệt sỹ.

b) Cá nhân nghỉ hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 đã được tặng Bng khen của Thủ tướng Chính phủ trở lên.

c) Cá nhân đã được Nhà nước tặng thưởng Huân chương; phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thy thuốc ưu tú, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ sỹ ưu tú, Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân ưu tú, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

9. Cá nhân đang công tác tại tỉnh Vĩnh Phúc được cử đi học, biệt phái hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự, sau đó tiếp tục trở về tỉnh Vĩnh Phúc công tác thì thời gian đi học, biệt phái hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự được tính là thời gian đxét tặng Huy hiệu.

Điều 5. Các trường hợp không xét tặng, chưa xét tặng, thời gian tính xét tặng

1. Không tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát trin tỉnh Vĩnh Phúc” đối với người bị kỷ luật bằng hình thức khai trừ Đảng, buộc thôi việc; bị tước danh hiệu quân nhân, quân hàm sĩ quan hoặc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp; người có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật

2. Chưa tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc” đối với các cá nhân đang bị xem xét, xử lý kỷ luật; xử lý vi phạm pháp luật.

3. Thời gian cán bộ, công chức, viên chức, người lao động bị kỷ luật một trong các hình thức: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc không được tính để tặng Huy hiệu.

Điều 6. Mức thưởng

Cá nhân được tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc” được tặng Bằng chứng nhận, Huy hiệu kèm theo mức tiền thưởng bng 0,5 lần mức lương cơ sở chung theo quy định của Nhà nước tại thời điểm khen thưởng.

Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện:

Kinh phí tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tnh Vĩnh Phúc” được trích từ ngân sách tỉnh, nguồn chi khen thưởng được quy định tại Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản lý và sử dụng quthi đua, khen thưởng theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Thi dua, khen thưởng.

Chương III

THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG, THẨM QUYỀN TRAO TẶNG

Điều 8. Cấp trình, thủ tục đề nghị xét tặng

1. Cấp trình

Cấp nào quản lý về tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, chiến s, người lao động hiện đang công tác, lao động, sản xuất hoặc trước khi nghỉ chế độ chịu trách nhiệm lập hồ sơ đnghị khen thưng, cụ th:

a) Các Sở, ban, ngành, Đảng, đoàn thcấp tỉnh và tương đương; cơ quan lc lượng vũ trang, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh trình đề nghị tặng Huy hiệu cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang đang công tác do cơ quan, đơn vị quản lý.

b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã đề nghị tặng Huy hiệu cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khối Đảng, đoàn thể cấp huyện, cơ quan trực thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã và các xã, phường, thị trấn; người lao động làm việc trong các hợp tác xã, các doanh nghiệp vừa và nhỏ; người lao động trên địa bàn huyện, thành phố, thị xã (trừ trường hợp tại điểm c, Khoản 1 Điều này).

c) Các doanh nghiệp (trừ các doanh nghiệp vừa và nhỏ) đề nghị tặng Huy hiệu cho lãnh đạo doanh nghiệp, công nhân viên, người lao động đang công tác trong các Doanh nghiệp có đủ điều kiện; xác nhận cho cá nhân đã có thời gian công tác tại đơn vị.

d) Cơ quan, đơn vị đã giải thể hoặc sáp nhập thì đơn vị tiếp nhận nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị đó có trách nhiệm xem xét, đề nghị hoặc xác nhận cho những cá nhân đủ điều kiện theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị xét tặng Huy hiệu gm có:

a) Tờ trình của các đơn vị đề nghị kèm theo danh sách các cá nhân được đề nghị xét tặng Huy hiệu.

b) Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưng đề nghị trình khen.

c) Bản khai của cá nhân (theo mu và có xác nhận của cấp trình khen).

d) Giấy từ hợp lệ kèm theo: Đối với các đối tượng quy định tại điểm c, d, h khoản 1 Điều 4 và khoản 3, 4, 5, 6, 7 Điều 4 có bản sao quyết định khen thưng hoặc giấy tờ chứng minh có đủ tiêu chuẩn đề nghị tặng huy hiệu.

h) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gửi Ban Thi đua - Khen thưng tỉnh (cơ quan Thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưng tỉnh).

3. Thời hạn trình, xét tặng huy hiệu:

Các cơ quan, đơn vị, địa phương thành lập hội đồng và xét đề nghị UBND tỉnh tặng Huy hiệu cho các cá nhân đủ điều kiện và gửi hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ từ ngày 01 tháng 10 đến ngày 30 tháng 10 hàng năm để thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh xét tặng Huy hiệu trong dịp kỷ niệm ngày thành lập tỉnh (12/02) hàng năm.

Trường hợp khen tặng đột xuất do UBND tỉnh chỉ đạo.

Điều 9. Thẩm quyền trao tặng

1. Giám đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể và tương đương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc doanh nghiệp tổ chức trao tặng Huy hiệu cho cá nhân.

2. Trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức trao tặng.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cấp, các ngành, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm Quyết định này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến phản ánh về Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

Mẫu số 01

DANH SÁCH

(Kèm theo Tờ trình số ...... ngày ...... tháng ...... của .................. về việc đề nghị xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc”)

STT

H và tên

Chức vụ/
nghề nghiệp

Đơn vị công tác/
nơi cư trú

Tóm tắt quá trình công tác

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý:

- Cột (2) trước họ và tên đề nghị ghi rõ giới tính (ông hoặc bà)

- Cột (3) đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang, đang công tác trong cơ quan ghi theo chức vụ, cấp hàm; đối với cá nhân đã nghỉ hưu ghi theo chức vụ trước khi nghỉ hưu; riêng công nhân, nông dân, người lao động ghi công nhân, làm ruộng....

- Cột (4) đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang đang công tác ghi tên quan; đối với người dân ghi theo địa ch thường trú.

- Cột (5) ghi rõ ngày tháng năm công tác hoặc thời gian cư trú được tính thành tích đxét tặng theo tiêu chuẩn quy định tại điều 4.

 

Người lập biểu

Vĩnh Phúc, ngày     tháng    năm
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

BẢN KHAI THÀNH TÍCH

Đề nghị xét tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh Vĩnh Phúc”

1. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH BẢN THÂN

- Họ và tên: ……………………………….. Nam/nữ: ………………. Dân tộc ………………

- Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………..

- Chức vụ/ nghề nghiệp (ghi rõ chức vụ đang công tác, hoặc chức vụ trước khi ngh hưu): …………………………………………………………………………………

- Đơn vị công tác: (ghi rõ đơn vị đang công tác, hoặc đơn vị công tác trước khi ngh hưu): …………………………………………………………………………………

- Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………

2. ĐI TƯỢNG ƯU TIÊN (nếu có)

- Là thương binh hạng ………………

- Là bố hoặc mẹ đẻ của liệt sỹ: ………………

- Đã được nhận sổ hưu trước ngày 01 tháng 01 năm 1997:

- Đã được Nhà nước tặng thưởng Huân chương; phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ sỹ ưu tú, Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân ưu tú, Chiến sĩ thi đua toàn quốc (nếu có).

3. KỶ LUẬT

Ghi rõ thời gian chịu kỷ luật đối với cá nhân bị kỷ luật từ mức khiển trách tới dưới mức buộc thôi việc.

4. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Chức v
(đảng, chính quyền, đoàn thể)

Đơn vị công tác, hoc nơi cư trú

Thời gian được tính

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG1

5.1. Danh hiệu thi đua:

Năm

Danh hiệu thi đua

S, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5.2. Hình thức khen thưởng:

Năm

Hình thức khen thưởng

Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi xin cam đoan khai đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

XÁC NHẬN BẢN KHAI
(Xác nhận, ký tên, đóng dấu của UBND xã, phường thị trấn hoặc đơn vị trực tiếp quản lý)

…….. ngày … tháng … năm ……
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)