Quyết định 940/QĐ-TCTHADS năm 2015 về giao chỉ tiêu, nhiệm vụ cho cơ quan thi hành án dân sự địa phương năm 2016 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
Số hiệu: 940/QĐ-TCTHADS Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tổng cục Thi hành án dân sự Người ký: Hoàng Sỹ Thành
Ngày ban hành: 09/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thi hành án, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ TƯ PHÁP
TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN
DÂN SỰ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 940/QĐ-TCTHADS

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CHO CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

Căn cứ Luật Thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 ngày 14/11/2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật số 64/2014/QH13 ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thi hành án dân sự;

Căn cứ Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp;

Căn cứ Quyết định số 2167/QĐ-BTP ngày 09/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc giao chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự năm 2016;

Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và ứng dụng công nghệ thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao chỉ tiêu, nhiệm vụ cho các cơ quan thi hành án dân sự địa phương năm 2016 như sau:

1. Ra quyết định thi hành án đúng thời hạn đối với 100% các bản án, quyết định về dân sự đã có hiệu lực theo đúng quy định của pháp luật.

2. Chú trọng việc xác minh, phân loại chính xác, đúng pháp luật án dân sự có điều kiện thi hành và chưa có điều kiện thi hành; đăng tải kịp thời, đầy đủ danh sách người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành theo quy định của pháp luật.

3. Cơ bản khắc phục tình trạng vi phạm pháp luật trong hoạt động thi hành án.

4. Phấn đấu nâng cao chất lượng, tỷ lệ thi hành án dân sự xong trên 70% về việc và trên 30% về tiền trên tổng số án có điều kiện thi hành theo quy định mới của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.

5. Thi hành án xong các khoản thu cho ngân sách nhà nước tỷ lệ cao hơn năm 2015 về việc và về tiền trên tổng số có điều kiện thi hành theo quy định mới của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự.

6. Giảm ít nhất 5% đến 7% số việc và 2% đến 4% số tiền có điều kiện thi hành chuyển sang năm 2017 so với số chuyển kỳ sau của năm 2015 chuyn sang năm 2016 trên số có điều kiện thi hành tại Phụ lục 3 và Phụ lục 4 kèm theo Quyết định này.

7. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thi hành đối với 100% bản án hành chính có hiệu lực pháp luật theo quy định của pháp luật.

8. Có kế hoạch, biện pháp tổ chức triển khai; phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan đề xuất xây dựng, ban hành đầy đủ các văn bản hướng dẫn và chuẩn bị tốt các điều kiện để thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự.

9. Cục Thi hành án dân sự phải trả lời đảm bảo chất lượng, đúng trình tự, thủ tục ít nhất 87% số văn bản xin ý kiến chỉ đạo của các cơ quan Thi hành án dân sự cấp dưới.

10. Giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền đúng thời hạn, đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật; thực hiện tốt công tác tiếp công dân; tích cực tham gia, phối hợp giải quyết xong cơ bản những vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng, kéo dài.

11. Phối hợp với các cơ quan liên quan đề xuất bố trí, dự toán ngân sách hợp lý để đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho cơ quan thi hành án dân sự, nhất là các đơn vị mới được thành lập hoặc còn phải thuê, mượn trụ sở; bố trí kinh phí để tập trung đầu tư xây dựng kho vật chứng và bảo đảm các phương tiện làm việc cần thiết khác theo quy định.

12. Thực hiện và chỉ đạo các Chi cục Thi hành án dân sự phối hợp chặt chẽ với Cơ quan thanh tra, Kiểm toán Nhà nước trong công tác phòng ngừa, phát hiện và xử lý tham nhũng để nâng tỷ lệ thu hồi tiền, tài sản bị chiếm đoạt đạt tỷ lệ trên 60%.

13. Triển khai, thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Thừa phát lại theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Phương pháp giao thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ

1. Trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ do Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự giao, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự giao chỉ tiêu, nhiệm vụ cho Chi cục Thi hành án dân sự, Chấp hành viên thuộc Cục Thi hành án dân sự; có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chi cục Thi hành án dân sự và Chấp hành viên thuộc Cục Thi hành án dân sự.

2. Trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ do Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự giao, Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự giao chỉ tiêu, nhiệm vụ cho Chấp hành viên thuộc Chi cục; có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện chỉ tiêu và đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chấp hành viên thuộc Chi cục.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Tổng cục có trách nhiệm giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự hướng dẫn, kim tra, đôn đốc việc thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự năm 2016 và đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ của Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chi cục Thi hành án dân sự trực thuộc và Chấp hành viên thuộc quyền quản lý của Cục Thi hành án dân sự.

3. Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và đánh giá mức độ hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ của Chấp hành viên do Chi cục quản lý.

4. Kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao là một trong những căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, là cơ sở để chi thu nhập tăng thêm theo quy định hiện hành và bình xét thi đua khen thưởng năm 2016 đối với các cơ quan Thi hành án dân sự và Chấp hành viên.

Điều 4. Giải pháp thực hiện

Đđảm bảo thực hiện có kết quả các chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Điều 1 của Quyết định này, yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Tổng cục, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện và chỉ đạo thực hiện các giải pháp trọng tâm sau đây:

1. Về xây dựng thể chế

Tích cực giúp Tổng cục Thi hành án dân sự đẩy nhanh tiến độ tham mưu xây dựng, ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự, Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ nhằm kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn cho các cơ quan thi hành án dân sự địa phương trong tổ chức thi hành án dân sự; tích cực tham gia, phối hợp xây dựng các văn bản pháp luật quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các Luật liên quan mới được Quốc hội thông qua, nhất là các nội dung liên quan đến thi hành án dân sự.

2. Về chỉ đạo, điều hành và phối hợp liên ngành

a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành. Tập trung chỉ đạo, đôn đốc việc tổ chức thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự đã được giao, trong đó chú trọng các biện pháp nhằm đảm bảo tính thực chất kết quả thi hành án dân sự; tăng cường tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tiếp tục cải tiến công tác hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ theo hướng sâu sát, cụ thvà xác định rõ trách nhiệm, thời gian hoàn thành; tổ chức quán triệt, triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự, Nghị định số 62/2015/NĐ-CP và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành ngay sau khi được ban hành; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra; phối hợp thanh tra, kiểm sát, giám sát công tác thi hành án dân sự.

b) Tiếp tục phát huy công tác phối hợp liên ngành; tranh thủ sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền, Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự các cấp và sự phối hợp của các ngành Công an, Kiểm sát, Tòa án và các cơ quan liên quan khác trong tổ chức thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự trên địa bàn.

c) Định kỳ tháng, quý, năm đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu thi hành án xong về việc và về tiền năm 2016 phiên sang chỉ tiêu theo cách tính tỷ lệ quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự để tổ chức thi hành và chỉ đạo thi hành án phấn đấu tỷ lệ thi hành xong năm 2016 cao hơn năm 2015.

3. Về công tác tổ chức cán bộ và đảm bảo cơ sở vật chất

a) Tiếp tục kiện toàn tổ chức, bộ máy, đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự, nhất là cán bộ quản lý và cán bộ có chức danh pháp lý đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng; tiếp tục triển khai việc điều động, luân chuyn, biệt phái Chấp hành viên, Thẩm tra viên, công chức khác để tăng cường cho các đơn vị thi hành án có nhiều việc thi hành án và thiếu nguồn nhân lực. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, chú trọng công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, rèn luyện phm chất đạo đức, ý thức trách nhiệm của đội ngũ công chức thi hành án dân sự, nhất là đối với đội ngũ lãnh đạo quản lý và chức danh pháp lý; rà soát, kiên quyết thay thế Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục Thi hành án dân sự, nhất là Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án dân sự vi phạm về phẩm chất đạo đức, yếu về năng lực trình độ; xử lý nghiêm những cán bộ nhũng nhiễu, gây phiền hà, vi phạm đạo đức, lối sống và chuyên môn, nghiệp vụ; khen thưởng kịp thời và bảo đảm các chế độ, chính sách đối với người làm công tác thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.

b) Tổ chức thực hiện có hiệu quả Đề án đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan thi hành án dân sự sau khi được phê duyệt và Kế hoạch đầu tư năm 2016 cho các cơ quan thi hành án dân sự.

c) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành và trong công tác chuyên môn nghiệp vụ, góp phần tạo sự minh bạch, công khai trong hoạt động thi hành án dân sự để hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Giám đốc Trung tâm Thống kê, Quản lý dữ liệu và Ứng dụng công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Bộ (để phối hợp);
- Vụ KHTC - Bộ Tư pháp (để phối hợp);
- Vụ TCCB - Bộ Tư pháp (để phi hợp);
- Thanh tra Bộ (để phi hợp);
- Vụ Thi đua - Khen thưởng (để phối hợp);
- Cục Công tác phía Nam (để phối hợp);
- Lưu: VT, TT.

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Hoàng Sỹ Thành

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIAO CHỈ TIÊU THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VỀ VIỆC NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 940/QĐ-TCTHADS ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Tng Cục trưởng Tng cục Thi hành án dân sự)

TT

Đơn vị

Tỷ lệ thi hành xong/số có điều kin thi hành

1

Bến Tre

70%

2

Cà Mau

70%

3

Đồng Nai

70%

4

Hà Nội

70%

5

TP. H Chí Minh

70%

6

Long An

70%

7

Sóc Trăng

70%

8

Tây Ninh

70%

9

Tiền Giang

70%

10

Trà Vinh

70%

11

Bình Dương

71%

12

Bình Phước

71%

13

An Giang

71%

14

Bạc Liêu

71%

15

Bình Thuận

71%

16

Bà Rịa - Vũng Tàu

71%

17

Cần Thơ

71%

18

Đắk Lắk

71%

19

Đồng Tháp

71%

20

Hậu Giang

71%

21

Kiên Giang

71%

22

Khánh Hoà

71%

23

Đà Nng

72%

24

Hải Phòng

72%

25

Bắc Giang

72%

26

Bình Định

72%

27

Đk Nông

72%

28

Gia Lai

72%

29

Hải Dương

72%

30

Lâm Đng

72%

31

Nghệ An

72%

32

Phú Thọ

72%

33

Phú Yên

72%

34

Thái Nguyên

72%

35

Vĩnh Long

72%

36

Vĩnh Phúc

72%

37

Bắc Ninh

73%

38

Điện Biên

73%

39

Hưng Yên

73%

40

Kon Tum

73%

41

Lạng Sơn

73%

42

Lào Cai

73%

43

Nam Định

73%

44

Ninh Bình

73%

45

Ninh Thuận

73%

46

Quảng Nam

73%

47

Quảng Ninh

73%

48

Quảng Ngãi

73%

49

Sơn La

73%

50

Thừa Thiên - Huế

73%

51

Tuyên Quang

73%

52

Thái Bình

73%

53

Thanh Hóa

73%

54

Yên Bái

73%

55

Bắc Kạn

74%

56

Cao Bằng

74%

57

Hà Giang

74%

58

Hà Nam

74%

59

Hà Tĩnh

74%

60

Hòa Bình

74%

61

Lai Châu

74%

62

Quảng Bình

74%

63

Quảng Trị

74%

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG GIAO CHỈ TIÊU THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VỀ TIỀN NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 940/QĐ-TCTHADS ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Tng Cục trưởng Tng cục Thi hành án dân sự)

TT

Đơn v

Tỷ lệ thi hành xong/số có điều kin thi hành

1

Bình Dương

30%

2

Bà Rịa-Vũng Tàu

30%

3

Cần Thơ

30%

4

Đà Nng

30%

5

Đng Nai

30%

6

Hà Nội

30%

7

Hải Dương

30%

8

Tp. Hồ Chí Minh

30%

9

Long An

30%

10

Quảng Nam

30%

11

Tây Ninh

30%

12

Vĩnh Long

30%

13

Vĩnh Phúc

30%

14

An Giang

31%

15

Hải Phòng

31%

16

Khánh Hoà

31%

17

Sóc Trăng

31%

18

Tin Giang

31%

19

Bắc Kạn

32%

20

Bc Ninh

32%

21

Bình Định

32%

22

Bình Phước

32%

23

Bình Thuận

32%

24

Cà Mau

32%

25

Đk Lk

32%

26

Điện Biên

32%

27

Đng Tháp

32%

28

Hòa Bình

32%

29

Kiên Giang

32%

30

Lâm Đng

32%

31

Nam Định

32%

32

Quảng Bình

32%

33

Quảng Trị

32%

34

Sơn La

32%

35

Thái Nguyên

32%

36

Tuyên Quang

32%

37

Yên Bái

32%

38

Bắc Giang

33%

39

Bạc Liêu

33%

40

Bến Tre

33%

41

Đắk Nông

33%

42

Gia Lai

33%

43

Hậu Giang

33%

44

Kon Tum

33%

45

Phú Thọ

33%

46

Phú Yên

33%

47

Quảng Ngãi

33%

48

Quảng Ninh

33%

49

Thái Bình

33%

50

Trà Vinh

33%

51

Thừa Thiên - Huế

33%

52

Lào Cai

34%

53

Cao Bng

34%

54

Hà Giang

34%

55

Hà Nam

34%

56

Hà Tĩnh

34%

57

Hưng Yên

34%

58

Lai Châu

34%

59

Lạng Sơn

34%

60

Nghệ An

34%

61

Ninh Bình

34%

62

Ninh Thuận

34%

63

Thanh Hóa

34%

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG GIAO CHỈ TIÊU GIẢM SỐ VIỆC CHUYỂN KỲ SAU NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 940/QĐ-TCTHADS ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Tng Cục trưởng Tng cục Thi hành án dân sự)

TT

Đơn vị

Tỷ lệ giảm số chuyển kỳ sau về việc/có điều kin thi hành

1

Bến Tre

5,0%

2

Cà Mau

5,0%

3

Đng Nai

5,0%

4

Hà Nội

5,0%

5

Tp. H Chí Minh

5,0%

6

Long An

5,0%

7

Sóc Trăng

5,0%

8

Tây Ninh

5,0%

9

Tin Giang

5,0%

10

Trà Vinh

5,0%

11

Bình Dương

5,5%

12

Bình Phước

5,5%

13

An Giang

5,5%

14

Bc Liêu

5,5%

15

Bình Thuận

5,5%

16

Bà Rịa - Vũng Tàu

5,5%

17

Cần Thơ

5,5%

18

Đắk Lắk

5,5%

19

Đồng Tháp

5,5%

20

Hậu Giang

5,5%

21

Kiên Giang

5,5%

22

Khánh Hoà

5,5%

23

Đà Nng

6,0%

24

Hải Phòng

6,0%

25

Bắc Giang

6,0%

26

Bình Định

6,0%

27

Đắk Nông

6,0%

28

Gia Lai

6,0%

29

Hải Dương

6,0%

30

Lâm Đồng

6,0%

31

Nghệ An

6,0%

32

Phú Thọ

6,0%

33

Phú Yên

6,0%

34

Thái Nguyên

6,0%

35

Vĩnh Long

6,0%

36

Vĩnh Phúc

6,0%

37

Bắc Ninh

6,5%

38

Điện Biên

6,5%

39

Hưng Yên

6,5%

40

Kon Tum

6,5%

41

Lạng Sơn

6,5%

42

Lào Cai

6,5%

43

Nam Định

6,5%

44

Ninh Bình

6,5%

45

Ninh Thuận

6,5%

46

Quảng Nam

6,5%

47

Quảng Ninh

6,5%

48

Quảng Ngãi

6,5%

49

Sơn La

6,5%

50

Thừa Thiên - Huế

6,5%

51

Tuyên Quang

6,5%

52

Thái Bình

6,5%

53

Thanh Hóa

6,5%

54

Yên Bái

6,5%

55

Bắc Kạn

7,0%

56

Cao Bằng

7,0%

57

Hà Giang

7,0%

58

Hà Nam

7,0%

59

Hà Tĩnh

7,0%

60

Hòa Bình

7,0%

61

Lai Châu

7,0%

62

Quảng Bình

7,0%

63

Quảng Trị

7,0%

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG GIAO CHỈ TIÊU GIẢM SỐ TIỀN CHUYỂN KỲ SAU NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 940/QĐ-TCTHADS ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Tng Cục trưởng Tng cục Thi hành án dân sự)

TT

Đơn vị

Tỷ lệ giảm số chuyển kỳ sau về tiền/số có điều kin thi hành

1

Bình Định

2%

2

Bà Rịa - Vũng Tàu

2%

3

Cao Bằng

2%

4

Đà Nng

2%

5

Đồng Nai

2%

6

Hà Nội

2%

7

Hải Dương

2%

8

Hòa Bình

2%

9

Long An

2%

10

Quảng Nam

2%

11

Tây Ninh

2%

12

Vĩnh Long

2%

13

Vĩnh Phúc

2%

14

An Giang

2,5%

15

Hải Phòng

2,5%

16

Kiên Giang

2,5%

17

Sóc Trăng

2,5%

18

Thái Bình

2,5%

19

Bắc Giang

3%

20

Bắc Ninh

3%

21

Bình Dương

3%

22

Bình Phước

3%

23

Bình Thuận

3%

24

Cà Mau

3%

25

Đắk Lắk

3%

26

Đng Tháp

3%

27

Tp. Hồ Chí Minh

3%

28

Kon Tum

3%

29

Lạng Sơn

3%

30

Lâm Đồng

3%

31

Nam Định

3%

32

Quảng Bình

3%

33

Quảng Trị

3%

34

Sơn La

3%

35

Thừa Thiên - Huế

3%

36

Trà Vinh

3%

37

Yên Bái

3%

38

Bạc Liêu

3,5%

39

Bc Kạn

3,5%

40

Bến Tre

3,5%

41

Đk Nông

3,5%

42

Gia Lai

3,5%

43

Hậu Giang

3,5%

44

Khánh Hoà

3,5%

45

Phú Thọ

3,5%

46

Phú Yên

3,5%

47

Quảng Ninh

3,5%

48

Quảng Ngãi

3,5%

49

Tin Giang

3,5%

50

Thái Nguyên

3,5%

51

Thanh Hóa

3,5%

52

Cn Thơ

4%

53

Điện Biên

4%

54

Hà Giang

4%

55

Hà Nam

4%

56

Hà Tĩnh

4%

57

Hưng Yên

4%

58

Lai Châu

4%

59

Lào Cai

4%

60

Ninh Bình

4%

61

Ninh Thuận

4%

62

Nghệ An

4%

63

Tuyên Quang

4%