Quyết định 94/2001/QĐ-UB về cơ chế quản lý và tổ chức đối với phường thuộc 5 quận mới, gồm quận 2, quận 7, quận 9, quận 12 và quận Thủ Đức do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 94/2001/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Hải |
Ngày ban hành: | 25/10/2001 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2001/QĐ-UB |
TP.Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 10 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC ĐỐI VỚI PHƯỜNG THUỘC 5 QUẬN MỚI, GỒM QUẬN 2, QUẬN 7, QUẬN 9, QUẬN 12 VÀ QUẬN THỦ ĐỨC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định số 03/CP ngày 06 tháng 01 năm 1997 của Chính phủ về thành lập quận Thủ Đức, quận 2, quận 7, quận 9, quận 12 và thành lập các phường thuộc các quận mới tại thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Công văn số 6298/KTTH ngày 09 tháng 12 năm 1997 của Chính phủ về một số chủ trương, biện pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội năm 1998 của thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố tại Tờ trình số 48 /TCCQ ngày 28 tháng 5 năm 2001 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này quy định về cơ chế quản lý và tổ chức đối với phường thuộc 5 quận mới, gồm quận 2, quận 7, quận 9, quận 12 và quận Thủ Đức.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận 2, quận 7, quận 9, quận 12 và quận Thủ Đức chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
QUY ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC ĐỐI VỚI PHƯỜNG THUỘC 5 QUẬN MỚI, GỒM QUẬN 2, QUẬN 7, QUẬN 9, QUẬN 12 VÀ QUẬN THỦ ĐỨC
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2001/QĐ-UB ngày ..... tháng 10 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Chương 1:
CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC
Điều 1. Quy định này được áp dụng đối với 47/56 phường thuộc 5 quận mới của quận 2, quận 7, quận 9, quận 12 và quận Thủ Đức (danh sách kèm theo).
Riêng 9/56 phường (danh sách kèm theo) áp dụng đúng cơ chế quản lý phường.
Điều 2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, tổ chức bộ máy và an ninh quốc phòng áp dụng như phường :
2.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân phường thực hiện theo Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 và Pháp lệnh về nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ở mỗi cấp ngày 25 tháng 6 năm 1996.
2.2. Về tổ chức bộ máy phường thực hiện theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ, Thông tư Liên tịch số 99/1998/TTLT ngày 19 tháng 5 năm 1998 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Quyết định 6303/QĐ-UB-NC ngày 21 tháng 11 năm 1998 của Ủy ban nhân dân thành phố.
2.3. Dưới phường có tổ dân phố hoặc ấp và tổ nhân dân. Việc xác định tổ dân phố hoặc ấp và tổ nhân dân do Chủ tịch Ủy ban nhân quận quyết định.
Chương 2:
VỀ QUẢN LÝ THU CHI NGÂN SÁCH, QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ XÂY DỰNG
Điều 3. Quản lý thu - chi ngân sách :
Quản lý thu - chi ngân sách của 47 phường được áp dụng như xã : Theo điều 34, điều 35 và điều 36 của Luật Ngân sách Nhà nước và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước, các quy định về quản lý ngân sách xã và hoạt động tài chính khác ở xã - phường, thị trấn và các quy định của Ủy ban nhân dân thành phố về phân chia tỷ lệ phần trăm (%) thu ngân sách đối với các quận - huyện, phường - xã, thị trấn hàng năm.
Điều 4. Về quản lý đất đai, xây dựng của 47 phường :
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận được phép :
4.1- Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở với định mức đất tối đa không quá mức đất ở theo quy định của pháp luật ;
4.2- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình hoặc cá nhân ;
4.3- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình hoặc cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp ;
4.4- Chấp thuận địa điểm xây dựng nhà ở, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình và cá nhân.
Việc xác định giá đất để phục vụ cho việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, khi sử dụng đất được căn cứ theo khung giá đất nằm ngoài khu vực đô thị.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Thời gian áp dụng cơ chế quản lý và tổ chức theo cơ chế kết hợp phường và xã của quy định này được thực hiện đến khi đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân thành phố sẽ ban hành quyết định chuyển sang áp dụng như phường.
Điều 6. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 2, quận 7, quận 9, quận 12 và quận Thủ Đức báo cáo kịp thời cho Ban Tổ chức Chính quyền thành phố để trình Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
DANH SÁCH
CÁC PHƯỜNG ÁP DỤNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC KẾT HỢP PHƯỜNG VÀ XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2001/QĐ-UB ngày ..... tháng 10 năm 2001 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Phường đô thị : áp dụng cơ chế phường (9 phường)
Quận 7 : 5 phường
1. Phường Tân Quy
2. Phường Tân Kiểng
3. Phường Tân Phong
4. Phường Tân Thuận Đông
5. Phường Tân Thuận Tây
Quận 9 : 2 phường
6. Phường Hiệp Phú
7. Phường Phước Bình
Quận Thủ Đức : 2 phường
8. Phường Bình Thọ
9. Phường Linh Chiểu
(Tổng cộng : 9 phường)
2. Phường đô thị hóa : áp dụng cơ chế kết hợp phường và xã (47 phường)
2.1. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tổ chức bộ máy và an ninh quốc phòng : áp dụng như phường ;
2.2. Quản lý thu - chi ngân sách ; quản lý đất đai, xây dựng : áp dụng kết hợp phường và xã ;
Quận 2 : 11 phường
1. Phường An Phú
2. Phường Thảo Điền
3. Phường An Khánh
4. Phường Bình Khánh
5. Phường Bình An
6. Phường Thủ Thiêm
7. Phường An Lợi Đông
8. Phường Bình Trưng Đông
9. Phường Bình Trưng Tây
10. Phường Cát Lái
11. Phường Thạnh Mỹ Lợi
Quận 7 : 5 phường
12. Phường Phú Mỹ
13. Phường Phú Thuận
14. Phường Bình Thuận
15. Phường Tân Phú
16. Phường Tân Hưng
Quận 9 : 11 phường
17. Phường Phước Long A
18. Phường Phước Long B
19. Phường Tăng Nhơn Phú A
20. Phường Tăng Nhơn Phú B
21. Phường Long Bình
22. Phường Long Phước
23. Phường Long Thạnh Mỹ
24. Phường Long Trường
25. Phường Phú Hữu
26. Phường Tân Phú
27. Phường Trường Thạnh
Quận 12 : 10 phường
28. Phường Đông Hưng Thuận
29. Phường Trung Mỹ Tây
30. Phường Tân Thới Nhất
31. Phường Hiệp Thành
32. Phường Thới An
33. Phường Tân Thới Hiệp
34. Phường Tân Chánh Hiệp
35. Phường Thạnh Lộc
36. Phường Thạnh Xuân
37. Phường An Phú Đông
Quận Thủ Đức : 10 phường
38. Phường Trường Thọ
39. Phường Bình Chiểu
40. Phường Linh Tây
41. Phường Tam Bình
42. Phường Linh Đông
43. Phường Hiệp Bình Chánh
44. Phường Hiệp Bình Phước
45. Phường Tam Phú
46. Phường Linh Xuân
47. Phường Linh Trung
(Tổng cộng : 47 phường)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Quyết định 6303/QĐ-UB-NC năm 1998 quy định chức danh cho cán bộ thuộc Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn Ban hành: 21/11/1998 | Cập nhật: 01/11/2014
Nghị định 09/1998/NĐ-CP năm 1998 sửa đổi Nghị định 50/CP của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn Ban hành: 23/01/1998 | Cập nhật: 08/12/2009