Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) phường Tân Xuân, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
Số hiệu: 930/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Nguyễn Văn Trăm
Ngày ban hành: 08/05/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 930/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 08 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) PHƯỜNG TÂN XUÂN, THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Phước;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 137/TTr-STNMT ngày 26/4/2014 và của UBND thị xã Đồng Xoài tại Tờ trình số 03/TTr-UBND ngày 20/02/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) phường Tân Xuân, thị xã Đồng Xoài, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phê duyệt phương án quy hoạch sử dụng đất đến 2020 với các chỉ tiêu sau:

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất

STT

Loại đất

Hiện trạng 2011

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp huyện phân bổ (ha)

Địa phương xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7) = (6) + (5)

(8)

 

TNG DIN TÍCH TN

997,85

100,00

997,85

 

997,85

100,00

1

Đất nông nghiệp

840,84

84,27

696,12

 

696,12

69,76

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất lúa nước

14,50

1,45

14,50

 

14,50

1,45

1.2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

62,40

6,25

44,23

 

44,23

4,43

1.3

Đất trồng cây lâu năm

743,04

74,46

616,49

 

616,49

61,78

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

20,90

2,09

20,90

 

20,90

2,09

2

Đất phi nông nghiệp

157,01

15,73

301,73

 

301,73

30,24

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

0,24

0,02

1,50

 

1,50

0,15

2.2

Đất quốc phòng

3,00

0,30

3,00

 

3,00

0,30

2.3

Đất an ninh

0,24

0,02

0,24

 

0,24

0,02

2.4

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

5,88

0,59

5,88

 

5,88

0,59

2.5

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

 

 

8,00

 

8,00

0,80

2.6

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

0,35

0,04

0,35

 

0,35

0,04

2.7

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

4,20

0,42

 

 

 

 

2.8

Đất sống, suối

30,73

3,08

30,73

 

30,73

3,08

2.9

Đất phát triển hạ tầng

55,19

5,53

188,34

 

188,34

18,87

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

27,95

2,80

80,68

 

80,68

8,09

-

Đất thủy lợi

 

 

74,00

 

74,00

7,42

-

Đất công trình năng lượng

19,25

1,93

19,25

 

19,25

1,93

-

Đất công trình bưu chính VT

 

 

0,10

 

0,10

0,01

-

Đất cơ sở văn hóa

0,70

0,07

5,15

 

5,15

0,52

-

Đất cơ sở y tế

1,90

0,19

1,90

 

1,90

0,19

-

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

4,20

0,42

4,57

 

4,57

0,46

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

 

 

1,50

 

1,50

0,15

-

Đất chợ

1,19

0,12

1,19

 

1,19

0,12

2.10

Đất ở tại đô thị

57,18

5,73

63,69

 

63,69

6,38

3

Đất chưa sử dụng

 

 

 

 

 

 

4

Đất đô th

997,85

100,00

997,85

 

997,85

100,00

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất

STT

Ch tiêu

Cả thời kỳ (ha)

Phân theo kỳ (ha)

Kỳ đu (2011- 2015)

Kỳ cui (2016- 2020)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

144,72

35,10

109,62

1.1

Đất trồng cây hàng năm còn lại

5,69

3,78

1,91

1.2

Đất trồng cây lâu năm

139,03

31,32

107,71

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

12,48

5,24

7,24

2.1

Đất trồng cây hàng năm sang đất trồng cây lâu năm

12,48

5,24

7,24

2. Phê duyệt nội dung kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) với các chỉ tiêu sau:

2.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch

STT

Chỉ tiêu

Hin trạng 2011

Phân theo năm (ha)

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

997,85

997,85

997,85

997,85

997,85

1

Đất nông nghiệp

840,84

827,51

819,83

813,12

805,74

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

1.1

Đất lúa nước

14,50

14,50

14,50

14,50

14,50

1.2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

62,40

58,58

57,00

55,27

53,38

1.3

Đất trồng cây lâu năm

743,04

733,53

727,43

722,45

716,96

1.4

Đất nuôi trồng thủy sản

20,90

20,90

20,90

20,90

20,90

2

Đất phi nông nghiệp

157,01

170,34

178,01

184,73

192,11

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, CSTN

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

2.2

Đất quốc phòng

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

2.3

Đất an ninh

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

2.4

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

5,88

5,88

5,88

5,88

5,88

2.5

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

 

8,00

8,00

8,00

8,00

2.6

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

0,35

0,35

0,35

0,35

0,35

2.7

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

4,20

4,20

4,20

4,20

4,20

2.8

Đất sông, suối

30,73

30,73

30,73

30,73

30,73

2.9

Đất phát triển hạ tầng

55,19

59,93

66,96

72,96

79,55

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

27,95

32,70

37,97

43,77

50,10

-

Đất công trình năng lượng

19,25

19,25

19,25

19,25

19,25

-

Đất công trình bưu chính viễn thông

 

 

 

0,10

0,10

-

Đất cơ sở văn hóa

0,70

0,70

0,95

0,95

0,95

-

Đất cơ sở y tế

1,90

1,90

1,90

1,90

1,90

-

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

4,20

4,20

4,20

4,30

4,57

-

Đất cơ sở thể dục thể thao

 

 

1,50

1,50

1,50

-

Đất chợ

1,19

1,19

1,19

1,19

1,19

2.10

Đất ở tại đô thị

57,18

57,77

58,42

59,13

59,91

3

Đất chưa sử dụng

-

-

-

-

-

4

Đất đô thị

997,85

997,85

997,85

997,85

997,85

2.2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kế hoạch

STT

Chỉ tiêu

Diện tích (ha)

Phân theo năm (ha)

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi NN

35,10

13,33

7,67

6,72

7,33

1.1

Đất trồng cây hàng năm còn lại

3,78

2,70

0,33

0,36

0,39

1.2

Đất trồng cây lâu năm

31,32

10,64

7,35

6,36

6,98

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

5,24

1,12

1,25

1,37

1,50

2.1

Đất trồng cây hàng năm sang đất trồng cây lâu năm

5,24

1,12

1,25

1,37

1,50

Điều 2. Sau khi quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) phường Tân Xuân được phê duyệt, UBND thị xã Đồng Xoài có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo các biện pháp, giải pháp sau:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt; xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thống nhất từ cấp tỉnh đến địa phương.

2. Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất đến 2020, kế hoạch sử dụng đất - 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Tân Xuân đến các phòng, ban của thị xã, UBND phường và trên các phương tiện thông tin đại chúng;

3. Thực hiện nghiêm các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được tỉnh phê duyệt; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật, đảm bảo cho việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch; trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các trường hợp cần điều chỉnh thì trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;

4. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa;

5. Đầu tư đồng bộ, hài hòa giữa xây dựng kết cấu hạ tầng với phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới, trong đó: ưu tiên dành quỹ đất cho các nhu cầu phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng đô thị, khu dân cư, đất xây dựng cơ sở hạ tầng, an ninh quốc phòng, giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sử dụng tài nguyên đất đai bền vững và có hiệu quả;

6. Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý Nhà nước về đất đai, hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng sử dụng đất, khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên toàn thị xã theo nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ tài nguyên đất đai và môi trường-sinh thái;

7. Tiếp tục theo dõi, cập nhật thông tin về quản lý, sử dụng đất đai để điều chỉnh bổ sung, nhằm đảm bảo tính thống nhất và hiệu quả thực tiễn cao của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Đồng Xoài, Chủ tịch UBND phường Tân Xuân, Phân viện trưởng Phân viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Như điều 3;
- LĐVP, P. KTN, KTTH;
- Lưu: VT(HH84).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm

 





Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012