Quyết định 93/2005/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 1, năm 2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Số hiệu: | 93/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Tài |
Ngày ban hành: | 09/06/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:93/2005/QĐ-UBND |
TP.Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 06 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH MỘT SỐ NGÀNH NGHỀ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA-XÃ HỘI “NHẠY CẢM” DỄ PHÁT SINH TỆ NẠN XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 1, NĂM 2005.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-TW ngày 18 tháng 11 năm 2002 của Bộ Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ phát triển thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010 ;
Căn cứ Nghị định số 93/2001/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2001 của Chính phủ về phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 12 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ về tăng cường quản lý các hoạt động văn hóa và dịch vụ văn hóa, đẩy mạnh bài trừ một số tệ nạn xã hội nghiêm trọng ;
Căn cứ các Quyết định của ủy ban nhân dân thành phố : số 105/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 106/2002/QĐ-UB ngày 24 tháng 9 năm 2002 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ; số 05/2003/QĐ-UB ngày 06 tháng 01 năm 2003 ban hành quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét đề nghị của ủy ban nhân dân quận 1 tại Tờ trình số 195/TT-UB ngày 18 tháng 02 năm 2005 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay phê duyệt điều chỉnh quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội “nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 1, năm 2005, nội dung chi tiết kèm theo Quyết định này.
1.1- Dịch vụ khiêu vũ :
1.1.1. Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 30 điểm, gồm có :
+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 16 điểm
+ Số điểm không được tiếp tục hoạt động : 14 điểm
1.1.2. Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 16 điểm
(trong đó có 04 điểm đã được duyệt cấp mới)
b) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề : 14 điểm.
c) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động khiêu vũ.
1.2- Dịch vụ karaoke :
1.2.1. Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 90 điểm, gồm có :
+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 63 điểm
+ Số điểm không được tiếp tục hoạt động : 27 điểm
1.2.2. Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 63 điểm (trong đó có 06 điểm phải di dời địa điểm và 06 điểm đã được duyệt cấp mới) ;
b) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề : 27 điểm.
c) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề hoạt động karaoke.
1.3- Dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình :
1.3.1. Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 79 điểm
+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 77 điểm
+ Số điểm không được tiếp tục hoạt động : 02 điểm
1.3.2. Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 77 điểm
b) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề : 02 điểm.
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề dịch vụ bán và cho thuê băng đĩa hình.
1.4- Dịch vụ bán băng đĩa nhạc :
1.4.1. Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 172 điểm
+ Số điểm đang hoạt động ổn định : 167 điểm
+ Số điểm không được tiếp tục hoạt động : 05 điểm
1.4.2. Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 167 điểm
b) Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép hành nghề : 05 điểm.
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề bán băng đĩa nhạc.
1.5- Dịch vụ trò chơi điện tử :
1.5.1. Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 56 điểm
1.5.2. Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 56 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ trò chơi điện tử.
1.6- Dịch vụ In ấn :
1.6.1. Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 55 điểm
1.6.2. Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 55 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ In ấn.
1.7- Dịch vụ Internet :
1.7.1. Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 145 điểm
1.7.2. Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 145 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ Internet.
1.8- Dịch vụ xoa bóp :
1.8.1. Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 54 điểm
1.8.2. Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 54 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ xoa bóp.
1.9- Dịch vụ ăn uống-giải khát có kinh doanh ca nhạc hoặc rượu trên 30 độ cồn:
1.9.1. Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 264 điểm
1.9.2. Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 264 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề dịch vụ ăn uống-giải khát có kinh doanh ca nhạc hoặc rượu trên 30 độ cồn.
c) Tạm ngưng cấp mới bổ sung chức năng kinh doanh rượu trên 30 độ cồn.
1.10- Dịch vụ lưu trú khách sạn - nhà trọ - phòng cho thuê :
1.10.1. Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 580 điểm
1.10.2. Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 580 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú khách sạn - nhà trọ - phòng cho thuê không đạt tiêu chuẩn hạng sao của ngành du lịch.
1.11- Dịch vụ hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ :
1.11.1. Hiện trạng :
Tổng số điểm hiện có giấy phép hoạt động : 115 điểm
1.11.2. Quy hoạch :
a) Tổng số điểm được tiếp tục hoạt động : 115 điểm
b) Tạm ngưng cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề dịch vụ hớt tóc nam có sử dụng thợ nữ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; Bãi bỏ Quyết định số 181/2004/QĐ-UB ngày 22 tháng 7 năm 2004 của ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội “nhạy cảm” dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 1, giai đoạn 2004-2005.
Điều 3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa và Thông tin, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thương mại, Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Giám đốc Công an thành phố, Chủ tịch ủy ban nhân dân quận 1, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các cá nhân, tổ chức kinh doanh các ngành nghề nêu ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
Quyết định 181/2004/QĐ-UB sửa đổi khoản 3 Điều 5 Quy chế bán đấu giá nhà và chuyển quyền sử dụng đất thuộc công sản Nhà nước kèm theo Quyết định 98/2002/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 30/10/2009
Quyết định 181/2004/QĐ-UB về việc Thành lập Sở Bưu chính, Viễn thông Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/12/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 181/2004/QĐ-UB ban hành Quy chế giải Báo chí tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/10/2004 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 181/2004/QĐ-UB Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 03/08/2004 | Cập nhật: 24/01/2011
Quyết định 181/2004/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch một số ngành nghề thương mại và dịch vụ trong lĩnh vực văn hóa-xã hội "nhạy cảm" dễ phát sinh tệ nạn xã hội trên địa bàn quận 1, giai đoạn 2004-2005 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/07/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 05/2003/QĐ-UB về Cơ chế tài chính thực hiện dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 10/01/2003 | Cập nhật: 07/05/2011
Quyết định 05/2003/QĐ-UB phê duyệt Qui hoạch Mạng lưới trường học Thủ đô Hà Nội đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2003 | Cập nhật: 03/12/2012
Quyết định 05/2003/QĐ-UB bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định 535/QĐ-UB năm 1998 về "Miễn, giảm thuế doanh thu, thuế lợi tức cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại các xã vùng cao, vùng sâu, vùng xa tỉnh Tuyên Quang" Ban hành: 08/01/2003 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 05/2003/QĐ-UB quy định về quản lý tổ chức và hoạt động dịch vụ xoa bóp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/01/2003 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 106/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động karaoke nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/09/2002 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 105/2002/QĐ-UB về quản lý tổ chức và hoạt động khiêu vũ nơi công cộng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/09/2002 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 105/2002/QĐ-UB thành lập Ban QLDA đầu tư xây dựng thuộc Văn phòng HĐND và UBND Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/07/2002 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 106/2002/QĐ-UB chỉnh sửa, bổ sung Quyết định 01/2002/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/04/2002 | Cập nhật: 28/11/2014
Nghị định 93/2001/NĐ-CP quy định phân cấp quản lý một số lĩnh vực cho thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/12/2001 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 106/2002/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Gia Lâm giai đoạn 2001-2010 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 26/07/2002 | Cập nhật: 30/07/2011