Quyết định 93/2003/QĐ-UB phê duyệt tỷ lệ phí chi cho công tác quản lý kinh phí trợ cấp ưu đãi người có công cách mạng
Số hiệu: | 93/2003/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Hồ Thị Thanh Lâm |
Ngày ban hành: | 26/08/2003 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2003/QĐ-UB |
Tam Kỳ, ngày 26 tháng 8 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỶ LỆ PHÍ CHI CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ KINH PHÍ TRỢ CẤP ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG CÁCH MẠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ( sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước số: 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số: 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 135/1998/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 16/08/1998 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn cấp phát và quản lý kinh phí uỷ quyền chi trợ cấp ưu đãi người có công cách mạng thuộc ngân sách Trung ương và Công văn số: 1887/LĐTBXH ngày 02/6/1999 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội về hướng dẫn thực hiện quy định mức tỷ lệ phí quản lý kinh phí chi ưu đãi người có công;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh & Xã hội và Sở Tài chính - Vật giá tại Tờ trình liên sở số: 1044/TTLS-TCVG-LĐTBXH ngày 15/7/2003 và của Sở Tài chính - Vật giá tại Tờ trình số: 1150/TT-TCVG?HCSN ngày 05/8/2003 ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Phê duyệt tỉ lệ phí chi cho công tác quản lý kinh phí uỷ quyền chi trợ cấp ưu đãi người có công cách mạng thuộc ngân sách Trung ương đối với Sở Lao động - Thương binh & Xã hội và các huyện, thị xã như sau:
1/ Tỉ lệ phí chi cho công tác quản lý:
a/ Đối với Sở Lao động - Thương binh & Xã hội: 0,087%/ tổng kinh phí do Trung ương uỷ quyền chi trả trợ cấp hằng năm (theo quyết toán thực chi) và không vượt quá mức 150.000.000 đồng/năm.
b/ Đối với các huyện, thị xã: %/ tổng kinh phí do Trung ương uỷ quyền chi trả trợ cấp hằng năm của các huyện, thị xã (theo quyết toán thực chi).
Số TT |
UBND huyện, thị xã |
Tỷ lệ (%) |
|
Số TT |
UBND huyện, thị xã |
Tỷ lệ (%) |
01 |
Tam Kỳ |
0,58 |
|
09 |
Tiên Phước |
1,35 |
02 |
Hội An |
0,55 |
|
10 |
Hiệp Đức |
1,26 |
03 |
Điện Bàn |
0,50 |
|
11 |
Đông Giang |
1,60 |
04 |
Quế Sơn |
0,58 |
|
12 |
Tây Giang |
2,00 |
05 |
Duy Xuyên |
0,56 |
|
13 |
Nam Trà My |
2,20 |
06 |
Thăng Bình |
0,74 |
|
14 |
Bắc Trà My |
1,80 |
07 |
Đại Lộc |
0,58 |
|
15 |
Nam Giang |
1,90 |
08 |
Núi Thành |
0,82 |
|
16 |
Phước Sơn |
2,80 |
2/ Thời gian áp dụng: từ ngày 01/01/2003 (đối với các huyện chia tách Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang giao Sở Lao động - Thương binh & Xã hội hướng dẫn phân tích chi tiết mức chi trả trợ cấp để quyết toán theo tỷ lệ).
Điều 2. Sở Tài chính - Vật giá, Sở Lao động - Thương binh & Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, quyết toán chi phí quản lý kinh phí uỷ quyền đối với các huyện, thị xã theo đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành.
Sở Lao động - Thương binh & Xã hội có trách nhiệm:
- Lập chi tiết dự toán chi từ nguồn kinh phí được trích gởi Sở Tài chính - Vật giá theo dõi cấp phát và theo dõi điều hoà trong trường hợp khoản kinh phí quản lý chi trả của các huyện, thị xã thực tế thực hiện theo quy định mà vượt so với nguồn kinh phí phí quản lý chi trả được trích, thì: Sở thực hiện điều tiết từ nguồn phí quản lý chi trả để lại chi tại Văn phòng Sở cho các huyện, thị xã kinh phí vượt đó (nếu tổng mức số vượt không quá 3%/tổng nguồn kinh phí phí quản lý chi trả được trích)
- Phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá tham mưu trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh mức tỷ lệ phí (nếu tổng số vượt trên 3%/ tổng nguồn kinh phí phí quản lý chi trả được trích)
UBND các huyện, thị thực hiện thu, chi, báo cáo quyết toán kinh phí quản lý được hưởng theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và các quy định trước đây trái với quy định tại quyết định này đều không có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính -Vật giá, Lao động - Thương binh & Xã hội, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |