Quyết định 924/QĐ-UBND-HC năm 2017 về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 924/QĐ-UBND-HC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Nguyễn Văn Dương
Ngày ban hành: 11/08/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 924/QÐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 11 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-BTC ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã;

Xét đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh tại Công văn số 08/HĐQLQ ngày 31 tháng 7 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 887/QĐ-UBND-HC ngày 11/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Hội đồng quản lý, Trưởng Ban Kiểm soát và Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Tháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- CT & các PCT/UBND tỉnh;
- Các thành viên HĐQL Quỹ;
- LĐVP/UBND tỉnh;
- Lưu VT, KTTH-Song.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương

 

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo quyết định số: 924/QĐ-UBND.HC ngày 11 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Địa vị pháp lý của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã

1. Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp (gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài chính Nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.

2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, được sử dụng con dấu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh để giao dịch và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các ngân hàng thương mại trong và ngoài nước.

3. Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Đồng Tháp có tên giao dịch tiếng Anh là: Dong Thap Cooperative Assistance Fund, tên viết tắt là DCAF.

4. Trụ sở của Quỹ đặt chung với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh. Địa chỉ: 12- 14 Hùng Vương, Phường 2, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Mục đích hoạt động

Hoạt động của Quỹ nhằm mục đích hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hỗ trợ các hoạt động đổi mới phát triển sản phẩm; đổi mới phát triển công nghệ, kỹ thuật; phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng và nhân rộng các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới, các mô hình hợp tác xã điển hình tiên tiến.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động

1. Hoạt động của Quỹ không vì mục đích lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn vốn và bù đắp chi phí quản lý.

2. Quỹ được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước đối với các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo mục đích hoạt động quy định tại Điều 2 của Điều lệ này.

Chương II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA QUỸ

Điều 4. Chức năng

Quỹ có chức năng huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để hoạt động cho vay ưu đãi, tạo điều kiện phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Điều 5. Nhiệm vụ

1. Tiếp nhận nguồn vốn do ngân sách tỉnh cấp;

2. Huy động đóng góp tự nguyện của các thành viên: hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

3. Tiếp nhận, quản lý nguồn tài chính, nguồn vốn tài trợ, viện trợ, vốn ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

4. Quản lý vốn, tài sản; điều hành Quỹ theo quy định của Nhà nước và pháp luật.

5. Bảo toàn vốn giao, vốn góp, các khoản tài trợ, viện trợ khác trong và ngoài nước; sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, không ngừng tích lũy vốn để phát triển.

6. Tổ chức quy trình và thủ tục cho vay vốn nhanh gọn, nhưng đảm bảo đúng pháp luật và tuân thủ các nguyên tắc tài chính nhằm đảm bảo khả năng thu hồi vốn, lãi, phí.

7. Thực hiện nhiệm vụ bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất đối với các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã.

8. Thực hiện các chế độ báo cáo, thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo quy định của Nhà nước, hoặc theo yêu cầu đột xuất của cấp có thẩm quyền; chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo tài chính của Quỹ.

Điều 6. Quyền hạn

1. Được huy động, quản lý, sử dụng các nguồn vốn theo quy định của pháp luật.

2. Được lựa chọn các dự án, phương án cho vay phát triển sản xuất, kinh doanh, thương mại, dịch vụ.

3. Được thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn của Quỹ.

4. Được yêu cầu bên vay cung cấp các thông tin có liên quan về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính, tín dụng phục vụ cho việc thẩm định hồ sơ vay vốn. Chấp thuận hoặc từ chối cho vay nếu xét thấy việc sử dụng vốn của đối tượng vay không đem lại hiệu quả, rủi ro cao hoặc khả năng thu hồi vốn thấp.

5. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ của Quỹ cũng như những vấn đề liên quan đến việc thực hiện dự án của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được vay vốn của Quỹ.

6. Đình chỉ việc hỗ trợ, cho vay hoặc thu hồi vốn trước hạn, phát mại tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ, khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm các cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Quỹ.

7. Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin, nguồn tài chính, nhân lực của Quỹ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào nếu những yêu cầu đó trái với quy định của pháp luật.

8. Liên hệ trực tiếp với các tổ chức và cá nhân trong nước để thực hiện nhiệm vụ của Quỹ.

9. Tổ chức nghiên cứu, học tập, khảo sát các mô hình phát triển hợp tác xã tiên tiến, Hợp tác xã sản xuất kinh doanh mạnh trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

Chương III

TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA QUỸ

Điều 7. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của Quỹ

Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của Quỹ gồm: Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ và Bộ máy điều hành Quỹ. Tuy nhiên, do quy mô Quỹ nhỏ, cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của Quỹ được tổ chức như sau:

1. Giao Hội đồng quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh.

2. Ban Kiểm soát Quỹ: ủy thác cho Ban kiểm soát Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh thực hiện.

3. Bộ máy điều hành của Quỹ: giao Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh phối hợp điều hành, cụ thể:

a) Liên minh Hợp tác xã tỉnh là đầu mối hướng dẫn các thủ tục, hồ sơ vay vốn; tiếp nhận, thẩm định, quyết định cho vay và đề xuất xử lý rủi ro.

b) Quỹ Đầu tư phát triển thực hiện quản lý nguồn vốn, ký kết hợp đồng cho vay, hợp đồng thế chấp (nếu có), giải ngân và thu hồi vốn theo thẩm định cho vay của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.

Điều 8. Nhiệm vụ của Hội đồng quản lý

1. Xem xét, thông qua phương hướng, kế hoạch hoạt động, huy động vốn, cho vay đầu tư, hỗ trợ, tài trợ; kế hoạch tài chính và báo cáo quyết toán của Quỹ.

2. Phê duyệt chương trình hoạt động của Ban Kiểm soát; xem xét báo cáo kết quả kiểm soát của Ban Kiểm soát.

3. Kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan điều hành nghiệp vụ trong việc chấp hành các chủ trương, chính sách của Nhà nước, Điều lệ của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý.

4. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bổ sung vốn điều lệ của Quỹ.

5. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.

Điều 9. Đại diện theo pháp luật của Quỹ

Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh (đơn vị nhận ủy thác) là người đại diện theo pháp luật của Quỹ.

Chương IV

NGUỒN VỐN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ

Điều 10. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ

1. Vốn điều lệ của Quỹ do ngân sách tỉnh cấp là 20 tỷ đồng (Hai mươi tỷ đồng).

Tuỳ theo điều kiện hoạt động, vốn điều lệ của Quỹ được Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.

2. Các nguồn vốn khác

a) Các khoản do các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đóng góp tự nguyện;

b) Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

c) Các khoản viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

d) Vốn nhận ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho lĩnh vực phát triển hợp tác xã;

đ) Vốn từ các Chương trình, dự án khoản vốn huy động theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Phương thức hoạt động của Quỹ

1. Sử dụng vốn được cấp và tiếp nhận nguồn vốn đóng góp tự nguyện của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các nguồn tài chính trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật Việt Nam để tạo nguồn vốn hỗ trợ phát triển các hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã.

2. Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ đầu tư hoặc tài trợ cho các hoạt động, nhiệm vụ phát triển hợp tác xã.

3. Hỗ trợ hoạt động của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thông qua các phương thức:

a) Cho vay đầu tư;

b) Nhận ủy thác, ủy thác cho vay;

c) Hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc;

d) Bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất.

Điều 12. Cho vay đầu tư

1. Đối tượng được vay vốn

Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là thành viên chính thức của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, có nhu cầu vốn, có năng lực sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, có khả năng tạo dựng công việc sản xuất kinh doanh, giải quyết thêm việc làm cho người lao động nhưng thiếu vốn. Chủ đầu tư (Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã) có dự án vay vốn đầu tư khả thi về: đổi mới phát triển sản phẩm, đổi mới phát triển công nghệ kỹ thuật; phát triển mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm; xây dựng, phát triển và nhân rộng mô hình mới, điển hình tiên tiến, Hợp tác xã sản xuất kinh doanh điển hình tiên tiến.

2. Điều kiện vay vốn

a) Phải thuộc đối tượng vay vốn;

b) Có dự án (hoặc phương án) sản xuất kinh doanh có lãi, có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ gốc và lãi trong thời hạn cam kết ghi tại hồ sơ đề nghị vay vốn;

c) Có nguồn vốn chủ sở hữu, cơ sở vật chất kỹ thuật để triển khai sản xuất kinh doanh đáp ứng yêu cầu của dự án (hoặc phương án) đầu tư;

d) Cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích vay và chấp nhận các quy định của Quỹ trong việc hoàn trả vốn và lãi đúng hạn;

đ) Có hồ sơ vay vốn được Liên minh Hợp tác xã tỉnh thẩm định và chấp nhận;

3. Hồ sơ, thủ tục, quy trình thẩm định, giải ngân vốn và thu hồi vốn vay do Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh trình Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.

4. Mức vốn cho vay và mức phán quyết cho vay

a) Mức vốn cho vay đối với từng phương án (dự án) tối đa không quá 80% tổng mức đầu tư của phương án (dự án) vay vốn. Dư nợ cho vay tối đa đối với 01 hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không vượt quá 20% vốn chủ sở hữu của Quỹ; các trường hợp đặc biệt khác, Quỹ báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.

b) Mức phán quyết cho vay

Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh xem xét quyết định mức vốn cho vay tối đa là 1.000 triệu đồng (Một tỷ đồng) đối với từng phương án (dự án) cụ thể. Trường hợp lớn hơn 1.000 triệu đồng (Một tỷ đồng), Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh trình Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.

5. Lãi suất cho vay

a) Lãi suất cho vay vốn của Quỹ bằng 65% lãi suất cho vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước bằng đồng Việt Nam;

b) Lãi suất cho vay vốn của một dự án (hoặc phương án) được xác định tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng và cố định trong suốt thời hạn vay;

c) Lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong hợp đồng tín dụng.

6. Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay: tùy theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của dự án (hoặc phương án) và khả năng trả nợ của Chủ đầu tư, nhưng tối đa không quá 36 tháng.

7. Bảo đảm tiền vay

a) Bên vay phải có tài sản thế chấp tối thiểu bằng 30% giá trị khoản vay và lấy tài sản hình thành trong tương lai làm bảo đảm tiền vay.

b) Trường hợp tài sản hình trong tương lai không đủ điều kiện làm bảo đảm thì Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh xem xét quyết định cho vay không có đảm bảo bằng tài sản này.

8. Xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi ro

a) Đối với những dự án (hoặc phương án) gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan (thiên tai, hỏa hoạn, động đất, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ hoặc do các nguyên nhân bất khả kháng khác) dẫn đến chủ đầu tư không thể trả được một phần hoặc toàn bộ vốn vay thì được xem xét, xử lý rủi ro theo các hình thức: gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ (bao gồm cả nợ gốc và lãi).

b) Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh quyết định việc gia hạn nợ tối đa bằng thời gian cho vay ghi trong hợp đồng tín dụng ban đầu. Trường hợp, quá thời hạn cho vay ghi trong hợp đồng tín dụng ban đầu thì Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.

c) Hội đồng quản lý Quỹ quyết định việc khoanh nợ, xóa nợ lãi theo đề nghị của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh.

d) Hết thời gian khoanh nợ, nếu chủ đầu tư có điều kiện trả nợ nhưng cố tình không trả nợ thì Quỹ chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật, khởi kiện chủ đầu tư ra tòa án để xử lý nợ theo quy định của pháp luật.

đ) Việc xóa nợ gốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ;

Điều 13. Nhận ủy thác, ủy thác cho vay

1. Nhận ủy thác

a) Quỹ được nhận ủy thác cho vay, tài trợ hoạt động đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng nhận ủy thác.

b) Quỹ được hưởng phí dịch vụ nhận ủy thác. Mức phí dịch vụ nhận ủy thác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhận ủy thác.

2. Ủy thác

a) Quỹ được quyền ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện việc cho vay, hỗ trợ theo hợp đồng ủy thác.

b) Phí ủy thác mà Quỹ trả cho các tổ chức nhận ủy thác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác.

3. Viện trợ, tài trợ

Quỹ được tiếp nhận, quản lý, sử dụng các nguồn hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo tôn chỉ, mục đích, yêu cầu của nhà tài trợ, nhưng không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 14. Bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất

1. Bảo lãnh tín dụng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh (Quỹ HTPT Hợp tác xã) cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh (Tổ chức tín dụng) sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh (Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã) khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho Quỹ số tiền đã được Quỹ trả thay.

2. Hỗ trợ lãi suất là việc Quỹ hỗ trợ một phần lãi suất cho các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã vay vốn của tổ chức tín dụng để đầu tư dự án, sau khi dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng và trả được toàn bộ nợ vay.

3. Điều kiện bảo lãnh, hồ sơ, trình tự thủ tục hỗ trợ thực hiện theo Quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.

Chương V

CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN

Điều 15. Chế độ tài chính và trích lập các Quỹ.

1. Chế độ tài chính:

a) Chế độ tài chính của Quỹ thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính đối với Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã;

b) Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch.

2. Trích lập các Quỹ:

Quỹ được trích lập các Quỹ: Quỹ Dự phòng rủi ro, Quỹ Bổ sung vốn điều lệ, Quỹ Đầu tư phát triển, Quỹ Khen thưởng, Phúc lợi từ thu nhập tài chính theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.

Điều 16. Công tác kế toán, kiểm toán

1. Chế độ kế toán của Quỹ được vận dụng chế độ kế toán của Quỹ Đầu tư Phát triển Tỉnh để thực hiện hạch toán kế toán.

2. Quỹ tự tổ chức kiểm toán hoạt động của Quỹ hoặc thuê kiểm toán độc lập.

3. Báo cáo quyết toán tài chính hàng năm của Quỹ do Hội đồng Quản lý Quỹ phê duyệt và báo cáo Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chương VI

XỬ LÝ TRANH CHẤP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ

Điều 17. Mọi tranh chấp giữa Quỹ với pháp nhân và thể nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động của Quỹ được xử lý theo pháp luật hiện hành.

Điều 18. Việc tổ chức lại hoặc giải thể Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quyết định; các trường hợp khác thực hiện theo quy định pháp luật.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Căn cứ vào các quy định hiện hành của pháp luật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định về thời hạn có hiệu lực của Điều lệ.

Điều 20. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Trong quá trình thực hiện, Liên minh Hợp tác xã tình và Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh có trách nhiệm tổng hợp kết hoạt động, báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ này (khi cần thiết)./.