Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2022 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
Số hiệu: | 924/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Huỳnh Thị Diễm Ngọc |
Ngày ban hành: | 06/04/2022 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Lao động, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 924/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 06 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Quyết định số 1330/QĐ-LĐTBXH ngày 29/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 28/TTr-SLĐTBXH ngày 29/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1850/QĐ-UBND ngày 22/7/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
(Ban hành kèm theo Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 06/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
Số thứ tự |
Tên thủ tục hành chính |
Số trang |
1 |
Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19 |
|
|
Tổng số: 01 thủ tục |
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CỦA SỞ LAO ĐỘNG -THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
01. Thủ tục: Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động do đại dịch COVID-19
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động tham gia đào tạo. Cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.
Bước 2: Người sử dụng lao động gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính hoặc nơi người sử dụng lao động đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động, thông qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (địa chỉ: số 19 Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng) để đề nghị hỗ trợ.
Người sử dụng lao động có thể nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ làm các đợt khác nhau để phù hợp với điều kiện sản xuất , kinh doanh và việc sử dụng lao động. Người lao động chỉ được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng 1 lần theo chính sách này.
Bước 3: Trong 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định việc hỗ trợ (theo Mẫu số 04a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg).
Gửi bản giấy và bản điện tử Quyết định hỗ trợ đến: Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chuyển kinh phí hỗ trợ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hỗ trợ của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; người sử dụng lao động để thực hiện việc chuyển kinh phí cho cơ sở thực hiện việc đào tạo theo phương án đã được phê duyệt trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kinh phí hỗ trợ.
Trường hợp không hỗ trợ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sóc Trăng theo địa chỉ: http://motcua.soctrang.gov.vn hoặc qua hệ thống Một cửa điện tử của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại địa chỉ: http://motcuasoldtbxh.soctrang.gov.vn.
+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan Bảo hiểm xã hội, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động và kê khai về doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020 theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
+ Văn bản của người sử dụng lao động về việc thay đổi cơ cấu, công nghệ.
+ Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
+ Xác nhận của cơ quan bảo hiểm xã hội về việc người sử dụng lao động đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động tham gia đào tạo theo Mẫu số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg .
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 09 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện:
Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo:
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
+ Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động như trên thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
- Cơ quan giải quyết: Cơ quan bảo hiểm xã hội; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Kết quả thực hiện: Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 03: Đề nghị hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
+ Mẫu số 02: Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động.
+ Mẫu số 02a: Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp đề nghị xác nhận để tham gia đào tạo.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
+ Nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 30/6/2022.
+ Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ.
+ Phải thay đổi cơ cấu, công nghệ trong các trường hợp:
. Thay đổi cơ cấu tổ chức, tổ chức lại lao động;
. Thay đổi quy trình, công nghệ, máy móc, thiết bị sản xuất, kinh doanh gắn với ngành, nghề sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động;
. Thay đổi sản phẩm hoặc cơ cấu sản phẩm.
+ Có doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với doanh thu cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020.
+ Có phương án hoặc phối hợp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg .
- Căn cứ pháp lý:
+ Bộ luật Lao động;
+ Luật Việc làm;
+ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
+ Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
......, ngày ... tháng ... năm ... |
PHƯƠNG ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ VÀ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ...
1. Thông tin chung về đơn vị: tên; địa chỉ trụ sở; ngày thành lập; mã đơn vị (nếu có); ngành, nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh, người đại diện.
2. Danh sách lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm tại đơn vị trong đó nêu rõ các thông tin: ngày, tháng, năm sinh; số sổ bảo hiểm xã hội; ngành, nghề đào tạo; thời gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng người lao động,.... (Phụ lục I kèm theo).
3. Cơ sở đào tạo (ghi rõ cơ sở đào tạo thuộc đơn vị hay liên kết đào tạo, nếu liên kết đào tạo đề nghị kèm theo hợp đồng liên kết đào tạo; cơ sở đào tạo phải có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp). Mẫu hợp đồng liên kết theo mẫu (Phụ lục II kèm theo).
4. Hình thức tổ chức đào tạo và dự kiến thời gian khai giảng và bế giảng của từng khóa học.
5. Phương án duy trì việc làm cho người lao động sau khi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề bao gồm các nội dung sau:
a) Số lao động được tiếp tục làm việc hoặc thay đổi vị trí việc làm phù hợp với phương án chuyển đổi công nghệ sản xuất kinh doanh;
b) Cam kết của người sử dụng lao động về việc sử dụng lao động theo đúng phương án. Nếu người lao động không được bố trí việc làm thì người sử dụng lao động sẽ phải hoàn trả toàn bộ kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
6. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
Lưu ý: Đối với các cơ sở đào tạo là trường cao đẳng nếu đào tạo trình độ sơ cấp đối với những nghề chưa có trong giấy đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có báo cáo gửi Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trước khi tổ chức đào tạo, đối với các cơ sở đào tạo nghề nghiệp khác báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; địa điểm, quy mô đào tạo được thực hiện linh hoạt phù hợp với yêu cầu của người sử dụng lao động và phương án đào tạo.
PHỤ LỤC I
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày ... tháng ... năm ..... |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Loại hợp đồng lao động |
Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng lao động |
Số sổ bảo hiểm |
Ngành nghề đào tạo |
Cơ sở đào tạo |
Thời điểm bắt đầu đào tạo |
Thời điểm kết thúc đào tạo |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
PHỤ LỤC II
MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Giữa
(tên đơn vị sử dụng lao động)
và
(tên cơ sở đào tạo)
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ .......................................................................................................................................
Căn cứ nhu cầu thực tiễn của ...................................................................................................
Hôm nay, ngày……… tháng……….. năm…………. tại…………………, chúng tôi gồm:
BÊN A: (Đơn vị sử dụng lao động)
Người đại diện: ………………………………………. Chức vụ ...................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………..; Email: .................................................................
Tài khoản:……………………………………….. tại .....................................................................
Mã số thuế: .................................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày, tháng, năm): ..................................................
BÊN B: (Cơ sở đào tạo)
Người đại diện: …………………………………… Chức vụ ........................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................................
Điện thoại:……………………………..; Email: …………..............................................................
Tài khoản:……………………………………. tại …………………................................................
Mã số thuế: ………....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (số, ngày, tháng năm): ...............
Sau khi bàn bạc, thảo luận hai bên đồng ý ký hợp đồng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động với những điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung hoạt động phối hợp đào tạo
1. Tên nghề đào tạo: ..................................................................................................................
Trình độ đào tạo (ghi cụ thể) ......................................................................................................
Thời gian đào tạo .......................................................................................................................
Số lượng người được đào tạo:...................................................................................................
(Có thể đào tạo nhiều nghề, nhiều lớp, nhiều thời gian khác nhau)
2. Kế hoạch và tiến độ đào tạo:
- Địa điểm và thời gian đào tạo: .................................................................................................
- Tiến độ đào tạo: .......................................................................................................................
(Có kế hoạch, tiến độ đào tạo chi tiết của từng lớp kèm theo)
3. Chương trình đào tạo: (Do cơ sở đào tạo xây dựng hoặc do cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng lao động phối hợp xây dựng)
Điều 2. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá trị hợp đồng: ....................................................................................................................
2. Phươn g thức thanh toán: ......................................................................................................
Điều 3. Quyền và trách nhiệm của các bên
1. Quyền và trách nhiệm của (đơn vị sử dụng lao động)
….................................................................................................................................................
2. Quyền và trách nhiệm của (cơ sở đào tạo)
….................................................................................................................................................
Điều 4. Điều khoản chung, hiệu lực Hợp đồng
….................................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN B |
ĐẠI DIỆN BÊN A |
Mẫu số 02a
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐỂ THAM GIA ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị đề nghị xác nhận:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
4. Đã đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng tính đến thời điểm xác nhận.
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Số sổ bảo hiểm |
Thời gian tham gia BHTN |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN BHXH |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
Mẫu số 03
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
....., ngày ... tháng ... năm ..... |
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố......................
I. Thông tin đơn vị sử dụng lao động
Tên đơn vị............................................................. Tên viết tắt................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có) ......................... Mã số kinh doanh.........................................
Trụ sở chính.............................................................................................................................
Điện thoại............................................................ Fax..............................................................
Người đại diện ................................... Số tài khoản.................................................................
Tại Ngân hàng: ........................................................................................................................
Ngành nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh:......................................................................
..................................................................................................................................................
Số lao động tại thời điểm đề nghị hỗ trợ (không kể lao động có thời hạn dưới 01 tháng):
...................................................................................................................................................
Nguyên nhân buộc phải thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ sản xuất , kinh doanh: ...................
II. Tình hình sản xuất, kinh doanh
- Doanh thu quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ:............................................................
- Doanh thu của quý cùng kỳ quý liền trước thời điểm đề nghị hỗ trợ (quý cùng kỳ của năm 2019 hoặc năm 2020): .......................................................................................................................
- So doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ với doanh thu của quý cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020:....................................................... (giảm bao nhiêu %).
III. Nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- Số lao động cần đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm:
- Nhu cầu kinh phí để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động: ........................................................ đồng (số tiền viết bằng chữ:.............................................................................................................................................)
...... (tên đơn vị sử dụng lao động) cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật. Trường hợp được hỗ trợ kinh phí, đơn vị sẽ thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo đúng phương án đã xây dựng trong hồ sơ đề nghị của đơn vị./.
|
CHỨC DANH NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2017 về quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư của tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2012 đính chính Quyết định 27/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2009/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi, bổ sung Quy định về giá trị tính lệ phí trước bạ đối với tài sản chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2013 quy định chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng phục vụ nuôi tôm công nghiệp, huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương nghiên cứu, xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa và thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2021 hủy bỏ Quyết định 774/QĐ-UBND về trợ giúp hàng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội đang nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh; Trung tâm Điều trị và nuôi dưỡng, phục hồi chức năng bệnh nhân tâm thần tỉnh Sơn La Ban hành: 30/07/2021 | Cập nhật: 06/09/2021
Quyết định 1330/QĐ-LĐTBXH năm 2016 về kế hoạch tổ chức Cuộc thi các tác phẩm báo chí về công tác giảm nghèo giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 16/07/2019
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị tái định cư Cửu Long, phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 Ban hành: 07/07/2021 | Cập nhật: 08/07/2021
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 Ban hành: 22/07/2021 | Cập nhật: 31/07/2021
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/09/2021 | Cập nhật: 21/09/2021
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh giá đất đường Phan Đình Phùng, thành phố Tuy Hòa tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 1330/QĐ-LĐTBXH năm 2019 về Kế hoạch của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện Chỉ thị 14/CT-TTg Ban hành: 18/09/2019 | Cập nhật: 28/09/2019
Quyết định 1850/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động, tài chính năm 2013 dự án: Nâng cao năng lực quản lý, tăng cường giám sát đa dạng sinh học, thực thi pháp luật và chuẩn bị cơ chế chia sẻ lợi ích tại rừng đặc dụng An Toàn Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch rà soát, đánh giá việc giải quyết vấn đề quốc tịch, hộ tịch của trẻ em là con của công dân Việt Nam với người nước ngoài đang cư trú trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 33/2021/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 Ban hành: 06/11/2021 | Cập nhật: 08/11/2021
Quyết định 1330/QĐ-LĐTBXH năm 2021 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 Ban hành: 29/11/2021 | Cập nhật: 30/11/2021
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 06/12/2021 | Cập nhật: 06/12/2021
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Điều 2 Quyết định 1805/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bắc Kạn trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Giống cây trồng, vật nuôi và Trung tâm Khuyến nông, khuyến lâm Ban hành: 09/11/2016 | Cập nhật: 10/12/2016
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2014 về kiện toàn Ban chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Chương trình 30a trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ thực hiện Quyết định 2621/QĐ-TTg Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 1850/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ biểu mẫu văn bản hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền của Chánh Thanh tra tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010