Quyết định 921/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu tái định cư đường Phạm Thận Duật, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
Số hiệu: 921/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Đinh Chung Phụng
Ngày ban hành: 11/07/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 921/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 11 tháng 07 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU TÁI ĐỊNH CƯ ĐƯỜNG PHẠM THẬN DUẬT, PHƯỜNG BÍCH ĐÀO, THÀNH PHỐ NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại quy hoạch đô thị;

Thực hiện Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 677/TTr-SXD ngày 23/6/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu tái định cư đường Phạm Thận Duật, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, gồm những nội dung sau:

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu tái định cư đường Phạm Thận Duật, phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình.

2. Phạm vi ranh gii nghiên cứu lập quy hoạch: Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch nằm trên địa phận phường Bích Đào, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình; phạm vi ranh giới lập quy hoạch như sau:

- Phía Bắc và phía Nam giáp đường giao thông.

- Phía Tây giáp khu dân cư hiện hữu.

- Phía Đông giáp đường Phạm Thận Duật.

3. Quy mô diện tích đất quy hoạch: Quy mô diện tích lập quy hoạch: khoảng 2.150m2, trong đó diện tích sử dụng làm đất công cộng, sân thể thao phục vụ cho khu ở tối thiểu là 1.000m2.

(Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích lập quy hoạch chi tiết sẽ được xác định cụ thể sau khi đồ án được cấp có thẩm quyền phê duyệt).

4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch

- Là khu tái định cư phục vụ cho công tác giải phóng mặt bng, btrí tái định cư các hộ dân ở đầu đường Trần Quang Khải và phố Đông Hồ giao với đường Nguyễn Công Trứ (QL10), bố trí đất công cộng và sân ththao phục vụ cho khu dân cư.

- Là khu dân cư có thiết kế kiến trúc hài hòa, kết nối đồng bộ về hạ tầng với khu vực, đáp ứng nhu cầu tái định cư của người dân.

5. Các ch tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng

Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt.

(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù hợp, tuân thủ Quy chun quy hoạch xây dựng Việt Nam, tiêu chun thiết kế chuyên ngành).

6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch

6.1. Phân tích, đánh giá hiện trạng:

- Tng hp, phân tích đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc, cảnh quan, nhà ở, giao thông, môi trường, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đặc trưng kiến trúc... của khu vực xung quanh, công trình đu mối hạ tầng kỹ thuật, quỹ đất xây dựng và các quy định hiện có ở phường Bích Đào, khu tái định cư Nhà máy điện ảnh hưởng đến khu vực quy hoạch.

6.2. Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng cho khu vực quy hoạch.

6.3. Trên cơ sở hiện trạng được tng hợp và nhu cầu tái định cư, đề xuất quy hoạch tng mặt bằng sử dụng đất gồm các lô đất tái định cư và nhà văn hóa, sân thể thao phục vụ cho khu tái định cư nhà máy điện; xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường.

6.4. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa với khu vực dân cư hiện hữu, phù hợp với cảnh quan khu vực và phù hợp với các quy định và quy chuẩn xây dựng hiện hành.

6.5. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:

a) Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng đi với từng lô đất, tổ chức hệ thống thoát nước mưa riêng; đề xuất giải pháp đấu ni và xử lý thoát nước với khu dân cư cũ, các quy hoạch lân cận.

b) Quy hoạch hệ thống giao thông: Đxuất đấu nối, tổ chức giao thông với đường Phạm Thận Duật và đường giao thông quanh khu quy hoạch.

c) Quy hoạch hệ thống cấp nước: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước, mạng lưới đường ng cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực; xác định vị trí các họng cấp nước cứu hỏa.

d) Quy hoạch hệ thống cấp điện: Xác định chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn điện vị trí, quy mô các trạm biến áp; mạng lưới đường dây cấp điện và chiếu sáng cho khu quy hoạch.

e) Quy hoạch hệ thống thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Xác định các chỉ tiêu về lưu lượng thoát nước, chất thải rắn; hệ thống thoát nước thải được xây dựng riêng (nước mưa riêng); thiết kế mạng lưới đường ống thu gom nước thải và thoát nước vào hệ thống thoát nước của khu vực; tính toán quy mô, lựa chọn vị trí thu gom rác thải hợp lý.

7. Thành phần hồ theo sản phẩm quy hoạch:

TT

Tên sản phẩm

Tỷ lệ bản vẽ

I

Phần bản vẽ

 

1

Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất

1/2.000

2

Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp

1/500

3

Bản đồ quy hoạch tng mặt bằng sử dụng đất

1/500

4

Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan

1/500

5

Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật

1/500

6

Bản đquy hoạch giao thông và chỉ giới xây dựng

1/500

7

Bản đquy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa

1/500

8

Bản đồ quy hoạch cấp nước

1/500

9

Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị

1/500

10

Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn

1/500

II

Phần văn bản

 

1

Thuyết minh tổng hợp

 

2

Các Văn bản pháp lý kèm theo

 

3

Đĩa CD ghi lại toàn bộ nội dung đồ án

 

8. Tổ chức thực hiện:

- Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND thành phố Ninh Bình.

- Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.

- Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình.

- Thời gian thực hiện: Không quá 06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê duyệt.

Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt, đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp thời chỉ đạo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thành phố Ninh Bình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch, các
PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, VP4
, 3.
Nt07.0
8

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Đinh Chung
Phụng