Quyết định 92/2006/QĐ-UBND về việc áp dụng thực hiện theo cơ chế “một cửa” tại Sở Thương mại - Du lịch tỉnh Bắc Ninh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu: | 92/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Công Ngọ |
Ngày ban hành: | 07/08/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM |
Số: 92 /2006/QĐ - UBND |
Bắc Ninh, ngày 7 tháng 8 năm 2006 |
V/V ÁP DỤNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ THƯƠNG MẠI - DU LỊCH TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg , ngày 04.9.2003 của Thủ tuớng Chính phủ, về việc ban hành qui chế thực hiện cơ chế “ một cửa” tại các cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Sở Thương mại – Du lịch và Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá láng (gas);
3. Cấp Giấy phép kinh doanh thuốc lá điếu sản xuất trong nước;
4. Cấp giấy phép kinh doanh rượu;
5. Công nhận cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn tối thiểu;
6. Công nhận cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn xếp hạng 1 sao, 2 sao;
7. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;
( Có quy định thủ tục, trình tự, thời gian giải quyết và lệ phí kèm theo).
Điều3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Ban chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh, Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thương mại Du lịch, Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UBND TỈNH |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM |
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, LỆ PHÍ ĐỐI VỚI CÁC LĨNH VỰC CÔNG VIỆC ÁP DỤNG THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TẠI SỞ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 92/2006/QĐ-UBND ngày 7. 8. 2006 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Các Tổ chức, công dân có yêu cầu giải quyết công việc thuộc các lĩnh vực quy định tại điều 1 của văn bản này, nộp hồ sơ trực tiếp cho "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" thuộc Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh, sau đây gọi tắt là "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" để giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh được UBND tỉnh giao và nhận lại kết quả giải quyết tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".
2. Những hồ sơ của tổ chức, công dân không thuộc các lĩnh vực công việc giải quyết theo cơ chế "một cửa" tại Sở Thương Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh, quy định tại điều 1 của văn bản này, nhung thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh, thì tổ chức, công dân nộp hồ sơ trực tiếp cho cán bộ, công chức các phòng chuyên môn có liên quan của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh để giải quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Những hồ sơ của Tổ chức, công dân không thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết của Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh theo quy định của pháp luật, thì "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" có trách nhiệm giải thích và hướng dẫn cụ thể, để Tổ chức, công dân liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
4. Thời gian giải quyết các loại công việc thuộc các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế "một cửa" tại Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh quy định tại điều 1 của văn bản này không tính những ngày được nghỉ theo quy định của pháp luật (gồm các ngày: lễ, tết và ngày nghỉ thứ bẩy, chủ nhật). Thời gian giải quyết được tính từ ngày "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" nhận hồ sơ hợp lệ và viết biên nhận, nhận hồ sơ của tổ chức, công dân.
5. Thủ tục giải quyết các loại công việc thuộc các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế "một cửa" tại Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh được thực hiện theo quy định tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
6. Truờng hợp các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến các quy định tại văn bản này có sự thay đổi, thì Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm kịp thời điều chỉnh, hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kịp thời điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
1. Hồ sơ gồm có:
- Đơn dề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (theo mẫu);
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký kinh doanh mặt hàng xăng dầu ;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận về địa điểm xây dựng công trình, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo qui định;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận an toàn về phòng chống cháy nổ do cơ quan phòng cháy chữa cháy cấp tỉnh cấp;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường do Sở Tài Nguyờn - Môi trường cấp.
2. Thời gian giải quyết:
- Không quá 15 ngày.
3. Lệ phí:
- Theo qui định của Bộ Tài chính.
Điều 4. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí đốt hoá láng (gas).
1. Hồ sơ gồm có:
- Đơn dề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gas (theo mẫu);
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận ký kinh doanh;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận an toàn về phòng chốngcháy nổ do cơ quan phòng cháy chữa cháy cấp tỉnh cấp. Nếu thương nhân có nhiều cửa hàng kinh doanh khí đốt hoá láng (hoặc có nhiều kho bảo quản) phải lập đủ hồ sơ như trên cho từng cửa hàng, từng kho.
2. Thời gian giải quyết:
- Không quá 15 ngày.
3. Lệ phí:
- Theo qui định của Bộ Tài chính.
Điều 5. Cấp Giấy phép kinh doanh thuốc lá điếu sản xuất trong nước:
1. Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh thuốc lá ( theo mẫu);
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận ký kinh doanh;
- Tài liệu về địa điểm kinh doanh.
Đối với thương nhân bán buôn hoặc dại lý bán buôn thuốc lá phải gửi kèm phương án kinh doanh thuốc lá có các nội dung chính: tình hình kinh doanh thuốc lá trước dây và hiện nay (nếu đã kinh doanh), khả năng tài chính, việc tổ chức hệ thống tiêu thụ thuốc lá của thương nhân, mạng lưới, địa bàn, đối tượng bán buôn, dự kiến doanh số mua, bán và các chỉ tiêu kinh tế, tài chính.
- Nếu thương nhân là cá nhân, hộ kinh doanh thì kèm theo công văn của phòng kinh tế huyện hoặc thành phố.
2. Thời gian giải quyết:
- Không quá 15 ngày.
3. Lệ phí:
- Theo qui định của Bộ Tài chính.
Điều 6. Cấp giấy phép kinh doanh rượu.
1. Hồ sơ gồm có:
- Đơn dề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu (theo mẫu);
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận dang ký kinh doanh;
- Các tài liệu về địa điểm kinh doanh rựou và việc đảm bảo vệ sinh môi trường;
-Bảng kê các loại rượu và nguồn mua các loại rượu đó;
-Bản cam kết đảm bảo vệ sinh an toàn môi trường;
Nếu thương nhân là cá nhân, hộ kinh doanh kèm theo công văn của phòng kinh tế huyện hoặc thành phố.
2. Thời gian giải quyết:
- Không quá 15 ngày.
3. Lệ phí:
- Theo qui định của Bộ Tài chính.
Điều 7. Công nhậncơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn tối thiểu:
1. Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị công nhận cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn tối thiểu (theo mẫu);
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận ký kinh doanh;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh, trật tự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo qui định;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiện an toàn phòng cháy chữa cháy, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo qui định;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiện vệ sinh môi trường, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo qui định.
2. Thời gian giải quyết:
- Không quá 30 ngày.
3. Lệ phí:
- Theo qui định của Bộ tài chính.
Điều 8. Công nhận cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn xếp hạng 1 sao, 2 sao:
1. Hồ sơ gồm có:
- Đơn đề nghị công nhận cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn xếp hạng (theo mẫu);
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận ký kinh doanh;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiện an ninh, trật tự do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo qui định;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiện an toàn phòng cháy chữa cháy, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo qui định;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiện vệ sinh môi truờng, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo qui định;
-Danh sách người điều hành và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú Du lịch (theo mẫu);
-Biểu điểm tự dánh giá hạng cơ sở lưu trú du lịch theo biểu điểm do Tổng cục Du lịch qui định.
2. Thời gian giải quyết:
- Không quá 30 ngày.
3. Lệ phí:
- Theo qui định của Bộ tài chính.
Mục 3: Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;
Điều 9. Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch:
1. Hồ sơ gồm có:
- Đơn dề nghị cấp thẻ HDV (theo mẫu)
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận UBND cấp xã nơi cu trú hoặc cơ quan nơi công tác trong thời gian không qúa 3 tháng tính từ thời điểm nộp hồ sơ.
- Bản sao các giấy tờ qui định đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên nội địa và đối với người đề nghị cấp thẻ HDV quốc tế.
- Giấy khám sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
-Hai ảnh chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
2. Thời gian giải quyết:
- Không quá 30 ngày.
3. Lệ phí:
- Theo qui định của Bộ tài chính.
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thực hiện việc nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định, thì tiến hành tiếp nhận, vào sổ và viết giấy biên nhận có hẹn ngày trả kết quả.
2. Công chức làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" có trách nhiệm chuyển hồ sơ công việc đến các phòng chuyên môn xem xét, giải quyết, có kèm theo phiếu chuyển hồ sơ ghi rõ ngày, tháng, năm.
3. Cán bộ, công chức các phòng chuyên môn có nhiệm vụ nghiên cứu, xem xét hồ sơ. Nếu xét thấy hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, thì trình lãnh đạo Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh giải quyết, sau đó chuyển đến "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" hoàn chỉnh thủ tục theo quy định, trả lại cho tổ chức, công dân.
4. Trong trường hợp không trả đúng hẹn phải giải thích rõ lý do chính đáng bằng văn bản và hẹn lại tổ chức, công dân.
1, Ban hành quy chế làm việc, quy định trình tự giải quyết công việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả"; trách nhiệm của các cán bộ, công chức của các phòng chuyên môn có liên quan trong việc thực hiện cơ chế "một cửa"; trách nhiệm của cán bộ, công chức làm việc tại "bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".
2, Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính và thời gian giải quyết các loại công việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".
3, Quyết định thành lập "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả"; bố trí cán bộ, công chức làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả": Là những cán bộ, công chức có trình độ, năng lực và phẩm chất tốt, có khả năng giao tiếp với tổ chức, công dân, có am hiểu về chuyên môn thuộc các lĩnh vực thực hiện theo cơ chế "một cửa". Cán bộ, công chức làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" phải deo thẻ cán bộ, công chức, ghi rõ họ tên, chức danh. Trên bàn làm việc của cán bộ, công chức phải có bảng ghi rõ loại công việc giải quyết.
4, Bố trí phòng làm việc của "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" một cách thích hợp, có đủ điều kiện và phương tiện làm việc, phục vụ cho tổ chức, công dân đến liên hệ giải quyết công việc.
5, Tập huấn về nghiệp vụ và cách giao tiếp cho đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm việc tại "Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả".
6, Có các hình thức thông báo, tuyên truyền thích hợp để các tổ chức và công dân biết về hoạt động theo cơ chế "một cửa" tại Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Bắc Ninh.
|
TM. UBND TỈNH |
Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 04/09/2003 | Cập nhật: 25/12/2009