Quyết định 91/2013/QĐ-UBND đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: 91/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Huỳnh Thanh Điền
Ngày ban hành: 30/12/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 91/2013/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 30 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI CỦA NHÀ, CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ về công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004, số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:

1. Đơn giá xây dựng mới của các loại nhà - Bảng số 1.

2. Đơn giá xây dựng mới của các công trình xây dựng khác - Bảng số 2.

Điều 2. Đơn giá tại Điều 1 Quyết định này là mức giá tối đa để xác định giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của Bộ Xây dựng. Khi xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật, tùy trường hợp cụ thể áp dụng như sau:

1. Được điều chỉnh (trừ nhà sàn) với hệ số K=1,1 đối với khu vực thuộc các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong, Quỳ Châu, Con Cuông.

2. Diện tích xây dựng là diện tích che phủ xác định dựa trên hình chiếu theo phương thẳng đứng của các kích thước phủ bì tòa nhà trên mặt đất khi đã hoàn thiện. Diện tích xây dựng không bao gồm:

- Các kết cấu xây dựng hoặc các bộ phận của kết cấu không được vươn lên trên mặt đất; Các bộ phận phụ: thang bộ ngoài nhà, đường dốc ngoài nhà, bậc tam cấp, mái đua, các tấm chắn nắng ngang, mái treo, đèn đường, ...;

- Các diện tích chiếm chỗ của các thiết bị ngoài trời như điều hòa nhiệt độ, ống thông hơi, ...

3. Diện tích sàn xây dựng được tính theo các kích thước phủ bì của các bộ phận bao quanh sàn.

4. Đối với nhà:

- Trần, lambri, rui chồng, khuôn cửa của nhà được tính riêng;

- Nhà có cửa đi 2 lớp thì cửa lớp ngoài được tính riêng; Đối với nhà có cửa sổ 2 lớp thì cửa lớp trong được tính riêng;

- Nhà 2 lớp mái thì lớp mái trong được tính riêng;

- Nhà có ốp tường thì được tính thêm phần chênh lệch giữa đơn giá ốp tường với đơn giá sơn hoặc quét vôi (không tính phần ốp có chiều cao ≤ 2m đối với nhà bếp và nhà vệ sinh đã được tính trong đơn giá).

- Nhà có bếp nấu ăn bên trong đã được xây ngăn tủ bếp, đổ tấm bê tông cốt thép (BTCT) dày 10cm, tường và mặt bàn bếp ốp gạch, khi áp dụng đơn giá được nhân hệ số điều chỉnh Kđ = 1,03 trên toàn bộ diện tích xây dựng đối với nhà 1 tầng và tính trên diện tích của tầng có bố trí bếp đối với nhà 2 tầng trở lên.

- Nhà ở một tầng không có trần bê tông và các loại nhà khác có bố trí khu vệ sinh xây trong nhà, không có mái, tường ốp gạch liên danh thì chi phí xây dựng nhà vệ sinh được tính riêng (không trừ vào diện tích nhà).

- Cầu thang lên gác xép (gác lửng) của nhà ở gia đình hoặc nhà (ốt) và cầu thang bộ ngoài nhà được tính riêng; Cầu thang trong nhà tầng (hoặc nhà có trần là BTCT) thì phần lan can, ốp lát bậc cầu thang được tính riêng (phần kết cấu bê tông bản thang và phần thô bậc cầu thang đã nằm trong đơn giá nhà).

- Nhà có cửa đi, cửa sổ bằng vật liệu khác, chất lượng gỗ khác đơn giá tại Bảng 1 thì được tính bổ sung thêm phần giá trị chênh lệch theo quy định.

- Nhà xây dựng có kiến trúc, kết cấu, chiều cao nhà, chiều cao móng và sử dụng loại vật liệu không phù hợp hoàn toàn với những mẫu nhà trong Bảng số 1 ban hành kèm theo quyết định này thì khi xác định giá bồi thường, hỗ trợ được tính chênh lệch bù trừ đối với các sai khác không phù hợp đó.

- Nhà chăn nuôi có móng xây và tường gạch, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các huyện, thành, thị căn cứ vào đơn giá các mẫu nhà quy định tại Mục IV (Các loại nhà khác) Bảng số 1 để vận dụng xác định giá trị bồi thường.

- Đối với nhà sàn thì Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư từng huyện, thành, thị xã căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương để xác định giá trị bồi thường cho phù hợp nhưng không vượt mức giá tối đa quy định tại Bảng số 1.

5. Đối với công trình khác:

- Non bộ (bể đựng nước + non bộ):

+ Phần bể đựng nước (không di dời được): Tính chi phí bồi thường theo đơn giá Bể chứa nước (mục 51, mục 52) tại Bảng số 2. Trường hợp bể đựng non bộ có ốp lát gạch men các loại được tính bổ sung theo đơn giá ốp gạch (mục 15, mục 16) tại Bảng số 2;

+ Phần non bộ và bể đựng nước di dời được: Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;

- Đối với mồ mả đặc thù (có thiết kế và sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá do tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng).

- Di dời tẹc xăng, dầu, máy bơm xăng, đường điện nội bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;

- Chậu kiểng: Tính công di chuyển thực tế theo đơn giá nhân công tại thời điểm bồi thường;

- Công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng (đường điện, đường ống nước, ...) được bồi thường bằng giá trị dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm bồi thường.

6. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà, công trình khi áp dụng bồi thường cho nhà, công trình không phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 69/2009/NĐ-CP thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 1326/BXD-QLN ngày 08/8/2011 của Bộ Xây dựng về kiểm tra, đánh giá lại giá trị tài sản cố định là nhà, vật kiến trúc.

7. Trường hợp các xã có địa hình khó khăn ở các huyện miền núi, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ thực tế, báo cáo xin ý kiến của UBND tỉnh và các Sở, Ban ngành liên quan trước khi thực hiện lập phương án bồi thường đối với các trường hợp đặc biệt.

3. Đối với các tài sản không thể vận dụng được đơn giá tại Bảng số 1, Bảng số 2 thì xác định giá theo giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng); Dự toán chi phí chỉ tính đến chi phí trực tiếp và thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 91/2012/QĐ-UBND ngày 04/01/2012 của UBND tỉnh ban hành đơn giá xây dựng nhà và vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực và Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã hoàn thành việc thanh toán tiền cho các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ thì vẫn thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Thanh Điền

 

Bảng số 2

ĐƠN GIÁ XÂY MỚI CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/2013/QĐ.UBND ngày 30/12 /2013)

TT

Loại công trình

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Sân, nền bê tông đá dăm dày 10 cm

m2

112,000

 

2

Sân, nền bê tông gạch vỡ dày 10 cm

m2

54,000

 

3

Sân, nền lát gạch xi măng (kể cả bê tông lót)

m2

198,000

 

4

Sân, nền lát gạch chỉ (kể cả bê tông lót)

m2

147,000

 

5

Sân, nền lát gạch thẻ (kể cả bê tông lót)

m2

125,000

 

6

Sân, nền lát gạch đất nung đỏ loại 20x20; 30x30cm (kể cả bê tông lót)

m2

163,000

 

7

Sân, nền láng vữa xi măng (kể cả bê tông lót)

m2

82,000

 

8

Sân, nền lát gạch Blôc tự chèn

m2

145,700

 

9

Sân, nền lát gạch Terrazzo

m2

196,300

 

10

Sân, nền lát gạch Trung Quốc (kể cả bê tông lót)

m2

193,000

 

11

Sân, nền lát gạch men Liên Doanh (kể cả bê tông lót)

m2

217,000

 

12

Sân, nền lát gạch Granit (kể cả bê tông lót)

m2

242,000

 

13

Sân, nền lát đá hoa cương (kể cả bê tông lót)

m2

454,000

 

14

ốp, lát bậc cầu thang

 

 

 

 

- Bằng gạch men Trung Quốc

m2

234,000

 

 

- Bằng gạch men Liên Doanh

m2

264,400

 

 

- Bằng gạch Grannit

m2

299,000

 

 

- Bằng đá đỏ Bình Định

m2

800,000

 

 

- Bằng đá Đen Huế

m2

700,000

 

 

- Bằng đá Tím hoa cà

m2

500,000

 

 

- Bằng gỗ nhóm 4; 5

m2

450,000

 

 

- Bằng gỗ công nghiệp

m2

370,000

 

15

ốp tường, trụ cột

 

 

 

 

- Bằng gạch men Trung Quốc

m2

256,000

 

 

- Bằng gạch men Liên Doanh

m2

285,000

 

 

- Bằng gạch Grannit

m2

318,000

 

 

- Bằng gạch thẻ 6x24cm

m2

301,000

 

 

- Bằng đá chẻ 7*25cm

m2

285,000

 

 

- Bằng đá 40*40cm

m2

367,000

 

 

- Bằng đá đỏ Bình Định

m2

820,000

 

 

- Bằng đá Đen Huế

m2

720,000

 

 

- Bằng đá Tím hoa cà

m2

520,000

 

16

ốp chân móng

 

 

 

 

- Bằng đá bóc chẻ các loại

m2

275,000

 

 

- Bằng đá chẻ 7*25cm

m2

310,000

 

 

- Bằng đá trơn các loại

m2

392,000

 

17

Đường bê tông đá dăm (đã tính cả bê tông lót)

 

 

 

 

- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 10cm

m2

200,000

 

 

- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 15cm

m2

271,000

 

 

- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 20cm

m2

344,000

 

 

- Chiều dày lớp bê tông đá dăm 25cm

m2

417,000

 

18

Đường cấp phối sỏi sông, cấp phối đá dăm

 

 

 

 

- Chiều dày lớp cấp phối 10cm

m2

35,000

 

 

- Chiều dày lớp cấp phối 15cm

m2

52,000

 

19

Tường xây không trát (không kể móng)

 

 

 

 

- Tường xây bằng gạch chỉ 220

m2

362,000

 

 

- Tường xây bằng gạch chỉ 110

m2

207,000

 

 

- Tường xây bằng gạch 6 lỗ xây nằm

m2

207,000

 

 

- Tường xây bằng gạch táp lô đặt nằm Ê 150

m2

130,000

 

 

- Tường xây bằng gạch táp lô đặt nghiêng Ê 100

m2

102,000

 

 

- Xây Tường thẳng bằng đá hộc

m3

942,000

 

20

Tường bao che bằng tôn tráng kẽm

m2

200,000

 

21

Móng

 

 

 

 

- Móng đơn bằng BTCT

m3

2,137,000

 

 

- Móng băng bằng BTCT

m3

2,940,000

 

 

- Móng bè bằng BTCT

m3

2,579,000

 

 

- Móng xây bằng đá hộc

m3

873,000

 

 

- Móng xây bằng gạch chỉ ≤ 330mm

m3

1,498,000

 

 

- Móng xây bằng gạch chỉ > 330mm

m3

1,442,000

 

 

- Móng xây bằng gạch táp lô

m3

833,000

 

22

Cầu rửa xe xây bằng đá hộc, gạch (đã tính cả hoàn thiện bề mặt)

m3

960,300

 

23

Trụ xây bằng gạch chỉ không trát (không kể móng)

m3

1,837,000

 

24

Trụ xây bằng gạch táp lô không trát (không kể móng)

m3

949,000

 

25

Trụ cổng thép, trụ bờ rào thép

 

 

 

 

- Tiết diện 25 x 25 cm

md

1,000,000

 

 

- Tiết diện 30 x 30 cm

md

1,200,000

 

 

- Tiết diện 35 x 35 cm

md

1,400,000

 

 

- Tiết diện 40 x 40 cm

md

1,600,000

 

 

- Tiết diện 50 x 50 cm

md

2,000,000

 

26

Trụ cổng, trụ bờ rào, cột bằng bê tông cốt thép (không kể da trát)

 

 

 

 

- Tiết diện 10 x 10 cm

md

 72,000

 

 

- Tiết diện 15 x 15 cm

md

 112,000

 

 

- Tiết diện 20 x 20 cm

md

276,000

 

 

- Tiết diện 25 x 25 cm

md

376,000

 

 

- Tiết diện 30 x 30 cm

md

463,000

 

 

- Tiết diện 40 x 40 cm

md

689,000

 

 

- Tiết diện 50 x 50 cm

md

889,000

 

27

Trụ cổng lỏi bằng bê tông cốt thép, xung quanh ốp bằng gạch chỉ (đã da trát)

 

 

 

 

- Tiết diện 40 x 40 cm

md

595,000

 

 

- Tiết diện 50 x 50 cm

md

766,000

 

 

- Tiết diện ≥ 60 x 60 cm

md

957,000

 

28

Giằng móng

 

 

 

 

- Tiết diện 20 x 10 cm

md

175,000

 

 

- Tiết diện 20 x 20 cm

md

256,000

 

 

- Tiết diện 20 x 30 cm

md

361,000

 

29

Bê tông sàn mái, chiều dày sàn 10cm

m2

519,000

 

30

Công tác trát

 

 

 

 

- Trát Tường

m2

61,000

 

 

- Trát trần, dầm, trụ

m2

93,000

 

 

- Trát granito

m2

309,000

 

 

- Trát đá rửa

m2

169,000

 

 

- Trát đắp phào đơn

md

60,000

 

 

- Trát đắp phào kép

md

75,000

 

 

- Trát gờ chỉ

md

34,000

 

31

Cầu thang, bậc thang láng granito (không kể lan can)

m2

2,347,000

 

 

- Cầu thang, bậc thang lát đá (không kể lan can)

m2

3,704,000

 

 

- Cầu thang, bậc thang lát gạch XM (không kể lan can)

m2

2,017,000

 

 

- Cầu thang, bậc thang láng xi măng (không kể lan can)

m2

1,841,000

 

 

- Lan can cầu thang Inox 1 trụ chính

md

683,000

 

 

- Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ Lim

md

998,000

 

 

- Lan can cầu thang song tiện bằng gỗ nhóm 2

md

840,000

 

32

Sơn trần, Tường

 

 

 

 

- Không bả

m2

32,000

 

 

- Có bả

m2

39,000

 

33

Quét vôi ve

m2

10,400

 

34

Khung thép hình lưới B40

m2

200,000

 

35

Khung ống nước lưới B40

m2

300,000

 

36

Lưới B40 không khung

m2

84,000

 

37

Bờ rào sắt

 

 

 

 

- Sắt hộp

m2

800,000

 

 

- Sắt vuông 14 x 14

m2

750,000

 

 

- Sắt vuông 12 x 12

m2

550,000

 

 

- Sắt vuông 10 x 10

m2

420,000

 

38

Lan can sân có xuyên hoa

m2

350,000

 

39

Bờ rào tạm cột sắt hoặc cột gỗ, tre mét, chăng dây thép gai (2 sợi)

md

40,000

 

40

Bờ rào tạm bằng gỗ, tre, nứa, mét

md

35,000

 

41

Cửa cổng

 

 

 

 

- Sắt hộp

m2

1,000,000

 

 

- Sắt vuông 14 x 14

m2

750,000

 

 

- Sắt vuông 12 x 12

m2

650,000

 

 

- Sắt vuông 10 x 10

m2

500,000

 

 

- Khung thép hình, sắt tròn

m2

500,000

 

 

- Khung ống nước, lưới B40

m2

450,000

 

42

Cửa cuốn - cửa kéo

 

 

 

 

- Cửa cuốn Đài Loan

m2

450,000

 

 

- Cửa kéo Đài Loan có lá

m2

550,000

 

 

- Cửa kéo Đài Loan không lá

m2

450,000

 

 

- Cửa cuốn tấm liền

m2

1,000,000

 

 

- Cửa cuốn khe thoáng

m2

1,800,000

 

43

Trần nhà (bao gồm cả dầm, giằng, néo)

 

 

 

 

- Trần cót ép

m2

188,000

 

 

- Trần gỗ gián, trần nhựa, trần tôn

m2

220,000

 

 

- Trần gỗ ván, gỗ xoan đâu

m2

550,000

 

 

- Trần Lambri gỗ dổi, pơ mu

m2

807,000

 

 

- Trần lambri gỗ đinh hương

m2

982,000

 

 

- Trần thạch cao

m2

377,000

 

 

- Trần xốp

m2

120,000

 

 

- Trần bạt

m2

70,000

 

 

- Sàn gỗ công nghiệp dày 8mm

m2

370,000

 

 

- Sàn gỗ công nghiệp dày 12mm

m2

480,000

 

44

Rui chồng gỗ nhóm 4; 5

m2

450,000

 

45

Lambri gỗ

 

 

 

 

- Lambri gỗ nhóm 4; 5

m2

443,000

 

 

- Lambri gỗ dổi

m2

551,000

 

 

- Lambri gỗ đinh hương

m2

746,000

 

46

Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ

 

 

 

 

- Đầu đao + Bằng xi măng

cái

56,000

 

 

 + Bằng Sứ

cái

111,000

 

 

- Mặt nguyệt + Bằng xi măng

cái

111,000

 

 

 + Bằng Sứ

cái

264,000

 

 

- Rồng chầu + Bằng xi măng

đôi

437,000

 

 

 + Bằng Sứ

đôi

1,317,000

 

 

- Nghê chầu

con

395,000

 

 

- Cột hương ngoài trời có am thắp hương

cái

832,000

 

 

- Cột hương ngoài trời chỉ có đài thắp hương

cái

672,000

 

47

Giếng khơi thùng

 

 

 

 

- ống giếng ĐK 0,7m

m sâu

510,000

 

 

- ống giếng ĐK 0,8m

m sâu

611,000

 

 

- ống giếng ĐK 1,0m

m sâu

795,000

 

48

Giếng khơi sâu ≤ 5 m không có xây, ghép thành bên trong

 

 

 

 

- Đất cấp 3

m sâu

386,000

 

 

- Đấ cấp 4

m sâu

594,000

 

49

Giếng khơi sâu ≤ 5 m có xây ghép thành bên trong

 

 

 

 

- Đất cấp 2

m sâu

544,000

 

 

- Đất cấp 3

m sâu

696,000

 

 

- Đất cấp 4

m sâu

948,000

 

 

Giếng khơi các vùng đất khác có độ sâu > 5m, mỗi mét giếng sâu hơn đơn giá được cộng thêm 20.000 đ/mét

 

 

 

50

Giếng khoan nước sinh hoạt (không tính đầu bơm, máy bơm; tính cho một mũi), chiều sâu tối đa 15m

 

 

 

 

- Vùng đất cát

cái

730,000

 

 

- Vùng đất cấp 2

cái

2,157,000

 

 

- Vùng đất cấp 3

cái

4,343,000

 

 

- Vùng đất cấp 4

cái

7,002,000

 

 

Đối với vùng đất có chiều sâu khoan lớn hơn 15m thì cứ 1m sâu thêm ngoài 15m quy định trên được tính bổ sung, cụ thể: Vùng đất cát, sâu thêm 1m bổ sung thêm 49.000 đồng/m; Vùng đất cấp 2, sâu thêm 1m bổ sung thêm 144.000 đồng/m; Vùng đất cấp 3, sâu thêm 1m bổ sung thêm 290.000 đồng/m; Vùng đất cấp 4, sâu thêm 1m bổ sung thêm 467.000 đồng/m

 

 

51

Bể chứa nước thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy

 

 

 

 

- Thể tích ≤ 3m3

m3

2,170,000

 

 

- Thể tích ≤ 5m3

m3

1,800,000

 

 

- Thể tích > 5 m3

m3

1,320,000

 

52

Bể chứa nước đổ bê tông trực tiếp dưới dạng ống cống không có thép, có nắp đậy

m3

660,000

 

53

Bể phốt thành bể xây gạch hoặc đổ bê tông cốt thép có nắp đậy

 

 

 

 

- Thể tích ≤ 3m3

m3

2,470,000

 

 

- Thể tích ≤ 5m3

m3

2,040,000

 

 

- Thể tích > 5 m3

m3

1,680,000

 

54

Bể phốt bằng ống cống bê tông không có thép, có nắp đậy

m3

726,000

 

55

Bể chứa hố xí bán tự hoại

m3

1,927,000

 

56

Mương thoát nước, lòng mương rộng ≤ 0,4m, sâu ≤ 0,5m, không có tấm đan

 

 

 

 

- Đổ bê tông

md

647,000

 

 

- Xây bằng đá hộc

md

454,000

 

 

- Xây bằng gạch chỉ

md

553,000

 

 

- Xây bằng gạch táp lô

md

297,000

 

 

Mương thoát nước, lòng mương rộng 0,4 đến ≤ 0,6m, sâu 0,5m đến ≤ 0,8m, không có tấm đan

 

 

 

 

- Đổ bê tông

md

877,000

 

 

- Xây bằng đá hộc

md

553,000

 

 

- Xây bằng gạch chỉ

md

677,000

 

 

- Xây bằng gạch táp lô

md

356,000

 

57

Tấm đan bê tông cốt thép, kích thước 0,6x1m

 

 

 

 

- Tấm đan không chịu lực dày 5cm

m2

126,000

 

 

- Tấm đan không chịu lực dày 7cm

m2

149,000

 

 

- Tấm đan chịu lực dày 10cm

m2

473,000

 

 

- Tấm đan chịu lực dày 15cm

m2

602,000

 

 

- Tấm đan chịu lực dày 20cm

m2

756,000

 

58

Cống thoát nước

 

 

 

 

- Đường kính trong 20 cm

md

 64,000

 

 

- Đường kính trong 30 cm

md

 91,000

 

 

- Đường kính trong 40 cm

md

 117,000

 

 

- Đường kính trong 50 cm

md

 170,000

 

 

- Đường kính trong 60 cm

md

 201,000

 

 

- Đường kính trong 70 cm

md

 267,000

 

 

- Đường kính trong 80 cm

md

 302,000

 

59

Mái lợp ngói mũi hài (loại 75 viên/m2)

m2

 243,000

 

60

Lợp mái ngói XM Trung Đô tráng men loại 10 viên/m2

m2

 230,000

 

61

Lợp mái ngói XM Trung Đô loại 10 viên/m2

m2

 198,000

 

62

Mái lợp ngói âm dương (loại 80 viên/m2)

m2

 339,000

 

63

Lợp mái ngói Thái hai màu loại 10 viên/m2

m2

 212,000

 

64

Dán ngói mũi hài loại nhỏ 130 viên/m2 (không kể bê tông mái)

m2

 230,000

 

65

Dán ngói mũi hài loại to 110 viên/m2 (không kể bê tông mái)

m2

 217,000

 

66

Sân đường bê tông nhựa dày 5cm (móng đá dăm dày 10cm)

m2

 266,000

 

67

Sân đường láng nhựa 2 lớp dày 2,5cm (móng đá dăm dày 10cm)

m2

 164,000