Quyết định 91/2007/QĐ-UBND điều chỉnh đổi tên và uỷ quyền quản lý hệ thống đường tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu: | 91/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Lê Việt Hường |
Ngày ban hành: | 27/09/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2007/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 27 tháng 09 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỔI TÊN VÀ UỶ QUYỀN QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 36/2005/QĐ-BGTVT ngày 21/07/2005 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về việc đặt tên và số hiệu đường bộ;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại tờ trình số 516/TT-SGTVT ngày 06/09/2007,
QUYÊT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này các điều chỉnh hệ thống Đường tỉnh làm căn cứ cho công tác quản lý và duy tu sửa chữa.
Điều 2. Các Quyết định trước đây về việc đặt tên, uỷ quyền quản lý các tuyến Đường tỉnh trái với Quyết định này được bãi bỏ.
Điều 3. Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị, tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐIỀU CHỈNH
ĐỔI TÊN HỆ THÔNG ĐƯỜNG TỈNH
(kèm theo quyết định số: 91/2007/QĐ-UBND)
STT |
TÊN ĐƯỜNG CŨ |
VỊ TRÍ, CHIỀU DÀI |
TÊN ĐƯỜNG MỚI |
ĐIỂM ĐẦU |
ĐIỂM CUỐI |
CHIỀU DÀI (Km) |
01 |
Đường tỉnh 673 |
Từ thị trấn Phú Hoà (Km514+800-QL14) đến tiếp giáp Đường nội bộ nhà máy Thuỷ điện Ia Ly - huyện Chư Păh,L=22,5Km |
Đường tỉnh 661 |
Km514+800 - QL14 (T.T Phú Hòa,Chư Păh) |
Đường nội bộ Nhà máy Thuỷ điện Ia Ly |
22,50 |
02 |
Đường tỉnh 662 |
Từ xã Hà Tam, huyện Đăk Pơ (Km100+800-QL19) đến thị xã AYun Pa (Km128-QL25), L=80,5Km |
Đường tỉnh 662 |
Km100+800 - QL19 (Xã Hà Tam, huyện Đăk Pơ) |
Km128 - QL25 (Thị xã AYun Pa) |
80,50 |
03 |
Đường tỉnh 663 |
Từ Xã Bàu cạn(Km188+200-QL19) đến xã Ia Tô - huyện Chư Prông; L=23Km |
Đường tỉnh 663 |
Km188+200 - QL19 (Xã Bàu cạn, H.Chư Prông) |
Km190+350 - QL 14C (Xã Ia Puch, H.Chư Prông) |
48,00 |
04 |
Đường tỉnh 664 |
Từ đường Lý Thái Tổ, T.p Pleiku đến xã Ia O huyện Ia Grai, (Km116+500-QL14C cũ) L=52Km |
Đường tỉnh 664
|
Đường Lý Thái Tổ (T.p Pleiku) |
Km124+900 - QL 14C (Xã Ia O, H.Ia Grai) |
58,40 |
05 |
Đường tỉnh 675 |
Từ xã Ia Băng(Km552+140-QL14) đến xã Ia Mơ (Km204-QL14C) - huyện Chư Prông, L=60Km |
Đường tỉnh 665 |
Km552+140 - QL14C (Xã Ia Băng, H.Chư Prông) |
Km204 - QL14C (Xã Ia Mơ, H.Chư Prông) |
60,00 |
06 |
Đường nối ĐT 662 đến 5 xã Nam Mang Yang |
Từ Xã Đăk Yă, H.Mang Yang (Km139-QL19) đến Xã Pờ Tó-H. Ia Pa (Km53-ĐT 662), L=61,2Km |
Đường tỉnh 666 |
Km139 - QL19 (Xã Đăk Yă, H.Mang Yang) |
Km53 - ĐT 662 cũ (Xã Pờ Tó, H.Ia Pa) |
61,2 |
07 |
Đường tỉnh 674 |
Từ Thị xã An Khê (Km79+900- QL19) đến thị trấn Kông Chro(Km26+560-ĐT662), L=31Km |
Đường tỉnh 667 |
Km79+900- QL 19 (Thị xã An Khê) |
Km26+560 - ĐT662 (Thị trấn Kông Chro) |
31,00 |
08 |
Đường tỉnh 668 |
Từ trung tâm thị xã Ayun Pa (Km124+700-QL25) đến Ranh giới hai tỉnh Gia Lai-Đăk Lăk, L=15,5Km |
Đường tỉnh 668 |
Km124+700 - QL25 (Trung tâm T.x Ayun Pa) |
Giáp ranh tỉnh Đăk Lăk (Xã Ia Rbol, Tx.Ayun Pa) |
15,50 |
09 |
Đường tỉnh 669 |
Từ Thị xã An Khê (Km76+230-QL19) đến giáp ranh tỉnh Kon Tum, L=90Km |
Đường tỉnh 669 |
Km76+230 - QL19 (Thị xã An Khê) |
Giáp ranh tỉnh Kon Tum |
90,00 |
10 |
Đường tỉnh 670 |
Từ Thị trấn Kon Dỡng-H.Mang Yang(Km134+400-QL19), đến xã Ia Khươl, H.Chư Păh (Km495+800-QL14). L=46Km |
Đường tỉnh 670
|
Km134+400-QL19 (Thị trấn Kon Dỡng, H.Mang Yang) |
Km495+800 - QL14 (Xã Ia Khươl, H.Chư Păh) |
46,00 |
11 |
Đường tỉnh 671 |
Từ xã Biển Hồ, T.p Pleiku (tiếp giáp đường Tôn Đức Thắng), đến xã Đăk Sơ Mei, H.Đăk Đoa (Km23-ĐT670) . L=24Km |
Đường tỉnh 670B
|
Đường Tôn Đức Thắng (Xã Biển Hồ, T.p Pleiku) |
Km22 - ĐT 670 (Xã Đăk Sơ Mei, H.Đăk Đoa) |
24,00 |
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH GIAO CHO UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
(kèm theo quyết định số : 91/2007/QĐ-UBND)
STT |
TÊN ĐƯỜNG CŨ |
TÊN ĐƯỜNG MỚI |
ĐIỂM ĐẦU |
ĐIỂM CUỐI |
CHIỀU DÀI (Km) |
UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ |
01 |
Đường tỉnh 663 (Km15-Km23) |
Đường liên xã thị trấn Chư Prông – xã Ia Tô |
Thị trấn Chư Prông |
Xã Ia Tô |
8,00 |
Chư Prông |
02 |
Đường tỉnh 672 (Km0-Km29) |
Đường vành đai T.p Pleiku |
Km160+400-QL19 (Xã Chư Á, T.p Pleiku) |
Km161+010-QL19 (Xã Chư Á, T.p Pleiku) |
29,00 |
Pleiku |
Quyết định 36/2005/QĐ-BGTVT về việc đặt tên hoặc số hiệu đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 21/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006