Quyết định 91/2007/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: 91/2007/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
Ngày ban hành: 20/08/2007 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Trật tự an toàn xã hội, Thuế, phí, lệ phí, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 91/2007/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 20 tháng 8 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2007/NQ-HĐND7 ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương với đối tượng thu và mức thu như sau:

1. Đối tượng thu: Các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Dương khi được cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 29/03/2005 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 04/2006/TT-BCN ngày 27/4/2006 của Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2005/TT-BCN .

2. Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

a) Cấp mới giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác mỏ khoáng sản có quy mô công nghiệp 2.000.000 (hai triệu) đồng/1 giấy phép;

b) Cấp mới giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác khoáng sản có quy mô tận thu; trong thi công các công trình xây dựng, giao thông và các công trình khác 1.000.000 (một triệu) đồng/1 giấy phép;

c) Gia hạn giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác mỏ khoáng sản có quy mô công nghiệp 1.000.000 (một triệu) đồng/1 giấy phép;

d) Gia hạn giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trong khai thác khoáng sản có quy mô tận thu; trong thi công các công trình xây dựng, giao thông và các công trình khác là 500.000 (năm trăm ngàn) đồng/1 giấy phép.

3. Thời gian thu: bắt đầu từ ngày 01/9/2007.

Điều 2. Tổ chức thu, nộp và quản lý sử dụng

1. Sở Công nghiệp tổ chức thu phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp có trách nhiệm:

a) Niêm yết công khai mức thu phí tại trụ sở cơ quan nơi thu phí;

b) Khi thu tiền lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý và sử dụng ấn chỉ thuế;

c) Thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp, quyết toán tiền phí thu được theo quy định hiện hành.

2. Sở Công nghiệp được để lại 75% trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để chi phí cho công việc thu phí, theo nội dung cụ thể sau đây:

a) Chi phí phục vụ trực tiếp cho việc thu phí như văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công vụ phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;

b) Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí;

c) Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ công nhân viên tham gia cấp giấy phép và thu phí trong đơn vị. Mức trích 02 quỹ khen thưởng, phúc lợi bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 03 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 02 tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước, sau khi đảm bảo các chi phí quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này.

Toàn bộ số tiền phí được để lại theo quy định, Sở Công nghiệp phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ quy định và quyết toán hàng năm; nếu sử dụng không hết trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.

3. Tổng số tiền phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thu được sau khi trừ số được để lại theo tỷ lệ 75% quy định tại khoản 2 Điều này, số còn lại 25% Sở Công nghiệp phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng, mục 038 tiểu mục 05 Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành theo thủ tục và thời hạn quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.

4. Hàng năm, căn cứ mức thu phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, nội dung chi ở phần trên và chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, Sở Công nghiệp lập dự toán thu - chi tiền phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp chi tiết theo mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành, gửi Sở Tài chính thẩm định.

5. Sở Công nghiệp thực hiện quyết toán việc sử dụng biên lai thu phí, số tiền phí thu được, số để lại cho đơn vị, số phải nộp ngân sách, số đã nộp và số còn phải nộp ngân sách Nhà nước với cơ quan thuế; quyết toán việc sử dụng số tiền được để lại với Sở Tài chính theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 263/2006/QĐ-UBND ngày 15/12/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoàng Sơn

 





Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012