Quyết định 906/QĐ-UBND phê duyệt phương án thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư trực tiếp và trợ giá giống cây trồng năm 2013 tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 906/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Phạm S |
Ngày ban hành: | 15/05/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 906/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 15 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ TRỢ GIÁ GIỐNG CÂY TRỒNG TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2013
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 102/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân hộ nghèo vùng khó khăn và Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/01/2010 của liên bộ Ủy ban Dân tộc, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 102/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Căn cứ Quyết định số 1366/QĐ-TTg ngày 25/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/3/2008 về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân;
Tiếp theo Quyết định số 2481/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu kinh tế xã hội năm 2013.
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 124/BDT-CSDT ngày 06/5/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp và trợ giá giống cây trồng tỉnh Lâm Đồng năm 2013 với những nội dung cụ thể như sau:
1. Về cơ chế chính sách:
Thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho người dân nghèo tại các xã khu vực II, III; trợ giá giống cây trồng cho hộ nghèo, hộ cận nghèo hộ dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn và cấp dầu hỏa cho những hộ chưa có điện.
2. Đối tượng, định mức, mặt hàng:
a) Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ:
- Đối tượng được hỗ trợ trực tiếp là người dân thuộc hộ nghèo theo chuẩn mới theo Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phạm vi thực hiện: 107 xã thuộc vùng khó khăn được quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng chính phủ và 03 xã mới tách là: xã Trạm Hành, thành phố Đà Lạt; xã Đạ Quyn, huyện Đức Trọng và xã Tân Lâm, huyện Di Linh.
- Định mức hỗ trợ: người dân thuộc hộ nghèo ở các xã khu vực II được hỗ trợ 80.000đ/người/năm; người dân thuộc hộ nghèo ở các xã khu vực III được hỗ trợ 100.000đ/người/năm.
- Phương thức hỗ trợ: bằng tiền mặt hoặc hiện vật, chủ đầu tư căn cứ kế hoạch được giao, tiến hành rà soát, thống kê số hộ, khẩu được hưởng hỗ trợ tại từng thôn, từng xã, niêm yết công khai cho mọi người dân được biết. Khi cấp tiền hoặc hiện vật cho dân, phải có sự chứng kiến của cán bộ thôn, xã cùng giám sát việc chi trả. Người nhận tiền hỗ trợ là chủ hộ hoặc thành viên trong hộ; trường hợp hộ neo người, vì lý do sức khỏe, bệnh tật không trực tiếp đi nhận tiền hỗ trợ thì xã và thôn tổ chức trao tiền tận tay. Người nhận tiền hoặc hiện vật phải ký hoặc điểm chỉ vào danh sách hộ nghèo nhận tiền hỗ trợ, hiện vật (theo Biểu số 01, số 02 đính kèm Thông tư số 01/2010/TTLT-UBDT-BTC ngày 08/01/2010 của Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính) và được UBND cấp xã xác nhận làm căn cứ quyết toán.
b) Cấp hàng không thu tiền: Cấp bằng tiền mặt tương đương 05 lít dầu hỏa/hộ/năm cho các hộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo, hộ chính sách, hộ cận nghèo ở những nơi chưa có điện hoặc đã có điện lưới nhưng chưa có điều kiện mắc điện vào nhà theo Quyết định số 1366/QĐ-TTg ngày 25/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Trợ giá giống cây trồng: Tổng kinh phí 6.261,5 triệu đồng theo Quyết định số 2481/QĐ-UBND ngày 05/12/2012, trong đó:
- Giống lúa: Khối lượng 850 tấn, kinh phí 2.550 triệu đồng, mức hỗ trợ 3.000đ/kg; định mức 120kg/ha; mức hỗ trợ không quá 02 ha/hộ. Thực hiện trợ giá giống lúa mới cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nông dân thuộc diện nghèo, cận nghèo theo tiêu chí mới có diện tích canh tác tại xã khu vực III; các thôn buôn vùng III thuộc các xã khu vực I, II theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Ủy ban Dân tộc. Mức hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 03/4/2013 của UBND tỉnh về phê duyệt giá bán lẻ tối đa và mức trợ giá mặt hàng ngô giống, lúa giống thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2013, chủng loại do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
Đơn vị thực hiện: Công ty TNHH Bình Tây, Công ty TNHH Hồng Trang, Công ty TNHH Nam Phát, Công ty TNHH Long Minh Trung.
- Giống bắp lai: Khối lượng 75 tấn, kinh phí 750 triệu đồng, định mức hỗ trợ 10.000 đ/kg; định mức 15 kg/ha. Thực hiện trợ giá giống bắp lai cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nông dân thuộc diện nghèo, cận nghèo theo tiêu chí mới có diện tích canh tác tại xã khu vực III; các thôn buôn vùng III thuộc các xã khu vực I, II theo Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006 và Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Ủy ban Dân tộc. Mức hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 631/QĐ-UBND ngày 03/4/2013 của UBND tỉnh về phê duyệt giá bán lẻ tối đa và mức trợ giá mặt hàng ngô giống, lúa giống thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2013, chủng loại do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định.
Đơn vị thực hiện; Công ty TNHH Bình Tây, Công ty TNHH Hồng Trang, Công ty TNHH Nam Phát, Công ty TNHH Long Minh Trung.
- Giống ca cao: Diện tích 40 ha, kinh phí 160 triệu đồng, định mức hỗ trợ 4,0 triệu đồng/ha, không quá 0,5 ha/hộ; đối tượng được hưởng là các hộ nông dân có nhu cầu trồng xen ca cao theo quy hoạch của huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh.
- Giống dâu tằm: Diện tích 113 ha, kinh phí 598,9 triệu đồng, định mức hỗ trợ 5,3 triệu đồng/ha, không quá 0,7 ha/hộ; đối tượng được hưởng là các hộ nông dân, công nhân nông trường có nhu cầu trồng mới, chuyển đổi giống dâu tằm phù hợp quy hoạch của các huyện: Đức Trọng, Lâm Hà, Đam Rông, Đơn Dương, Đạ Tẻh và thành phố Bảo Lộc.
- Giống cà phê: Diện tích 282,93 ha, kinh phí 1.138,23 triệu đồng. Trong đó:
+ Cà phê ghép chồi cải tạo: Diện tích 72 ha, kinh phí 238 triệu đồng, định mức hỗ trợ: 3,3 triệu đồng/ha (3000đ/cây, mật độ 1.100 cây/ha), mức hỗ trợ không quá 0,5 ha/hộ; đối tượng được hỗ trợ là hộ nghèo, hộ cận nghèo hộ ở các xã khu vực II, khu vực III; hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn có nhu cầu chuyển đổi trên các địa bàn được giao theo kế hoạch.
+ Cà phê ghép cao sản: Diện tích 73 ha, kinh phí 240,9 triệu đồng, định mức hỗ trợ: 3,3 triệu đồng/ha (3000đ/cây, mật độ 1.100 cây/ha), mức hỗ trợ không quá 0,5 ha/hộ; đối tượng được hỗ trợ là hộ nghèo, hộ cận nghèo hộ ở các xã khu vực II, khu vực III; hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn có nhu cầu chuyển đổi trên các địa bàn được giao theo kế hoạch.
+ Cà phê thực sinh: Diện tích 50 ha, kinh phí 159,5 triệu đồng, định mức hỗ trợ: 2,75 triệu đồng/ha (2.500đ/cây, mật độ 1.100 cây/ha), mức hỗ trợ không quá 0,5 ha/hộ; đối tượng được hỗ trợ là hộ nghèo, hộ cận nghèo ở các xã khu vực II, khu vực III; hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã tại huyện Di Linh, huyện Cát Tiên.
+ Cà phê catimor: Diện tích 187,93 ha, kinh phí 499,83 triệu đồng, định mức hỗ trợ: 2,5 triệu đồng/ha (500đ/cây, mật độ 5.000 cây /ha) đối tượng được hưởng là các hộ nông dân có nhu cầu trồng thuần hay chuyển đổi giống cây trồng thuộc xã khu vực II, III huyện Lạc Dương, Lâm Hà, Đức Trọng, Đam Rông và xã Tà Nung, thành phố Đà Lạt.
- Giống cây ăn quả: Diện tích 248,3 ha, kinh phí 944,37 triệu đồng, bao gồm: cây ăn quả định mức hỗ trợ 4,0 triệu đồng/ha và bơ ghép định mức hỗ trợ 2,5 triệu đồng/ha với diện tích 10ha; mức hỗ trợ không quá 0,5 ha/hộ; đối tượng được hỗ trợ là các hộ nông dân có nhu cầu trồng thuần hay chuyển đổi giống cây cho phù hợp với nhu cầu, tình hình thực tế.
- Giống cao su (tiểu điền): Diện tích 60 ha, kinh phí 120 triệu đồng, định mức hỗ trợ 2 triệu đồng/ha, không quá 1,0 ha/hộ (giống và mật độ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn). Đối tượng được hưởng là các hộ nông dân có nhu cầu trồng mới hoặc chuyển đổi theo quy hoạch trên địa bàn huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên.
Ghi chú: Xã Đồng Nai Thượng, huyện Cát Tiên và huyện Đam Rông được hỗ trợ 100% giống cây trồng các loại thực hiện theo Quyết định 589/QĐ-UBND ngày 28/3/2013 của UBND tỉnh.
Đơn vị cung ứng giống các loại cây trồng tại các mục nêu trên là các cơ sở sản xuất giống do Trung tâm Khuyến nông tỉnh, Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện hướng dẫn và chuyển giao; hoặc mua ngoài thì cơ sở sản xuất giống phải được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh (nơi cơ sở đăng ký sản xuất kinh doanh) thông báo tiếp nhận đạt tiêu chuẩn cây giống xuất vườn theo quy định.
3. Kinh phí thực hiện: |
18.000,00 triệu đồng |
a) Hỗ trợ trực tiếp cho các hộ: |
8.000,00 triệu đồng. |
- Các hộ tại xã khó khăn khu vực II: |
3.180,56 hiệu đồng. |
- Các hộ tại xã khó khăn khu vực III: |
4.214,80 triệu đồng. |
- Kinh phí dự phòng: |
604,64 triệu đồng. |
b) Trợ giá giống cây trồng: |
6.261,50 triệu đồng. |
c) Hàng cấp không thu tiền: |
998,36 triệu đồng. |
- Dầu hỏa: |
998,36 triệu đồng. |
d) Xây dựng trạm truyền thanh không dây |
2.500,00 triệu đồng |
đ) Quản lý dự án: |
30,00 triệu đồng. |
e) Kinh phí dự phòng: |
210,14 triệu đồng. |
Nguồn kinh phí theo Quyết định số 2481/QĐ-UBND ngày 05/12/2012 của UBND tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc chủ trì phối hợp các sở, ngành có liên quan xác định địa điểm, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách theo đúng quy định hiện hành; có trách nhiệm tổng hợp toàn tỉnh và báo cáo UBND tỉnh, Ủy ban Dân tộc theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ chỉ tiêu kế hoạch năm 2013 để thông báo chi tiết cho các địa phương, đơn vị tổ chức thực hiện.
3. Sở Tài chính hướng dẫn nguyên tắc, thủ tục cấp phát, thanh quyết toán theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo, hướng dẫn cụ thể về mật độ, chủng loại, tiêu chuẩn, chất lượng giống cây trong cung ứng cho đối tượng thụ hưởng chính sách.
5. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc có trách nhiệm:
- Chỉ đạo đơn vị chức năng trực thuộc phối hợp với Hội nông dân lập danh sách đối tượng được hỗ trợ, trình UBND huyện, thành phố phê duyệt để thực hiện.
- Chủ động điều chỉnh các hạng mục kế hoạch thuộc chương trình trong phạm vi vốn kế hoạch 2013, theo nguyên tắc phù hợp địa bàn, đối tượng của chương trình và có thỏa thuận của Ban Dân tộc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi thực hiện (không được chuyển sang vật nuôi).
6. Các đơn vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm báo cáo Ban Dân tộc về địa điểm, đơn vị cung ứng, khu vực, đối tượng, giá bán, giá mua...trước khi triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1366/QĐ-TTg năm 2018 về kiện toàn Ban Chỉ đạo “Quỹ vì biển, đảo Việt Nam” Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 27/11/2019
Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục Dự án “Đào tạo giám đốc chi nhánh ngân hàng thương mại giai đoạn 2015 - 2017” sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Thụy Sỹ Ban hành: 04/03/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 09/2011/QĐ-TTg về chuẩn hộ nghèo, cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Quyết định 1366/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2004-2011 Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Kế hoạch triển khai thi hành Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 26/02/2010 | Cập nhật: 03/03/2010
Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-UBDT-BTC hướng dẫn Quyết định 102/2009/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn do Ủy ban Dân tộc - Bộ Tài chính ban hành Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 1366/QĐ-TTg năm 2008 sửa đổi Quyết định 289/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 27/09/2008
Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2008 về chính sách hổ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 20/03/2008
Quyết định 1366/QĐ-TTg năm 2007 sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư Trường bắn quốc gia khu vực 1 kèm theo Quyết định 1287/QĐ-TTg năm 2004 Ban hành: 10/10/2007 | Cập nhật: 11/10/2007
Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 30/05/2007
Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 27/11/2006 | Cập nhật: 19/11/2007
Quyết định 289/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Phố Nối A mở rộng diện tích 92,5 ha Ban hành: 02/03/2021 | Cập nhật: 03/03/2021