Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 903/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Hữu Tháp
Ngày ban hành: 26/08/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 903/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 26 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 114/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Công văn số 8161/BNN-TCTL ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tổ chức triển khai thi hành hệ thống luật pháp về Thủy lợi;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 142/TTr-SNN ngày 12 tháng 8 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Giám đốc Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Tổng cục Thủy lợi;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVP UBND tỉnh (NN);
- Lưu: VT, NN5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tháp

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

Để triển khai kịp thời, đồng bộ, thống nhất, có hiệu quả Luật Thủy lợi và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Thủy lợi, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch xây dựng phương án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể trên địa bàn tỉnh Kon Tum với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

1. Mục đích:

a) Xác định cụ thể các nội dung công việc cần thực hiện của Phương án bảo vệ công trình thủy lợi.

b) Dự kiến kinh phí, phân kỳ thực hiện lập Phương án bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể.

2. Yêu cầu:

a) Bám sát các nội dung theo quy định tại Chương IV Luật Thủy lợi; điều 23, điều 24 Nghị định số 114/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập, hồ chứa nước; Chương IV Thông tư số 05/2018/TT- BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.

b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm của các đơn vị có liên quan, đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ.

c) Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

II. NỘI DUNG

1. Cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi

Theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hiện nay trên địa bàn tỉnh Kon Tum, các công trình thủy lợi đang khai thác thuộc trường hợp phải cắm mốc chỉ giới do Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum đang thực hiện khai thác. Nhiệm vụ thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi cụ thể như sau:

- Đơn vị lập hồ sơ phương án cắm mốc và thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum.

- Đơn vị tiếp nhận, thẩm định hồ sơ phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình thực hiện cắm mốc có trách nhiệm phối hợp với Ban Quản lý Khai các công trình thủy lợi tổ chức cắm mốc trên thực địa và quản lý, bảo vệ theo quy định.

2. Phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi

a) Đơn vị lập phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi: Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum.

b) Đơn vị tiếp nhận, thẩm định hồ sơ phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi.

d) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi tỉnh Kon Tum tổ chức thực hiện phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi.

3. Nội dung chính phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi

a) Đặc điểm địa hình, thông số thiết kế, sơ đồ mặt bằng bố trí công trình và chỉ giới cắm mốc phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước:

b) Tình hình quản lý, khai thác và bảo vệ đập, hồ chứa nước: Phương án phải đánh giá đầy đủ tình hình quản lý, khai thác và bảo vệ đập, hồ chứa nước trong những năm trước đây.

c) Chế độ báo cáo, kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất:

- Phương án phải thể hiện chế độ báo cáo thường xuyên, đột xuất và định kỳ hàng năm phù hợp theo các quy định về nội dung và đơn vị nhận báo cáo.

- Phương án phải thể hiện chế độ kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất đảm bảo theo các quy định về thời gian và nội dung kiểm tra.

d) Quy định việc giới hạn hoặc cấm các loại phương tiện giao thông có tải trọng lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình; quy định về phòng cháy chữa cháy; bảo vệ an toàn nơi lưu trữ tài liệu, kho tàng cất giữ vật liệu nổ, chất dễ cháy, chất độc hại.

e) Tổ chức lực lượng và phân công trách nhiệm bảo vệ đập, hồ chứa nước; trang thiết bị hỗ trợ công tác bảo vệ.

f) Tổ chức kiểm tra, kiểm soát người và phương tiện ra, vào công trình: Phương án cần thể hiện đầy đủ yêu cầu cần đạt được của hoạt động kiểm soát, kiểm tra, quy trình kiểm soát người và phương tiện ra, vào công trình.

g) Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, phá hoại công trình và vùng phụ cận của đập, hồ chứa nước: Phương án cần thể hiện đầy đủ các nội dung về địa phận bảo vệ, lực lượng bảo vệ để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, phá hoại công trình và vùng phụ cận của đập, hồ chứa nước.

h) Bảo vệ, xử lý khi đập, hồ chứa nước xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố gồm: Phương án tổ chức, chỉ huy, Phương án kỹ thuật, Phương án huy động vật tư, vật liệu, phương tiện, trang thiết bị, Phương án huy động nhân lực, Công tác hậu cần, Phương án thông tin liên lạc và Phương án sơ tán dân cư để bảo vệ, xử lý khi đập, hồ chứa nước xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố cần được thể hiện đầy đủ và phù hợp với quy định hiện hành.

i) Nguồn lực tổ chức thực hiện phương án.

k) Trách nhiệm của chủ sở hữu, chủ quản lý, tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước, chính quyền các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN

1. Nguồn kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện phương án này được bố trí từ nguồn vốn đầu tư phát triển theo khả năng ngân sách tỉnh hàng năm, các nguồn vốn hợp pháp khác theo phân cấp và quy định của pháp luật hiện hành.

2. Kinh phí dự kiến thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (dự kiến thực hiện từ năm 2020-2027) là 9.000 triệu đồng.

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Tổ chức thực hiện thẩm định Phương án cắm mốc, phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi, chính quyền địa phương và các đơn vị có liên quan kiểm tra, giải quyết các vi phạm đến quy định đảm bảo an toàn công trình thủy lợi theo thẩm quyền và quy định hiện hành.

2. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí vốn theo khả năng ngân sách tỉnh hàng năm để thực hiện Quyết định này.

3. Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi

- Tổ chức lập phương án cắm mốc, phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi và thực hiện theo quy định.

- Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương trong việc thực hiện bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, thực hiện cắm và bảo vệ mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

Phối hợp chặt chẽ với Ban Quản lý khai thác các công trình thủy lợi trong việc thực hiện phương án bảo vệ đập, hồ chứa thủy lợi. Phối hợp thực hiện cắm và bảo vệ mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Thủy lợi để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Kế hoạch số     /KH-UBND ngày     tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT

Tên Đập, hồ chứa

Địa điểm

Flv (km2)

Wtrữ (106 m3)

Đập chính

Dự kiến kinh phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình

Ghi chú

W hữu ích

W toàn bộ

Hmax (m)

L (m)

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

I

Đập, hồ chứa lớn (Hồ chứa nước: Hđ ≥ 15m, Wtrữ ≥ 3 triệu m3 hoặc 10m ≤ Hđ ≤15m và Lđập ≥ 500m hoặc tràn có lưu lượng xả ≥ 2000m3/s)

 

1

Hồ chứa Đăk Uy

Xã Đăk Ngọc

89,7

25,840

29,660

36,0

681,0

 

 

1000,0

 

 

 

 

 

 

Đã Lập PABV, chưa cắm mốc

2

Hồ chứa Đăk Rơn Ga

Xã Tân Cảnh

49,5

4,071

6,651

26,0

247,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã cắm mốc, chưa Lập PABV

3

Hồ chứa Đăk Yên

Xã Hòa Bình

20,2

5,950

6,450

22,7

1285,0

THX

Đã thực hiện

4

Hồ chứa Đăk Loh

Xã Ngọc Wang

23,0

2,700

4,200

20,0

242,0

ĐTH

 

 

5

Hồ chứa Đăk Rơ Wa

Xã Đăk Rơ Wa

3,0

0,619

0,744

16,8

210,4

ĐTH

 

 

6

Hồ chứa Đăk Trít

Xã Đăk La

15,0

1,116

1,480

24,4

139,0

 

250,0

 

 

 

 

 

 

 

Đang SCNC

7

Hồ chứa Đăk Hnia

Xã Đăk Tơ Kan

6,1

0,952

1,142

16,8

190,7

 

300,0

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hồ chứa Tân Điền

Xã Đoàn Kết

5,0

0,782

0,870

10,6

565,0

 

 

250,0

 

 

 

 

 

 

 

9

Hồ chứa Đăk Kan

Xã Sa Loong

52,0

1,560

3,201

12,0

524,0

ĐTH

 

 

10

Hồ chứa C1

Xã Hà Mòn

1,2

2,190

2,240

22,0

191,0

 

 

 

250,0

 

 

 

 

 

 

11

Hồ chứa Đăk Prông

Xã Đăk Ui

6,7

2,035

2,220

23,4

233,3

 

 

 

300,0

 

 

 

 

 

 

12

Hồ chứa Đăk Chà Mòn I

Xã Đăk Blà

7,0

1,372

1,572

18,0

273,4

 

300,0

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Hồ chứa Đăk Prông

Xã Sa Bình

4,2

1,051

1,235

21,0

380,0

ĐTH

 

 

14

Hồ chứa Đăk Nui 3

Xã Hơ Moong

1,6

0,596

0,635

18,0

275,0

 

 

 

 

250,0

 

 

 

 

 

15

Hồ chứa Đội 5

Xã Hơ Moong

2,92

0,580

0,724

17,0

150,0

 

WB8

16

Hồ chứa Ya Xăng

Xã Mô Rai

4,42

0,479

0,582

18,0

99,3

THX

WB8

17

Hồ chứa Đăk Trang

Xã Đăk Rơ Ông

6,7

1,019

1,210

29,5

191,0

 

 

 

 

300,0

 

 

 

 

 

18

Hồ chứa Đăk Hơ Na

Xã Đăk Nông

4,1

1,940

2,050

17,1

378,5

 

 

 

 

300,0

 

 

 

 

 

19

Hồ chứa Kon Chênh

Xã Măng Cành

4,0

0,190

0,286

15,0

78,0

 

 

 

300,0

 

 

 

 

 

 

20

Đập Đăk Toa

Xã Đăk Ruồng

352,0

 

 

17,4

85,5

THX

Đã thực hiện

II

Đập, hồ chứa vừa (Hồ chứa nước: 10m ≤ Hđ <15m và Lđập <500m hoặc 0,5 triệu m3 ≤ Wtrữ < 3 triệu m3)

1

Hồ chứa Đăk Sa Men

Xã Kroong

5,2

1,110

1,355

10,8

319,7

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hồ chứa Ia Bang Thượng

Xã Hòa Bình

8,2

1,850

1,879

14,0

406,5

THX

 

3

Hồ chứa C19

Xã Diên Bình

3,0

0,240

0,313

10,9

166,5

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

4

Hồ chứa Đăk Hơ Niêng

Xã Bờ Y

27,31

0,440

0,800

13,1

228,0

THX

 

5

Hồ chứa Đăk Sờ Rệt

Xã Đăk Ruồng

2,4

0,235

0,273

14,5

179,4

 

 

 

 

 

300,0

 

 

 

 

6

Hồ chứa Đăk Loy

Xã Đăk Cấm

32,0

1,054

1,300

10,0

285,4

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

7

Hồ chứa 6A

Xã Đăk Mar

7,5

1,739

1,934

12,0

324,0

 

 

 

 

 

300,0

 

 

 

 

8

Hồ chứa 6B

Xã Đăk Mar

2,5

0,032

0,091

10,0

118,5

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

9

Hồ chứa C3

Xã Hà Mòn

1,96

0,360

0,370

10,0

175,0

 

WB8

10

Hồ chứa Cà Sâm

Xã Đăk La

4,32

1,480

1,730

13,6

324,0

THX

WB8

11

Hồ chứa Đăk Xít 1

Xã Đăk La

1,7

0,435

0,544

13,3

199,3

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

12

Hồ chứa Đăk Xít 2

Xã Đăk La

0,7

0,177

0,226

10,4

158,2

 

 

 

 

 

250,0

 

 

 

 

13

Hồ chứa Đăk Xít 3

Xã Đăk La

1,1

0,250

0,320

12,4

157,8

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

14

Hồ chứa Thôn 9

Xã Đăk Hring

1,66

0,497

0,612

13,6

260,0

THX

WB8

15

Hồ chứa Đăk Klong

Xã Đăk Long

4,8

0,419

0,507

14,6

95,0

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

16

Hồ chứa Đội 6

Xã Hơ Moong

2,0

0,320

0,400

14,0

120,0

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

17

Hồ chứa Đăk Sia I

Xã Rờ Kơi

14,0

0,546

1,102

13,6

162,0

 

 

 

 

 

300,00

 

 

 

 

18

Hồ chứa Đăk Ngót

Xã Sa Nghĩa

5,0

0,240

0,250

10,0

200,0

 

WB8

19

Hồ chứa Hố Chè

Xã Diên Bình

2,4

0,550

0,589

14,7

202,3

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

20

Hồ chứa Kon Tu Zốp

Xã Pô Kô

6,22

0,350

0,500

13,0

197,0

THX

WB8

21

Hồ chứa Tea Hao

Xã Đăk Trăm

2,0

0,145

0,246

12,0

112,9

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

22

Hồ chứa Đăk Rơ Ngát

Xã Đăk Rơ Nga

5,0

0,096

0,12

10,0

48,0

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

23

Hồ chứa Blốc 1

Xã Đăk Long

4,6

1,620

2,410

14,5

450,0

 

 

 

 

 

 

 

 

250

 

24

Hồ chứa Blốc 2

Xã Đăk Long

2,1

2,040

2,490

14,5

150,0

 

 

 

 

 

 

 

 

250

 

25

Hồ chứa Đăk Giao 2

Xã Đăk Long

1,8

0,122

0,141

14,8

174,0

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

26

Hồ chứa Đăk Tin

Xã Đăk Choong

5,01

0,169

0,210

12,0

196,0

 

WB8

27

Hồ chứa Nước Rơ

Xã Tân Lập

4,7

0,330

0,396

10,1

349,0

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

28

Hồ chứa Kon Bo Deh

Xã Đăk Ruồng

4,8

0,211

0,271

12,2

200,0

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

29

Đập Đăk Gu

Xã Đăk Tơ Re

8,50

 

 

12,6

90,0

 

 

 

 

 

 

 

 

250

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

1150,0

1250,0

1150,0

1150,0

1150,0

1100,0

1100,0

950,0

 

Ghi chú:

ĐTH: là các công trình đang thực hiện trong năm 2019.

THX: là các công trình đã thực hiện trước năm 2019.

Các công trình thuộc dự án WB8: Thực hiện cùng với việc thực hiện dự án.

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 903 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT

Tên Đập, hồ chứa

Địa điểm

Flv (km2)

Wtrữ (106 m3)

Đập chính

Dự kiến kinh phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình

Ghi chú

W hữu ích

W toàn bộ

Hmax (m)

L (m)

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Năm 2026

Năm 2027

I

Đập, hồ chứa lớn (Hồ chứa nước: Hđ ≥ 15m, Wtrữ ≥ 3 triệu m3 hoặc 10m ≤ Hđ ≤15m và Lđập ≥ 500m hoặc tràn có lưu lượng xả ≥ 2000m3/s)

 

1

Hồ chứa Đăk Uy

Xã Đăk Ngọc

89,7

25,840

29,660

36,0

681,0

 

 

1000,0

 

 

 

 

 

 

Đã Lập PABV, chưa cắm mốc

2

Hồ chứa Đăk Rơn Ga

Xã Tân Cảnh

49,5

4,071

6,651

26,0

247,0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đã cắm mốc, chưa Lập PABV

3

Hồ chứa Đăk Yên

Xã Hòa Bình

20,2

5,950

6,450

22,7

1285,0

THX

Đã thực hiện

4

Hồ chứa Đăk Loh

Xã Ngọc Wang

23,0

2,700

4,200

20,0

242,0

ĐTH

 

 

5

Hồ chứa Đăk Rơ Wa

Xã Đăk Rơ Wa

3,0

0,619

0,744

16,8

210,4

ĐTH

 

 

6

Hồ chứa Đăk Trít

Xã Đăk La

15,0

1,116

1,480

24,4

139,0

 

250,0

 

 

 

 

 

 

 

Đang SCNC

7

Hồ chứa Đăk Hnia

Xã Đăk Tơ Kan

6,1

0,952

1,142

16,8

190,7

 

300,0

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Hồ chứa Tân Điền

Xã Đoàn Kết

5,0

0,782

0,870

10,6

565,0

 

 

250,0

 

 

 

 

 

 

 

9

Hồ chứa Đăk Kan

Xã Sa Loong

52,0

1,560

3,201

12,0

524,0

ĐTH

 

 

10

Hồ chứa C1

Xã Hà Mòn

1,2

2,190

2,240

22,0

191,0

 

 

 

250,0

 

 

 

 

 

 

11

Hồ chứa Đăk Prông

Xã Đăk Ui

6,7

2,035

2,220

23,4

233,3

 

 

 

300,0

 

 

 

 

 

 

12

Hồ chứa Đăk Chà Mòn I

Xã Đăk Blà

7,0

1,372

1,572

18,0

273,4

 

300,0

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Hồ chứa Đăk Prông

Xã Sa Bình

4,2

1,051

1,235

21,0

380,0

ĐTH

 

 

14

Hồ chứa Đăk Nui 3

Xã Hơ Moong

1,6

0,596

0,635

18,0

275,0

 

 

 

 

250,0

 

 

 

 

 

15

Hồ chứa Đội 5

Xã Hơ Moong

2,92

0,580

0,724

17,0

150,0

 

WB8

16

Hồ chứa Ya Xăng

Xã Mô Rai

4,42

0,479

0,582

18,0

99,3

THX

WB8

17

Hồ chứa Đăk Trang

Xã Đăk Rơ Ông

6,7

1,019

1,210

29,5

191,0

 

 

 

 

300,0

 

 

 

 

 

18

Hồ chứa Đăk Hơ Na

Xã Đăk Nông

4,1

1,940

2,050

17,1

378,5

 

 

 

 

300,0

 

 

 

 

 

19

Hồ chứa Kon Chênh

Xã Măng Cành

4,0

0,190

0,286

15,0

78,0

 

 

 

300,0

 

 

 

 

 

 

20

Đập Đăk Toa

Xã Đăk Ruồng

352,0

 

 

17,4

85,5

THX

Đã thực hiện

II

Đập, hồ chứa vừa (Hồ chứa nước: 10m ≤ Hđ <15m và Lđập <500m hoặc 0,5 triệu m3 ≤ Wtrữ < 3 triệu m3)

1

Hồ chứa Đăk Sa Men

Xã Kroong

5,2

1,110

1,355

10,8

319,7

 

300

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hồ chứa Ia Bang Thượng

Xã Hòa Bình

8,2

1,850

1,879

14,0

406,5

THX

 

3

Hồ chứa C19

Xã Diên Bình

3,0

0,240

0,313

10,9

166,5

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

4

Hồ chứa Đăk Hơ Niêng

Xã Bờ Y

27,31

0,440

0,800

13,1

228,0

THX

 

5

Hồ chứa Đăk Sờ Rệt

Xã Đăk Ruồng

2,4

0,235

0,273

14,5

179,4

 

 

 

 

 

300,0

 

 

 

 

6

Hồ chứa Đăk Loy

Xã Đăk Cấm

32,0

1,054

1,300

10,0

285,4

 

 

 

300

 

 

 

 

 

 

7

Hồ chứa 6A

Xã Đăk Mar

7,5

1,739

1,934

12,0

324,0

 

 

 

 

 

300,0

 

 

 

 

8

Hồ chứa 6B

Xã Đăk Mar

2,5

0,032

0,091

10,0

118,5

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

9

Hồ chứa C3

Xã Hà Mòn

1,96

0,360

0,370

10,0

175,0

 

WB8

10

Hồ chứa Cà Sâm

Xã Đăk La

4,32

1,480

1,730

13,6

324,0

THX

WB8

11

Hồ chứa Đăk Xít 1

Xã Đăk La

1,7

0,435

0,544

13,3

199,3

 

 

 

 

300

 

 

 

 

 

12

Hồ chứa Đăk Xít 2

Xã Đăk La

0,7

0,177

0,226

10,4

158,2

 

 

 

 

 

250,0

 

 

 

 

13

Hồ chứa Đăk Xít 3

Xã Đăk La

1,1

0,250

0,320

12,4

157,8

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

14

Hồ chứa Thôn 9

Xã Đăk Hring

1,66

0,497

0,612

13,6

260,0

THX

WB8

15

Hồ chứa Đăk Klong

Xã Đăk Long

4,8

0,419

0,507

14,6

95,0

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

16

Hồ chứa Đội 6

Xã Hơ Moong

2,0

0,320

0,400

14,0

120,0

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

17

Hồ chứa Đăk Sia I

Xã Rờ Kơi

14,0

0,546

1,102

13,6

162,0

 

 

 

 

 

300,00

 

 

 

 

18

Hồ chứa Đăk Ngót

Xã Sa Nghĩa

5,0

0,240

0,250

10,0

200,0

 

WB8

19

Hồ chứa Hố Chè

Xã Diên Bình

2,4

0,550

0,589

14,7

202,3

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

20

Hồ chứa Kon Tu Zốp

Xã Pô Kô

6,22

0,350

0,500

13,0

197,0

THX

WB8

21

Hồ chứa Tea Hao

Xã Đăk Trăm

2,0

0,145

0,246

12,0

112,9

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

22

Hồ chứa Đăk Rơ Ngát

Xã Đăk Rơ Nga

5,0

0,096

0,12

10,0

48,0

 

 

 

 

 

 

 

 

200

 

23

Hồ chứa Blốc 1

Xã Đăk Long

4,6

1,620

2,410

14,5

450,0

 

 

 

 

 

 

 

 

250

 

24

Hồ chứa Blốc 2

Xã Đăk Long

2,1

2,040

2,490

14,5

150,0

 

 

 

 

 

 

 

 

250

 

25

Hồ chứa Đăk Giao 2

Xã Đăk Long

1,8

0,122

0,141

14,8

174,0

 

 

 

 

 

 

 

200

 

 

26

Hồ chứa Đăk Tin

Xã Đăk Choong

5,01

0,169

0,210

12,0

196,0

 

WB8

27

Hồ chứa Nước Rơ

Xã Tân Lập

4,7

0,330

0,396

10,1

349,0

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

28

Hồ chứa Kon Bo Deh

Xã Đăk Ruồng

4,8

0,211

0,271

12,2

200,0

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

29

Đập Đăk Gu

Xã Đăk Tơ Re

8,50

 

 

12,6

90,0

 

 

 

 

 

 

 

 

250

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

1150,0

1250,0

1150,0

1150,0

1150,0

1100,0

1100,0

950,0

 

Ghi chú:

ĐTH: là các công trình đang thực hiện trong năm 2019.

THX: là các công trình đã thực hiện trước năm 2019.

Các công trình thuộc dự án WB8: Thực hiện cùng với việc thực hiện dự án.