Quyết định 90/2004/QĐ-UBBT quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thư viện tại Thư viện Bình Thuận
Số hiệu: | 90/2004/QĐ-UBBT | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 08/12/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 90/2004/QĐ-UBBT |
Phan Thiết, ngày 8 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TẠI THƯ VIỆN BÌNH THUẬN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khóa XI kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Nghị định số 57/2003/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
- Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 71/2003/TT-BTC ngày 30/7/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương;
- Căn cứ Nghị quyết số 55/2003/NQ-HĐVII ngày 17/01/2003 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Bình Thuận khóa VII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15/01/2003 về danh mục các loại phí trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận;
- Căn cứ công văn số 185 /TTHĐ-BT ngày 26/11/2004 của Thường trực HĐND Tỉnh Bình Thuận về ban hành phí thư viện;
- Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Văn hóa Thông tin tại công văn số 3013 LS/TC-VHTT ngày 29/6/2004;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thư viện tại Thư viện Bình Thuận”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 39/1999/QĐ-CTUBBT ngày 12/6/1999 của Chủ tịch UBND Tỉnh Bình Thuận.
Điều 3: Giao trách nhiệm cho Sở Tài chính phối hợp với Cục Thuế, Sở Văn hóa Thông tin hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh, Giám đốc Thư viện Tỉnh căn cứ Quyết định thi hành ./.
Nơi nhận: |
TM.UBND TỈNH BÌNH THUẬN |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ THƯ VIỆN TẠI THƯ VIỆN BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2004/QĐ-UBBT ngày / 12 /2004 của Ủy ban nhân dân Tỉnh )
CHƯƠNG I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Đối tượng thu: Các cá nhân có nhu cầu sử dụng tài liệu trong thư viện thuộc phạm vi quản lý của Thư viện Bình Thuận.
Điều 2: Cơ quan thu: Thư viện Tỉnh Bình Thuận.
CHƯƠNG II:
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ SỬ DỤNG, KIỂM TRA GIÁM SÁT VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM
Điều 3: Mức thu:
1/ Phí thẻ đọc tài liệu:
- Đối với bạn đọc là người lớn: 15.000 đồng/thẻ/năm
- Đối với bạn đọc là thiếu nhi: 5.000 đồng/thẻ/năm
2/ Phí sử dụng phòng đọc đa phương tiện, phòng đọc tài liệu quý hiếm và các phòng đọc đặc biệt khác (nếu có):
- Đối với bạn đọc là người lớn: 30.000 đồng/thẻ/năm
- Đối với bạn đọc là thiếu nhi: 10.000 đồng/thẻ/năm
Điều 4: Quản lý, sử dụng:
1/ Cơ quan thu phí thư viện phải thực hiện:
- Tổ chức thu phí thư viện thu đúng quy định tại Quyết định này.
- Thực hiện mở tài khoản “tạm giữ tiền phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Căn cứ số lượng tiền được nhiều hay ít mà hàng ngày hoặc tối đa 05 ngày một lần phải lập bảng kê gửi toàn bộ số tiền phí thư viện vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước và phải quản lý chặt chẽ các khoản phí đã thu, nộp và sử dụng theo đúng chế độ tài chính hiện hành. Mọi khoản thu – chi tiền phí phải được phản ánh đầy đủ trong dự toán và quyết toán tài chính của đơn vị hàng năm.
- Thực hiện thanh, quyết toán biên lai thu và quyết toán thu, nộp tiền phí thư viện với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo đúng quy định hiện hành.
2/ Số tiền thu phí thư viện được phân phối và sử dụng như sau: Cơ quan thu được để lại toàn bộ số thu được sau khi nộp thuế giá trị gia tăng (nếu có) để chi phí phục vụ công tác thu, gồm:
a/ 80% bổ sung kinh phí hoạt động nghiệp vụ của đơn vị thu:
Trong đó:
- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước sinh hoạt.
- Chi sửa chữa thường xuyên tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho công tác thu phí.
- Chi các hoạt động khác.
b/ 20% trích lập 02 quỹ khen thưởng và phúc lợi của đơn vị thu. Mức trích lập 02 quỹ khen thưởng, phúc lợi tối đa không quá 3 tháng lương thực hiện.
Điều 5: Trách nhiệm của các các cơ quan:
1/ Trách nhiệm của Thư viện Bình Thuận:
- Khi thu phí đơn vị phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí.
- Chứng từ thu phí thư viện, sử dụng biên lai thu do cơ quan thuế thống nhất phát hành.
- Thực hiện kê khai, thu nộp, quyết toán tiền phí thư viện quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
- Hàng năm lập dự toán, quyết toán kết quả thu nộp và tình hình sử dụng kinh phí để lại với cơ quan tài chính theo chế độ tài chính hiện hành.
2/ Trách nhiệm của cơ quan thuế:
- Hướng dẫn, đôn đốc cơ quan thu phí thực hiện việc kê khai, thu, nộp, mở sổ sách, chứng từ kế toán và quyết toán phí theo đúng pháp luật về phí, lệ phí.
- Kiểm tra, thanh tra việc kê khai, thu, nộp và quyết toán phí thư viện; xử lý vi phạm hành chính về thực hiện chế độ đăng ký, kê khai, nộp phí vào ngân sách nhà nước, chế độ mở sổ kế toán, quản lý sử dụng và lưu giữ chứng từ thu phí .
Điều 6: Xử lý vi phạm:
1/ Tổ chức, cá nhân khi đến thư viện đọc sách hoặc mượn sách thì phải chấp hành theo quy chế của thư viện và quy định của pháp luật. Tùy từng trường hợp vi phạm thì xử lý theo quy định của pháp luật.
2/ Người nào không thực hiện đúng những quy định về tổ chức thực hiện, quản lý và sử dụng phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3/ Tổ chức thu phí không đúng quy định của pháp luật, số tiền thu sai phải được trả lại cho đối tượng nộp phí, trường hợp không xác định được đối tượng nộp phí thì số tiền đã thu sai phải nộp vào ngân sách nhà nước.
CHƯƠNG III:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7: Trong quá trình thực hiện các tổ chức, cá nhân nếu có khó khăn vướng mắc thì phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét, giải quyết.
Thông tư 71/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 30/07/2003 | Cập nhật: 18/12/2009
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012