Quyết định 897/QĐ-UBND năm 2010 về danh sách cây mục đích và tiêu chí áp dụng cải tạo rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
Số hiệu: 897/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang Người ký: Nguyễn Trường Tô
Ngày ban hành: 02/04/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 897/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 02 tháng 04 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH SÁCH CÂY MỤC ĐÍCH, TIÊU CHÍ ÁP DỤNG CẢI TẠO RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/03/2006 về thi hành luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 200/QĐ-KT ngày 31/03/1993 của Bộ Lâm nghiệp về việc ban hành quy phạm các giải pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng sản xuất gỗ và tre nứa (QPN 14-92).
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 94/TTr-SNN ngày 16/3/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh sách cây mục đích và tiêu chí áp dụng cải tạo rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang;

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các Ban quản lý rừng, các Công ty lâm nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh Hà Giang và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trường Tô

 

DANH SÁCH CÂY MỤC ĐÍCH, TIÊU CHÍ VỀ MẬT ĐỘ, TRỮ LƯỢNG ÁP DỤNG CẢI TẠO RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

(Kèm theo Quyết định số: 897/QĐ-UBND ngày 02/04/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang

Danh sách cây mục đích:

STT

Tên cây

Tên khoa học

Nhóm gỗ

I

Vùng núi đá phía Bắc

Quản Bạ, Yên Minh, Đồng Văn, Mèo Vạc

 

1

Kháo

Symplocos ferruginea

VI

2

Sa mộc

Cunminghamia lanceolata Lamb.Hook

 

3

Tống quá sủ

Alnus nepalensis

 

4

Giẻ đỏ

Quercus wallichiana

V

5

Thông

Pinus merkussii

V

6

Trẩu

Vemicia montana

VIII

7

Sồi

Pasania fanestrala

VI

8

Tông dù (Xoan hôi, Mạy sao)

Toona sinensis A.Juss M.Roem

 

9

Sau sau

Liquidambar formosana

V

10

Hông (Chõ xôi)

Paulownia fortunei

 

11

Cáng lò

Betula alnoides

 

12

Xoan ta

Melia azéderach

VI

II

Vùng núi đất phía Tây

Hoàng Su Phì, Xín Mần

 

1

Sồi

Pasania fanestrala

VI

2

Tông dù (Xoan hôi, Mạy sao)

 Toona sinensis A.Juss M.Roem

 

3

Kháo

Symplocos ferruginea

VI

4

Sa mộc

Cunminghamia lanceolata Lamb.Hook

 

5

Tống quá sủ

Alnus nepalensis

 

6

Trám trắng

Cannrium copaliferum

VII

7

Thông mã vĩ

Pinus merkussii

V

8

Trẩu

Vemicia montana

VIII

9

Xoan ta

Melia azéderach

VI

10

Hông (Chõ xôi)

Paulownia fortunei

 

11

Muồng tía

Cassia divers

V

12

Phay sừng

Duabanga sonneratioides

VI

13

Phay vi

Duabanga grandiflora

VII

14

Sâng

Pometia tomentosa

VI

15

Lim xẹt

Peltophorum tonkinensis

V

III

Vùng trung tâm

Bắc Mê, Vị Xuyên, TX Hà Giang, Bắc Quang, Quang Bình

 

1

Kháo

Symplocos ferruginea

VI

2

Trám đen

Cannarium pimela

VII

3

Trám trắng

Cannrium copaliferum

VII

4

Mỡ

Mangletia glauca

IV

5

Ràng ràng

Ormosia balansae

VI

6

Xoan ta

Melia azéderach

VI

7

Sồi

Pasania fanestrala

VI

8

Lim xẹt

Peltophorum tonkinensis

V

9

Xoan đào

Prunus arborea

VI

10

Bồ đề

Styrax tonkinensis

VIII

11

Chẹo tía

Engelhardtia Chrysolepsis

VI

12

Trẩu

Vemicia montana

VIII

13

Trầm hương

Aquilaria crassna

I

14

Dâu vàng

Morus alba

III

15

Muồng tía

Cassia divers

V

16

Phay sừng

Duabanga sonneratioides

VI

17

Phay vi

Duabanga grandiflora

VII

18

Sâng

Pometia tomentosa

VI

19

Dổi

Talauma michelia hypolampra

III

20

Vải thiều

Nephelium lappceum

V

21

Hông (Chõ xôi)

Paulownia fortunei

 

2. Về tiêu chí mật độ, trữ lượng áp dụng cải tạo rừng:

2.1. Đối với rừng gỗ:

- Cây tái sinh mục đích có chiều cao nhỏ hơn 5m và đường kính bình quân dưới 6cm, mật độ nhỏ hơn 800 cây/ha;

- Trữ lượng gỗ nhỏ hơn 50 m3/ha.

(Rừng chỉ cần thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện nêu trên thì được phép cải tạo)

2.2. Đối với rừng tre, nứa:

- Rừng nứa, giang đường kính bình quân dưới 3 cm, có mật độ nhỏ hơn 10.000 cây/ha;

- Rừng vầu, tre, luồng có đường kính bình quân lớn hơn 3 cm, mật độ nhỏ hơn 5.000 cây/ha.

2.3. Đối với rừng hỗn giao tre, nứa và gỗ:

- Nếu 1/2 là tre, nứa và 1/2 là gỗ thì rừng nghèo kiệt có thể cải tạo là rừng có cây gỗ tái sinh có mật độ dưới 400 cây/ha (hoặc gỗ có trữ lượng dưới 25 m3/ha) và nứa đường kính nhỏ hơn 3 cm, có mật độ dưới 5.000 cây/ha (hoặc vầu, tre có mật độ dưới 2.500 cây/ha).

- Trường hợp nứa, vầu, tre có trên 1/2 so với gỗ thì áp dụng theo quy định mật độ của rừng tre, nứa, vầu thuần loài;

- Trường hợp gỗ có trên 1/2 so với tre, nứa, vầu thì áp dụng theo quy định mật độ, trữ lượng rừng gỗ./.