Quyết định 89/2008/QĐ-UBND quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức lớp phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 89/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Huỳnh Tấn Thành |
Ngày ban hành: | 15/10/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2008/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 15 tháng 10 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Thực hiện Công văn số 469/HĐND-CTHĐ ngày 07/7/2008 của Thường trực HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Giáo dục và Đào tạo - Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức các lớp phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ, sau xóa mù chữ và phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Mức chi tổ chức các lớp phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ, sau xóa mù chữ và phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận: Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định này.
2. Chế độ kiêm nhiệm đối với giáo viên phụ trách công tác phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ và phổ cập giáo dục trung học cơ sở: Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định này.
3. Kinh phí thực hiện:
a) Nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia;
b) Nguồn kinh phí địa phương do UBND tỉnh cân đối cho ngành giáo dục và đào tạo trong dự toán chi ngân sách hàng năm.
4. Việc lập dự toán, phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện chế độ này theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách Nhà nước.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định:
a) Quyết định số 2057QĐ/UB-BT ngày 29/9/1997 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận về việc quy định mức chi các lớp phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ và sau xóa mù chữ áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
b) Quyết định số 1154/QĐ-CTUBBT ngày 07/5/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận về việc quy định tạm thời mức chi sau xóa mù chữ và phổ cập giáo dục trung học cơ sở áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
c) Quyết định số 1460/QĐ-CTUBBT ngày 05/6/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận về việc quy định bổ sung chế độ công tác kiêm nhiệm phổ cập giáo dục đối với giáo dục phổ thông trong tỉnh Bình Thuận;
d) Quyết định số 3874/QĐ-CTUBBT ngày 26/12/2002 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận về việc quy định tạm thời về biên chế và một số chế độ đối với giáo viên làm công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở trong tỉnh Bình Thuận;
e) Quyết định số 1478/QĐ-CT-UBBT ngày 23/6/2003 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận về việc điều chỉnh, bổ sung chế độ công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở;
g) Quyết định số 1181/QĐ-UBND ngày 04/5/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh điểm a, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 274/QĐ-UBND ngày 30/01/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc chế độ công tác kiêm nhiệm đối với giáo viên giảng dạy trong các trường phổ thông, trung học chuyên nghiệp và cao đẳng công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI TỔ CHỨC CÁC LỚP PHỔ CẬP GIÁO DỤC Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2008/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Stt |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức chi |
Ghi chú |
Các lớp phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mù chữ và sau xóa mù chữ |
||||
1 |
Các lớp phổ cập giáo dục tiểu học |
|||
a |
Tổ chức lớp học |
Đồng/học viên/học hết lớp |
|
|
|
- Lớp 1 |
22.000 |
|
|
|
- Lớp 2, 3 |
27.000 |
|
|
|
- Lớp 4, 5 |
32.000 |
|
|
b |
Dụng cụ học tập |
|
|
|
|
- Lớp 1 |
28.000 |
|
|
|
- Lớp 2, 3 |
34.000 |
|
|
|
- Lớp 4, 5 |
40.000 |
|
|
c |
Thù lao giáo viên |
|
|
|
|
- Lớp 1 |
78.000 |
|
|
|
- Lớp 2, 3 |
94.000 |
|
|
|
- Lớp 4, 5 |
110.000 |
|
|
d |
Chi khác |
|
|
|
|
- Lớp 1 |
12.000 |
|
|
|
- Lớp 2, 3 |
15.000 |
|
|
|
- Lớp 4, 5 |
18.000 |
|
|
2 |
Các lớp xóa mù chữ |
|||
a |
Tổ chức lớp học |
Đồng/học viên/học hết mức |
|
|
|
- Học hết mức 1 |
11.000 |
|
|
|
- Học hết mức 2 |
14.000 |
|
|
|
- Học hết mức 3 |
13.000 |
|
|
b |
Dụng cụ học tập |
|
|
|
|
- Học hết mức 1 |
8.000 |
|
|
|
- Học hết mức 2 |
13.000 |
|
|
|
- Học hết mức 3 |
9.000 |
|
|
c |
Thù lao giáo viên |
|
|
|
|
- Học hết mức 1 |
25.000 |
|
|
|
- Học hết mức 2 |
33.000 |
|
|
|
- Học hết mức 3 |
30.000 |
|
|
d |
Chi khác |
|
|
|
|
- Học hết mức 1 |
3.000 |
|
|
|
- Học hết mức 2 |
3.000 |
|
|
|
- Học hết mức 3 |
3.000 |
|
|
3 |
Các lớp sau xóa mù chữ |
|||
|
- Tổ chức lớp học |
Đồng/học viên/học hết mức |
14.000 |
|
|
- Dụng cụ học tập |
10.000 |
|
|
|
- Thù lao giáo viên |
32.000 |
|
|
|
- Chi khác |
3.000 |
|
|
1 |
Mức chi các lớp phổ cập giáo dục THCS |
|||
a |
Tổ chức lớp học |
Đồng/học viên/năm học |
|
|
|
- Lớp 6, 7, 8 |
80.000 |
|
|
|
- Lớp 9 |
80.000 |
|
|
|
- Trường hợp lớp bị giải thể trước tuần thứ 22 của năm học thì mức chi bằng 50% mức trên |
|||
b |
Dụng cụ học tập |
|
|
|
|
- Lớp 6, 7, 8 |
Đồng/học viên/năm học |
40.000 |
|
|
- Lớp 9 |
50.000 |
|
|
c |
Thù lao giáo viên |
|
|
|
|
- Lớp 6, 7, 8 |
Đồng/tiết |
25.000 |
|
|
- Lớp 9 |
30.000 |
|
|
d |
Chi khác |
|
|
|
|
- Lớp 6, 7, 8 |
Đồng/học viên/năm học |
40.000 |
|
|
- Lớp 9 |
50.000 |
|
|
2 |
Chế độ giáo viên chủ nhiệm các lớp phổ cập giáo dục THCS (mỗi lớp bố trí 01 giáo viên chủ nhiệm) |
|||
|
- Số tiết |
Tiết/tuần |
4 |
|
|
- Giáo viên lớp 6, 7, 8 |
Đồng/tiết |
25.000 |
|
|
- Giáo viên lớp 9 |
30.000 |
|
|
|
|
|
||
|
- Ghi phiếu điều tra phổ cập giáo dục THCS |
Đồng/phiếu |
500 |
|
|
- Ghi phiếu điều tra phổ cập giáo dục tiểu học |
Đồng/phiếu |
800 |
|
Phụ cấp lưu động đối với giáo viên chuyên trách phổ cập giáo dục (ngoài chế độ công tác phí) |
||||
1 |
Giáo viên, cán bộ chuyên trách phổ cập giáo dục vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn |
Hệ số phụ cấp hàng tháng so với mức lương tối thiểu hiện hành |
0,2 |
|
2 |
Giáo viên, cán bộ chuyên trách phổ cập giáo dục các vùng còn lại |
0,1 |
|
CHẾ ĐỘ KIỆM NHIỆM ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIÁO DỤC Ở CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 89/2008/QĐ-UBND ngày 15/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
STT |
Nội dung |
Chế độ |
Ghi chú |
1 |
- Giờ kiêm nhiệm tính vào giờ chuẩn năm học của giáo viên. Trường hợp vượt giờ chuẩn, thực hiện trả lương dạy thêm giờ theo chế độ quy định. - Không bố trí giáo viên chuyên trách công tác phổ cập tiểu học trên địa bàn xã. |
||
2 |
|||
3 |
Trường THCS không có giáo viên chuyên trách phổ cập thì giáo viên kiêm nhiệm công tác phổ cập giáo dục THCS được tính |
03 tiết/tuần/giáo viên |
Mức chi tiền giờ tính theo quy định tại khoản c, điểm 1, mục II, Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định. |
4 |
Chế độ đối với giáo viên, cán bộ chuyên trách công tác phổ cập giáo dục |
- Giáo viên trực tiếp giảng dạy phổ cập giáo dục được hưởng các chế độ như giáo viên khác theo quy định hiện hành. - Giáo viên chuyên trách công tác phổ cập giáo dục trong năm học sau khi hoàn thành nhiệm vụ công tác phổ cập, nhà trường có thể sắp xếp bố trí tham gia giảng dạy các lớp chính khóa tại trường |
|
5 |
Định mức biên chế chuyên trách làm công tác phổ cập giáo dục THCS tại trường, Sở Giáo dục và Đào tạo và các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố |
||
a |
Biên chế chuyên trách công tác phổ cập giáo dục THCS tại các trường |
Đảm bảo tỷ lệ 1 giáo viên chuyên trách/1 xã (phường, thị trấn). Biên chế giáo viên chuyên trách thuộc chỉ tiêu biên chế của trường THCS. Nếu trường THCS của liên xã thì mỗi xã 1 giáo viên chuyên trách thuộc chỉ tiêu biên chế của trường THCS. |
|
b |
Tại Phòng Giáo dục và Đào tạo |
Bố trí 01 biên chế chuyên trách trong tổng số chỉ tiêu biên chế được phép sử dụng của UBND huyện, thị xã, thành phố. |
|
c |
Tại Sở Giáo dục và Đào tạo |
Bố trí 01 biên chế chuyên trách trong tổng số chỉ tiêu biên chế được phép sử dụng của ngành. |
|