Quyết định 885/QĐ-UBND năm 2014 về chế độ thông tin, báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 885/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Nguyễn Đình Xứng
Ngày ban hành: 31/03/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khiếu nại, tố cáo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
 TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 885/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 31 tháng 3 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 29/11/2005 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 01/2007/QH12 và Luật số 27/2012/QH13;

Căn cứ Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;

Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ Quy định chế độ báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các Quy định về minh bạch tài sản, thu nhập;

Theo đề nghị của Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 83/TT-TTTH ngày 20/01/2014 sau khi đã có sự thống nhất của các cơ quan, đơn vị có liên quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ thông tin, báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về các loại báo cáo, nội dung báo cáo, hình thức báo cáo, trách nhiệm báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) và báo cáo kết quả minh bạch tài sản, thu nhập (TSTN); trách nhiệm phối hợp trong cung cấp, trao đổi thông tin về PCTN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Văn phòng và các Ban của Tỉnh ủy; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh (gọi chung là các Sở, ngành);

2. UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện);

3. Công an tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân tỉnh; Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục Thuế, Cục Thống kê, Cục Hải quan, Bảo hiểm xã hội tỉnh và các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh (gọi chung là các cơ quan, đơn vị).

Điều 3. Cơ quan tiếp nhận báo cáo, tham mưu chuẩn bị báo cáo

1. Thanh tra tỉnh giúp UBND tỉnh tiếp nhận báo cáo định kỳ về công tác PCTN và báo cáo kết quả minh bạch TSTN của các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị gửi đến UBND tỉnh, đồng thời có trách nhiệm:

a. Tổng hợp số liệu, phân tích, đánh giá tình hình, tham mưu cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh lãnh đạo, chỉ đạo về PCTN trên địa bàn tỉnh;

b. Giúp UBND tỉnh xây dựng báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm về công tác PCTN; báo cáo kết quả minh bạch TSTN và báo cáo đột xuất để báo cáo Chính phủ, Thanh tra Chính phủ, Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh; xây dựng các báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất về công tác PCTN trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và các cơ quan Trung ương.

2. Các tổ chức Thanh tra là đầu mối giúp lãnh đạo sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị tổng hợp, xây dựng báo cáo công tác PCTN và báo cáo về minh bạch TSTN trong phạm vi trách nhiệm của sở, ngành, cơ quan, đơn vị.

3. Các ngành, cơ quan, đơn vị không có tổ chức thanh tra thì thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị chủ động phân công bộ phận trực thuộc tham mưu chuẩn bị báo cáo.

Chương II

CÁC LOẠI BÁO CÁO, NỘI DUNG BÁO CÁO, THỜI HẠN BÁO CÁO VÀ QUẢN LÝ, SAO CHỤP BÁO CÁO

Điều 4. Các loại báo cáo

1. Báo cáo định kỳ PCTN gồm: Báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và 1 năm về công tác PCTN. Riêng các báo cáo quý II, III, IV không lập thành báo cáo phần tình hình mà tổng hợp số liệu gửi kèm trong báo cáo 6 tháng, 9 tháng, báo cáo năm (theo biểu mẫu báo cáo số 1a).

2. Báo cáo kết quả minh bạch TSTN: Là báo cáo tình hình chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về minh bạch TSTN của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cơ quan, đơn vị mình và cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý.

3. Báo cáo chuyên đề: Là báo cáo đánh giá kết quả hoạt động về một chuyên đề, lĩnh vực liên quan đến công tác PCTN trong một thời kỳ nhất định, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, theo yêu cầu của cấp trên.

4. Báo cáo đột xuất: Là báo cáo phản ánh, thông tin nhanh về vụ việc mới, bất thường liên quan đến công tác PCTN có tính chất nghiêm trọng, phức tạp thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý hoặc theo yêu cầu của cấp trên.

Điều 5. Nội dung báo định kỳ

1. Báo cáo công tác PCTN: Theo mẫu số 01 và các biểu số 1a, 1b.

2. Báo cáo, cung cấp thông tin kết quả xử lý các vụ việc tham nhũng, thông qua các hoạt động điều tra, truy tố, xét xử: Theo Mẫu số 02 và biểu số 2a, 2b, 2c.

3. Báo cáo kết quả minh bạch TSTN hàng năm gồm phần lời và số liệu theo mẫu báo cáo Phụ lục IV của Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ.

Điều 6. Thời kỳ lấy số liệu báo cáo, thời hạn gửi báo cáo

1. Báo cáo PCTN định kỳ:

- Báo cáo PCTN quý I: Số liệu báo cáo từ ngày 16 tháng 11 năm trước đến ngày 15 tháng 2 của năm báo cáo. Báo cáo trước ngày 20 tháng 2 của năm báo cáo.

- Báo cáo PCTN 6 tháng: Số liệu từ ngày 16 tháng 11 năm trước đến ngày 15 tháng 5 của năm báo cáo. Báo cáo trước ngày 20 tháng 5 của năm báo cáo.

- Báo cáo PCTN 9 tháng: Số liệu từ ngày 16 tháng 11 năm trước đến ngày 15 tháng 8 của năm báo cáo. Báo cáo trước ngày 20 tháng 8 của năm báo cáo.

- Báo cáo PCTN năm: Số liệu từ ngày 16 tháng 11 năm trước đến ngày 15 tháng 11 của năm báo cáo. Báo cáo trước ngày 20 tháng 11 của năm báo cáo.

2. Báo cáo kết quả minh bạch TSTN hàng năm: Tình hình và số liệu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 năm trước đến 31 tháng 3 năm báo cáo. Báo cáo trước ngày 10 tháng 4 năm báo cáo.

3. Đối với các báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất, thực hiện theo hướng dẫn, quy định riêng của cơ quan yêu cầu báo cáo.

Điều 7. Trách nhiệm báo cáo

Giám đốc sở, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, định kỳ báo cáo kết quả công tác PCTN của cơ quan, đơn vị, địa phương theo các nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Điều 5 Thông tư 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013 của Thanh tra Chính phủ và báo cáo định kỳ kết quả về minh bạch TSTN theo Điều 35 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ.

Ngoài việc báo cáo kết quả công tác PCTN, kết quả minh bạch TSTN trong nội bộ cơ quan, địa phương, đơn vị. Một số đơn vị chủ động báo cáo, cung cấp thông tin phục vụ báo cáo PCTN của tỉnh, cụ thể:

1. Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN của tỉnh.

2. Sở Nội vụ:

- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Quy tắc ứng xử, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức; việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức và công tác cải cách hành chính trong phạm vi cấp tỉnh;

- Báo cáo kết quả minh bạch TSTN (kê khai, xác minh, kết luận, công khai bản kết luận đối với người có nghĩa vụ kê khai TSTN) của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước (mẫu báo cáo Phụ lục IV của Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ).

3. Công an tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, định kỳ cung cấp thông tin về kết quả công tác điều tra, truy tố, xét xử các vụ án liên quan đến tham nhũng trên địa bàn tỉnh (biểu 2a, 2b và 2c).

4. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy tổng hợp, báo cáo kết quả kê khai đối với người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý; Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy tổng hợp, báo cáo kết quả xác minh, kết luận, công khai bản kết luận đối với người có nghĩa vụ kê khai TSTN thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.

5. Thanh tra tỉnh tổng hợp, giúp UBND tỉnh xây dựng báo cáo kết quả công tác PCTN; báo cáo kết quả thực hiện minh bạch TSTN hàng năm và đột xuất của tỉnh.

Thời gian báo cáo, cung cấp thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 6 Quy định này.

Điều 8. Ký và gửi báo cáo

1. Các báo cáo về công tác PCTN do Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ký ban hành.

2. Báo cáo gửi về UBND tỉnh (qua Thanh tra tỉnh - Địa chỉ số 05A - đường Hạc Thành - phường Điện Biên - Thành phố THANH HÓA).

Đồng thời, gửi theo địa chỉ hộp thư điện tử: thanhtra@thanhhoa.gov.vn

Điều 9. Chế độ quản lý, sử dụng báo cáo

1. Việc quản lý và sử dụng báo cáo công tác PCTN; minh bạch TSTN theo quy định pháp luật về bảo vệ tài liệu lưu trữ nhà nước.

2. Các tổ chức thanh tra hoặc bộ phận được giao nhiệm vụ tiếp nhận, tổng hợp, tham mưu xây dựng báo cáo về công tác PCTN, có trách nhiệm quản lý, sử dụng báo cáo, tài liệu theo quy định của pháp luật về quản lý văn bản.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc các Sở, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo kết quả công tác PCTN; báo cáo kết quả thực hiện minh bạch TSTN thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương, đơn vị theo quy định này và các quy định của pháp luật.

2. Giao Thanh tra tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và theo dõi việc thực hiện Quy chế, định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 1 năm báo cáo kết quả với UBND tỉnh.

3. Trong quá trình triển khai, thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về UBND tỉnh để chỉ đạo, xử lý./.

 

Mẫu báo cáo số 01

Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
……………………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /BC-…..

………, ngày     tháng     năm…

 

BÁO CÁO

Kết quả công tác phòng, chống tham nhũng quý(6 tháng, 9 tháng, năm)…, nhiệm vụ, biện pháp tổ chức thực hiện kỳ tiếp theo

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

1. Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng trong phạm vi trách nhiệm của địa phương, đơn vị

a) Các hình thức cụ thể đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng;

b) Việc ban hành văn bản, hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên trong công tác phòng, chống tham nhũng;

c) Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng; tình hình hoạt động của các cơ quan chuyên trách về phòng, chống tham nhũng (nếu có cơ quan, đơn vị chuyên trách).

d) Các kết quả khác đã thực hiện để quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

2. Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng

a) Việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị;

b) Việc xây dựng, ban hành và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn;

c) Việc cán bộ, công chức, viên chức nộp lại quà tặng;

d) Việc xây dựng, thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức;

đ) Việc chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức nhằm phòng ngừa tham nhũng;

e) Việc thực hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập;

f) Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách;

g) Việc thực hiện cải cách hành chính;

h) Việc tăng cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

i) Việc đổi mới phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản;

k) Các nội dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có).

3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng

a) Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự kiểm tra nội bộ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương, đơn vị;

b) Kết quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động thanh tra;

c) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu nại, tố cáo;

d) Kết quả điều tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng trong phạm vi theo dõi, quản lý của địa phương, đơn vị;

đ) Kết quả rà soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác.

4. Kết quả thanh tra, kiểm tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng

a) Việc triển khai các cuộc thanh tra:

- Tổng số cuộc thanh tra, kiểm tra; số đơn vị được thanh tra, kiểm tra trách nhiệm;

- Tổng số cuộc kết thúc thanh tra, kiểm tra tại đơn vị; đã ban hành kết luận.

b) Kết quả thanh tra, kiểm tra:

- Số đơn vị có vi phạm/số đơn vị được thanh tra, kiểm tra;

- Những vi phạm chủ yếu phát hiện qua thanh tra, kiểm tra;

- Kiến nghị: kiểm điểm rút kinh nghiệm, xử lý hành chính, xử lý khác (nếu có); kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ các cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan quản lý nhà nước;

- Kết quả thực hiện các kiến nghị.

5. Phát huy vai trò của xã hội về phòng, chống tham nhũng

a) Các nội dung đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

b) Những kết quả, đóng góp của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, cơ quan báo chí, ngôn luận, doanh nghiệp và các tổ chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng;

6. Kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 và Kế hoạch thực thi Công ước Liên hợp quốc về chống tham nhũng

a) Công tác chỉ đạo, triển khai, cụ thể hoá, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện.

b) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trong chiến lược quốc gia và kế hoạch thực thi Công ước.

c) Kết quả thực hiện các nhiệm vụ cụ thể mà Ủy ban nhân dân tỉnh, địa phương, đơn vị đã đề ra trong kế hoạch nhằm thực thi Chiến lược, Công ước.

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH

1. Đánh giá tình hình tham nhũng

a) Đánh giá tình hình tham nhũng trong phạm vi quản lý của địa phương, đơn vị và nguyên nhân.

b) So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng

a) Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng trên các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương, đơn vị.

b) So sánh hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

c) Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;

d) Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.

- Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại địa phương, đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng;

- Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

3. Dự báo tình hình tham nhũng

a) Dự báo tình hình tham nhũng trong thời gian tới (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất, mức độ vi phạm...).

b) Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng ngừa và phát hiện, xử lý tham nhũng.

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG KỲ TIẾP THEO

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu có vướng mắc);

- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;

- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.

 

Biểu số 1a

Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ…..
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG

(Số liệu tính từ ngày…/…/…đến…ngày…/…/…)

MS

NỘI DUNG

ĐV TÍNH

QUÝ…

6 THÁNG

(9 THÁNG, NĂM)

 

CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT

 

 

 

1

Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật PCTN

Văn bản

 

 

2

Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành

Văn bản

 

 

 

TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VỀ PCTN

 

 

 

3

Số lượt cán bộ, công chức, viên chức, nhân dân tham gia các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN

Lượt người

 

 

4

Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về phòng, chống tham nhũng được tổ chức

Lớp

 

 

5

Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật phòng, chống tham nhũng được xuất bản

Tài liệu

 

 

 

THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG

 

 

 

 

Công khai, minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị)

 

 

 

6

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị được kiểm tra việc thực hiện các quy định về công khai, minh bạch

CQ, TC, ĐV

 

 

7

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị bị phát hiện có vi phạm quy định về công khai, minh bạch hoạt động

CQ, TC, ĐV

 

 

 

Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn

 

 

 

8

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được ban hành mới

Văn bản

 

 

9

Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp

Văn bản

 

 

10

Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

Cuộc

 

 

11

Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý

Vụ

 

 

12

Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn

Người

 

 

13

Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật

Người

 

 

14

Số người vi phạm các quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự

Người

 

 

15

Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền).

Triệu đồng

 

 

16

Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã được thu hồi và bồi thường

Triệu đồng

 

 

17

Số người đã nộp lại quà tặng cho đơn vị

Người

 

 

18

Giá trị quà tặng đã được nộp lại (Nếu là ngoại tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)

Triệu đồng

 

 

 

Thực hiện quy tắc ứng xử, chuyển đổi vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức

 

 

 

19

Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được kiểm tra việc thực hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức

CQ, TC, ĐV

 

 

20

Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý

Người

 

 

21

Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng

Người

 

 

 

Thực hiện các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập

 

 

 

22

Số người được xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập

Người

 

 

23

Số người bị kết luận kê khai không trung thực

Người

 

 

 

Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xẩy ra tham nhũng

 

 

 

24

Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách nhiệm để xẩy ra hành vi tham nhũng

Người

 

 

25

Số người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu trách nhiệm để xẩy ra hành vi tham nhũng

Người

 

 

26

Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng

Người

 

 

 

Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý và phương thức thanh toán

 

 

 

27

Số cơ quan, tổ chức đã áp dụng ISO trong quản lý hành chính

CQ, TC, ĐV

 

 

28

Tỷ lệ cơ quan, tổ chức đã chi trả lương qua tài khoản trên tổng số cơ quan, đơn vị trực thuộc

%

 

 

 

PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG

 

 

 

 

Qua việc tự kiểm tra nội bộ

 

 

 

29

Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

Vụ

 

 

30

Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ

Người

 

 

 

Qua hoạt động thanh tra

 

 

 

31

Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh tra

Vụ

 

 

32

Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua công tác thanh tra

Người

 

 

 

Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo

 

 

 

33

Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, tổ chức

Đơn

 

 

34

Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết

Đơn

 

 

35

Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Vụ

 

 

36

Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện qua giải quyết khiếu nại, tố cáo

Người

 

 

 

Qua điều tra tội phạm

 

 

 

37

Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã được cơ quan chức năng khởi tố

Vụ

 

 

38

Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố

Người

 

 

 

XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG

 

 

 

39

Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của toà án)

Vụ

 

 

40

Số đối tượng bị kết án tham nhũng (địa phương thống kê kết quả xét xử sơ thẩm của toà án)

Người

 

 

41

Trong đó:

 + Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng;

Người

 

 

42

 + Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng;

Người

 

 

43

 + Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng;

Người

 

 

44

 + Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng.

Người

 

 

45

Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính

Vụ

 

 

46

Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật hành chính về hành vi tham nhũng

Người

 

 

47

Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

Vụ

 

 

48

Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện, đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)

Người

 

 

 

Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã phát hiện được.

 

 

 

49

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

 

50

+ Đất đai

m2

 

 

 

Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường

 

 

 

51

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

 

52

+ Đất đai

m2

 

 

 

Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được

 

 

 

53

+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)

Triệu đồng

 

 

54

+ Đất đai

m2

 

 

 

Bảo vệ người tố cáo, phát hiện tham nhũng

 

 

 

55

Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã bị trả thù

Người

 

 

56

Số người tố cáo hành vi tham nhũng đã được khen, thưởng, trong đó

Người

 

 

 

+ Tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

 

 

 

 

+ Tặng Bằng khen của Bộ, ngành, địa phương

 

 

 

 

+ Tặng Giấy khen

 

 

 

 

 

.........…, ngày tháng năm............

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

Lưu ý:

- Không thống kê số liệu vào những mục nội dung mà cột mã số (MS) và cột đơn vị tính trong biểu mẫu để trống.

- Các địa phương chỉ đưa vào biểu mẫu này số liệu thống kê về kết quả công tác PCTN của địa phương, không thống kê kết quả của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn.

- Không sửa đổi nội dung các tiêu chí báo cáo trong biểu mẫu

 

Biểu số 1b

Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ......
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

 

DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ

(Số liệu tính từ ngày...../…/….đến….ngày…/…./…)

TT

Tên vụ

Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị xảy ra sự việc

Cơ quan thụ lý, giải quyết vụ việc

Tóm tắt nội dung vụ việc

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...........…, ngày     tháng     năm ..........

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

 (Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu báo cáo số 02

Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh

(Dùng cho các cơ quan Công an, Kiểm sát, Tòa án)

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
……………………………
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /BC-…..

………, ngày     tháng     năm…

 

BÁO CÁO

Kết quả công tác phòng, chống tham nhũng thông qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử tham nhũng quý … (6 tháng, 9 tháng, năm) ….., nhiệm vụ, biện pháp tổ chức thực hiện kỳ tiếp theo

I. KẾT QUẢ CÔNG TÁC ĐẤU TRANH, PHÒNG CHỐNG TỘI PHẠM LIÊN QUAN ĐẾN THAM NHŨNG

1. Tình hình tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng

- Việc kiện toàn tổ chức, bộ máy, phân công trách nhiệm và tổ chức thực hiện trong công tác phòng, chống tham nhũng của đơn vị, của ngành;

- Công tác phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc đấu tranh, phòng chống tội phạm liên quan đến tham nhũng

2. Kết quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm liên quan đến tham nhũng

2.1. Đối với hoạt động điều tra của cơ quan Công an

a) Việc tiếp nhận và thanh tra giải quyết tố cáo có nội dung liên quan đến tham nhũng, tiêu cực

- Tổng số đơn tiếp nhận; số đơn đã thụ lý giải quyết; số đơn đã giải quyết xong;

- Kết quả giải quyết: Số đơn tố cáo đúng, số đơn tố cáo sai, số đơn tố cáo có đúng, có sai; việc xử lý đơn, nội dung tố cáo đúng,...

b) Công tác tiếp nhận điều tra, xử lý tội phạm tham nhũng

- Khởi tố, điều tra: Số vụ việc/số bị can (Trong đó: tồn kỳ trước chuyển sang, khởi tố mới trong kỳ)

- Kết quả điều tra: Số vụ việc đã kết thúc điều tra, đề nghị truy tố (Số vụ việc/số bị can); Số vụ việc đình chỉ điều tra, chuyển đề nghị xử lý hành chính (Số vụ việc/số bị can); Số vụ việc còn tồn chuyển kỳ sau (Số vụ việc/số bị can).

2.2. Đối với hoạt động kiểm sát của cơ quan Kiểm sát

- Tổng số vụ án phải thụ lý: Số vụ việc/số bị can (Trong đó: tồn kỳ trước chuyển sang, tiếp nhận mới trong kỳ)

- Kết quả xử lý: Số vụ việc đã truy tố (Số vụ việc/số bị can); Số vụ việc đình chỉ, chuyển lại cơ quan điều tra (Số vụ việc/số bị can); Số vụ việc còn tồn chuyển kỳ sau (Số vụ việc/số bị can).

2.3. Đối với hoạt động xét xử của cơ quan Toà án

- Tổng số vụ án phải xét xử: Số vụ việc/số bị can (Trong đó: tồn kỳ trước chuyển sang, tiếp nhận mới trong kỳ)

- Số vụ án đã xét xử (Số vụ việc/số bị can), trong đó:

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng ít nghiêm trọng (bị phạt tù đến 3 năm);

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng nghiêm trọng (bị phạt tù từ trên 3 năm đến 7 năm);

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất nghiêm trọng (bị phạt tù từ trên 7 năm đến 15 năm);

+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt nghiêm trọng (bị phạt tù từ trên 15 năm);

- Số vụ án còn tồn chuyển kỳ sau (Số vụ việc/số bị can)

3. Kết quả phát hiện và thu hồi tài sản tham nhũng

- Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã được phát hiện:

+ Bằng tiền mặt + ngoại tệ, tài sản quy ra tiền mặt (triệu đồng)

+ Bằng đất (m2)

- Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng đã thu hồi, bồi thường:

+ Bằng tiền mặt + ngoại tệ, tài sản quy ra tiền mặt (triệu đồng)

+ Bằng đất (m2)

- Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được:

+ Bằng tiền mặt + ngoại tệ, tài sản quy ra tiền mặt (triệu đồng)

+ Bằng đất (m2)

II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH

1. Đánh giá tình hình tham nhũng

a) Đánh giá tình hình tham nhũng trên địa bàn và nguyên nhân.

b) So sánh tình hình tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

2. Đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng thông qua hoạt động điều tra, truy tố, xét xử

a) Đánh giá chung về hiệu lực, hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng.

b) So sánh hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng kỳ này với cùng kỳ năm trước.

c) Tự đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng;

d) Đánh giá những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.

- Nêu cụ thể những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế tại địa phương, đơn vị trong công tác phòng, chống tham nhũng;

- Phân tích rõ nguyên nhân chủ quan, khách quan của những khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.

3. Dự báo tình hình tham nhũng

a) Dự báo tình hình tham nhũng trong thời gian tới (khả năng tăng, giảm về số vụ việc, số đối tượng, tính chất, mức độ vi phạm...).

b) Dự báo những lĩnh vực, nhóm hành vi tham nhũng dễ xảy ra nhiều, cần phải tập trung các giải pháp phòng ngừa và phát hiện, xử lý tham nhũng.

III. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ (HOẶC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM) CỦA CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG TRONG KỲ TIẾP THEO

Nêu những định hướng, mục tiêu cơ bản, những giải pháp, nhiệm vụ cụ thể trong công tác phòng, chống tham nhũng sẽ được tập trung thực hiện trong kỳ báo cáo tiếp theo nhằm đạt được mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng đã đề ra.

IV. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền nghiên cứu bổ sung, điều chỉnh chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu phát hiện có sơ hở, bất cập);

- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng (nếu có vướng mắc);

- Đề xuất các giải pháp, sáng kiến nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng, khắc phục những khó khăn, vướng mắc;

- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất./.

 

Biểu số 2a

(Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh)

(Dùng cho cơ quan Công an)

TÊN CƠ QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /BC-…..

 

 

KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG

Quý..............(6 tháng, 9 tháng, năm).......................

(Kèm theo Báo cáo số /BC... ngày / / của ............)

I. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU

TT

NỘI DUNG THÔNG TIN

ĐƠN VỊ TÍNH

TỘI DANH/ĐIỀU LUẬT CỦA BLHS

Tham ô tài sản

Nhận hối lộ

Lạm dụng chức vụ… chiếm đoạt

Lợi dụng chức vụ trong khi thi hành…

Lạm dụng chức vụ trong khi thi hành…

Lạm dụng chức vụ gây ảnh hưởng …

Giả mạo trong công tác

(Điều 278)

(Điều 279)

(Điều 280)

(Điều 281)

(Điều 282)

(Điều 283)

(Điều 284)

I

KHỞI TỐ ĐIỀU TRA

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kỳ trước chuyển sang

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

Số bị can

Bị can

 

 

 

 

 

 

 

2

Mới khởi tố

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

Số bị can

Bị can

 

 

 

 

 

 

 

II

PHÂN TÍCH BỊ CAN MỚI KHỞI TỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cán bộ, công chức, viên chức cấp xã

Người

 

 

 

 

 

 

 

2

Cán bộ, công chức, viên chức cấp huyện

Người

 

 

 

 

 

 

 

3

Cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh

Người

 

 

 

 

 

 

 

4

Cán bộ, công chức, viên chức cấp TW

Người

 

 

 

 

 

 

 

5

Sỹ quan cấp tướng trong Công an nhân dân

Người

 

 

 

 

 

 

 

6

Sỹ quan cấp tá trong Công an nhân dân

Người

 

 

 

 

 

 

 

7

Sỹ quan cấp uý trong Công an nhân dân

Người

 

 

 

 

 

 

 

8

Hạ sỹ quan, chiến sỹ trong CAND

Người

 

 

 

 

 

 

 

9

Cán bộ lãnh đạo, quản lý trong DNNN, đại diện vốn góp của nhà nước

Người

 

 

 

 

 

 

 

10

Đối tượng khác

Người

 

 

 

 

 

 

 

III

ĐÌNH CHỈ ĐIỀU TRA

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số vụ

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

2

Số bị can

Bị can

 

 

 

 

 

 

 

IV

CHUYỂN TRUY TỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số vụ

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

2

Số bị can

Bị can

 

 

 

 

 

 

 

V

TÀI SẢN BỊ THAM NHŨNG VÀ GÂY THIỆT HẠI DO THAM NHŨNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà

m2

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất

m2

 

 

 

 

 

 

 

3

Tiền và tài sản khác quy đổi thành tiền

Tr.đồng

 

 

 

 

 

 

 

VI

GIÁ TRỊ TÀI SẢN DO CƠ QUAN ĐIỀU TRA ĐÃ THI HỒI, TẠM GIỮ, PHONG TOẢ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà

m2

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất

m2

 

 

 

 

 

 

 

3

Tiền và tài sản khác quy đổi thành tiền

Tr.đồng

 

 

 

 

 

 

 

VII

KẾT LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Số người đứng đầu đã bị kết luận thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng

Người

 

 

 

 

 

 

 

2

Số người đứng đầu bị khởi tố do thiếu trách nhiệm để xảy ra tham nhũng

Người

 

 

 

 

 

 

 

II. DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG KỲ

TT

TÊN VỤ

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ XẢY RA VỤ VIỆC

CƠ QUAN ĐANG THỤ LÝ HỒ SƠ VỤ VIỆC

TÓM TẮT VỀ HÀNH VI, ĐỐI TƯỢNG THAM NHŨNG, MỨC ĐỘ THIỆT HẠI VÀ TIẾN ĐỘ XỬ LÝ

1.

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

5.

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

Biểu số 2b

(Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh)

 (Dùng cho cơ quan Viện Kiểm sát nhân dân)

TÊN CƠ QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

KẾT QUẢ XỬ LÝ TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG

Quý..... (6 tháng, 9 tháng, năm)......................

(Kèm theo Báo cáo số /BC............ ngày / / của............)

I. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU

TT

NỘI DUNG

THÔNG TIN

ĐƠN VỊ TÍNH

TỘI DANH/ĐIỀU LUẬT CỦA BLHS

Tham ô tài sản

Nhận hối lộ

Lạm dụng chức vụ … chiếm đoạt

Lợi dụng chức vụ trong khi

thi hành …

Lạm dụng chức vụ trong khi thi hành …

Lạm dụng chức vụ gây ảnh hưởng …

Giả mạo trong công tác

(Điều 278)

(Điều 279)

(Điều 280)

(Điều 281)

(Điều 282)

(Điều 283)

(Điều 284)

I

KHỞI TỐ ĐIỀU TRA

1.

Số vụ

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

Số bị can

Bị can

 

 

 

 

 

 

 

II.

TRUY TỐ

1.

Số vụ

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

Số bị can

Bị can

 

 

 

 

 

 

 

III

GIÁ TRỊ TÀI SẢN THAM NHŨNG, GÂY THIỆT HẠI DO THAM NHŨNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN KIỂM SÁT ĐỀ NGHỊ THU HỒI, TẠM GIỮ, PHONG TỎA

1.

Nhà

m2

 

 

 

 

 

 

 

2.

Đất

m2

 

 

 

 

 

 

 

3.

Tiền và tài sản khác quy đổi thành tiền

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

II. DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC XỬ LÝ TRONG KỲ

TT

TÊN VỤ

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ XẢY RA VỤ VIỆC

CƠ QUAN ĐANG THỤ LÝ HỒ SƠ VỤ VIỆC

TÓM TẮT VỀ HÀNH VI, ĐỐI TƯỢNG THAM NHŨNG, MỨC ĐỘ THIỆT HẠI VÀ TIẾN ĐỘ XỬ LÝ

1.

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

5.

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

 

Ghi chú: Nguyên tắc xác định tội danh của vụ án tham nhũng trong trường hợp vụ án có nhiều bị can và có bị can phạm nhiều tội khác nhau như sau: Thống kê theo tội danh nghiêm trọng nhất hoặc tội danh có mức hình phạt cao nhất của bị can đầu vụ. Trường hợp bị can đầu vụ phạm nhiều tội có cùng mức độ nghiêm trọng, cùng mức hình phạt thì thống kê theo tội danh nhỏ nhất theo thứ tự trong BLHS.

 

Biểu số 2c

(Kèm theo Quyết định số 885/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh)

 (Dùng cho cơ quan Toà án nhân dân)

TÊN CƠ QUAN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

KẾT QUẢ XÉT XỬ TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG

Quý........... (6 tháng, 9 tháng, năm) ….....…..

(Kèm theo Báo cáo số /BC............. ngày / / của ............)

I. MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU

TT

NỘI DUNG THÔNG TIN

ĐƠN VỊ TÍNH

TỘI DANH/ĐIỀU LUẬT

Tham ô tài sản

Nhận hối lộ

Lạm dụng chức vụ … chiếm đoạt

Lợi dụng chức vụ trong khi thi hành …

Lạm dụng chức vụ trong khi thi hành …

Lạm dụng chức vụ gây ảnh hưởng …

Giả mạo trong công tác

(Điều 278)

(Điều 279)

(Điều 280)

(Điều 281)

(Điều 282)

(Điều 283)

(Điều 284)

I

ÁN PHẢI GIẢI QUYẾT

1

Vụ cũ còn lại

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

Số bị cáo

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

2

Vụ mới thụ lý

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

Số bị cáo

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

II

PHÂN TÍCH ÁN PHẢI GIẢI QUYẾT

1

Chuyển hồ sơ

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

Số bị cáo

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

2

Đình chỉ

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

Số bị cáo

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

3

Trả hồ sơ cho VKS

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

Số bị cáo

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

4

Đã xét xử

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

Bị cáo

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

5

Số vụ án điểm hoặc xử lưu động

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

6

Số vụ án xử theo thủ tục rút gọn

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

7

Số vụ có người bào chữa, bảo vệ quyền, lợi ích cho đương sự

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

III

ÁN CÒN LẠI

1

Số vụ án còn lại

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

Số bị cáo

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

2

Số vụ tạm đình chỉ

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

Số bị cáo

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

3

Số vụ để quá hạn

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

IV

PHÂN TÍCH SỐ BỊ CÁO ĐÃ XÉT XỬ

1

Không có tội

Người

 

 

 

 

 

 

 

2

Miễn TNHS hoặc miễn hình phạt

Người

 

 

 

 

 

 

 

3

Đưa vào trường giáo dưỡng hoặc giáo dục tại địa phương

Người

 

 

 

 

 

 

 

4

Trục xuất

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

5

Cảnh cáo

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

6

Phạt tiền

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

7

Cải tạo không giam giữ

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

8

Cho hưởng án treo

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

9

Tù từ 3 năm trở xuống

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

10

Tù từ 3 năm đến dưới 7 năm

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

11

Tù từ 7 năm đến dưới 15 năm

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

12

Từ từ 15 năm đến 20 năm

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

13

Tù chung thân

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

14

Tử hình

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

15

Tổng hợp hình phạt từ trên 20 đến 30 năm

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

16

Cán bộ công chức

Người

 

 

 

 

 

 

 

17

Đảng viên

Người

 

 

 

 

 

 

 

18

Tái phạm, tái phạm nguy hiểm

Người

 

 

 

 

 

 

 

19

Dân tộc thiểu số

Người

 

 

 

 

 

 

 

20

Nữ

Người

 

 

 

 

 

 

 

21

Người nước ngoài

Người

 

 

 

 

 

 

 

V

ÁP DỤNG HÌNH PHẠT BỔ SUNG

1

Tịch thu tài sản

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

2

Phạt tiền

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

3

Trục xuất

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

4

Các hình phạt bổ sung khác

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

VI

GIÁ TRỊ TÀI SẢN BỊ TUYÊN TỊCH THU HOẶC TRẢ LẠI CHỦ SỞ HỮU

1

Nhà

m2

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất

m2

 

 

 

 

 

 

 

3

Tiền và tài sản khác quy đổi thành tiền

Triệu đồng

 

 

 

 

 

 

 

VII

XÉT XỬ PHÚC THẨM

1

Số vụ đã xét xử

Vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

Số bị cáo

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

2

Số bị cáo bị tăng nặng hình phạt

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

3

Số bị cáo được giảm nhẹ hình phạt

Bị cáo

 

 

 

 

 

 

 

II. DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC XÉT XỬ TRONG KỲ

TT

TÊN VỤ

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ XẢY RA VỤ VIỆC

CƠ QUAN ĐANG THỤ LÝ HỒ SƠ VỤ VIỆC

TÓM TẮT VỀ HÀNH VI, ĐỐI TƯỢNG THAM NHŨNG, MỨC ĐỘ THIỆT HẠI VÀ TIẾN ĐỘ XỬ LÝ

1.

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

4.

 

 

 

 

5.

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Các mục từ I đến VI là xét xử sơ thẩm.

- Nguyên tắc xác định tội danh của vụ án tham nhũng trong trường hợp có nhiều bị cáo phạm các tội khác nhau về tham nhũng được xác định theo tội danh nghiêm trọng nhất của bị cáo đầu vụ. Trường hợp bị cáo đầu vụ phạm nhiều tội về tham nhũng và các tội này có cùng mức độ nghiêm trọng thì thống kê theo tội danh có số thứ tự nhỏ nhất trong Bộ luật Hình sự. Nếu vụ án có nhiều bị cáo, trong đó có bị cáo phạm tội về tham nhũng, có bị cáo phạm các tội khác không phải là tham nhũng thì chỉ thống kê các bị cáo phạm các tội về tham nhũng và việc xác định tội danh trong trường hợp này được áp dụng theo nguyên tắc nêu trên.