Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phòng chống lũ sông Bưởi tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 880/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Trịnh Văn Chiến
Ngày ban hành: 25/03/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 880/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 25 tháng 3 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÒNG CHỐNG LŨ SÔNG BƯỞI, TỈNH THANH HOÁ.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật xây dựng số: 16/2003/QH11 được Quốc Hội khoá XI thông qua ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đê điều số: 79/2006/QH11 được Quốc Hội khoá XI thông qua ngày 29/11/2006;

Căn cứ Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; Nghị định số: 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội;

Căn cứ Thông tư số: 01/2007/TT-BKH ngày 7/02/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu t­ư hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP ;

Căn cứ văn bản số: 1648/BNN-ĐĐ ngày 12/6/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc lập quy hoạch phòng chống lũ, đê điều; quy hoạch phòng chống lũ sông Bưởi;

Căn cứ Quyết định số: 3639/QĐ-UBND ngày 14/11/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ sông Bưởi tỉnh Thanh Hoá;

Xét đề nghị tại Công văn số: 79/CV ngày 17/3/2009 của Viện Quy hoạch Thuỷ lợi về một số vấn đề điều chỉnh trong Quy hoạch phòng chống lũ và đê điều sông Bưởi, tỉnh Thanh Hoá; Công văn số: 368/SNN&PTNT-ĐĐ ngày 19/3/2009 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc điều chỉnh Quy hoạch phòng chống lũ sông Bưởi; Tờ trình số : 201/TTr-UBND ngày 23/3/2009 của UBND huyện Thạch Thành về việc điều chỉnh Quy hoạch phòng chống lũ sông Bưởi, Công văn số: 203/UBND-NN ngày 23/3/2009 của UBND huyện Vĩnh Lộc về việc tham gia ý kiến quy hoạch bổ sung phòng chống lũ sông Bưởi huyện Vĩnh Lộc và đề nghị tại văn bản số: 415/SKHĐT-TĐ ngày 24/3/2009 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phòng chống lũ sông Bưởi, tỉnh Thanh Hoá bao gồm những nội dung chính như sau:

1. Khái quát về dự án Quy hoạch đã duyệt:

Dự án Quy hoạch phòng chống lũ sông Bưởi tỉnh Thanh Hoá đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định 3639/QĐ-UBND ngày 14/11/2008, có tổng kinh phí đầu tư là: 503.183,21 triệu đồng, trong đó:

- Kinh phí phục vụ chống lũ: 101.640,00 triệu đồng.

- Kinh phí xây dựng đê: 401.543,21 triệu đồng.

- Nguồn vốn đầu tư:

+ Ngân sách nhà nước (trung ương và tỉnh).

+ Huy động hợp pháp khác.

2. Lý do điều chỉnh: Quy hoạch phòng chống lũ sông Bưởi đã được phê tại Quyết định số: 3639/QĐ-UBND ngày 14/11/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh. Theo Quy hoạch phòng chống lũ đã được phê duyệt, phần cải tạo lòng dẫn, đoạn từ cuối thôn 4 xã Thành Kim đến giáp đường thị trấn Kim Tân dài 1km, chuyển tuyến về phía đồng với chiều rộng bãi B=100m, hạ thấp bãi xuống cao trình +10,00m. Với việc dịch chuyển đoạn đê này phải di chuyển tái định cư cho hơn 80 hộ dân của xã Thành Kim và thị trấn Kim Tân, cộng với việc mất hơn 10ha đất nông nghiệp; giải quyết các vấn đề về đất ở, tạo việc làm cho những hộ mất đất, sẽ khó khăn cho việc triển khai thực hiện dự án. Đồng thời, tuyến đường từ cầu treo Phúc Khang đi Vân Sơn được Quy hoạch là tuyến đường tránh lũ, cứu hộ cứu nạn; nếu được nâng cấp lên thành đê, đảm bảo chống lũ với tần suất 5%, sẽ bảo vệ an toàn cho nhân dân 2 xã Vĩnh Hưng và Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc. Vì vậy, việc điều chỉnh Quy hoạch phòng chống lũ sông Bưởi là cần thiết.

3. Nội dung điều chỉnh;

3.1. Mục 7.3. Xây dựng các tuyến đường tránh lũ, cứu hộ phục vụ công tác phòng chống lụt bão, điều chỉnh như sau:

- Xây dựng, cải tạo tuyến đường từ Cổ Tế đến làng Bèo chuyển tuyến đi áp sát đê phía sông, cao trình mặt đường bằng cao trình mặt cầu Cổ Tế để tránh ngập khi có lũ, phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn.

- Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Kim Tân-phố Cát và các tuyến đường nhánh khác hiện có phục vụ công tác cứu hộ và sơ tán dân.

3.2. Mục 7.5. Củng cố và nâng cấp hệ thống đê điều, điều chỉnh như sau:

- Xây dựng tuyến đê mới Vĩnh Phúc-Vĩnh Hưng (tả sông Bưởi) dài 5,8km đi theo bờ đê cũ của Nông trường Bái Trời, đảm bảo chống được lũ tần suất 5% ứng với mực nước tại Kim Tân là (+14.50) để bảo vệ cho 1.078 hộ dân và 700ha đất canh tác của 2 xã Vĩnh Hưng, Vĩnh Phúc, huyện Vĩnh Lộc.

- Tuyến đê bối xã Thạch Định: Tuyến đê đi theo tuyến cũ. Đoạn từ K0-K5 củng cố trên cơ sở cao trình hiện tại (từ +13.50 đến +12.50), bọc 2 mặt (cứng hoá mặt đê và mái đê, làm đường hành lang chân đê); đoạn từ K5-K9,4 củng cố đảm bảo cao trình +12.50 và bọc bê tông 3 mặt; sửa chữa và làm mới một số cống dưới đê để giải quyết việc tháo lũ.

- Đê tả, hữu sông Bưởi: Củng cố, nâng cấp kiên cố hoá tuyến đê hiện có để đảm bảo tiêu chuẩn phòng lũ (+14.50 tại Kim Tân), sửa chữa nâng cấp và làm mới các cống dưới đê bị hư hỏng hoặc bị ngắn so với đê.

3.3. Mục 7.6. Cải tạo lòng dẫn, điều chỉnh như sau:

- Lăn đê tả sông Bưởi về phía đồng đoạn từ xóm 11 xã Thành Hưng đến đầu cầu Cổ Tế, với tim tuyến mới cách tim tuyến cũ 100m; hạ thấp đoạn đê cũ xuống cao trình +10.00 (tương đương với cao trình của bãi sông hiện nay).

- Làm cầu dẫn phía hữu và phía tả cầu Cổ Tế để tăng cường khả năng thoát lũ cho sông Bưởi (cầu dẫn phía bờ hữu dài 0,12km; phía bờ tả dài 0,73km).

3.4. Các hạng mục chủ yếu điều chỉnh: (Có phụ lục kèm theo).

3.5. Khái toán kinh phí đầu tư điều chỉnh: 523.773,38 triệu đồng,

( Năm trăm hai mươi ba tỷ bảy trăm bảy mươi ba triệu ba trăm tám mươi ngàn đồng ).

Trong đó:

- Kinh phí phục vụ chống lũ: 82.840,00 triệu đồng

- Kinh phí xây dựng đê: 440.933,38 triệu đồng.

3.6. Tiến độ thực hiện điều chỉnh:

- Giai đoạn 1: Từ năm 2009 đến 2011 đầu tư 440.933,38 triệu đồng, xây dựng hoàn chỉnh các tuyến đê bao gồm:

+ Tuyến đê bao Thạch Định.

+ Tuyến đê hữu sông Bưởi.

+ Tuyến đê tả sông Bưởi.

+ Di dân tái định cư.

+ Tuyến đê Vĩnh Hòa.

+ Tuyến đê Vĩnh Phúc-Vĩnh Hưng.

- Giai đoạn 2: Từ năm 2012 đến 2015 đầu tư 82.840,00 triệu đồng, bao gồm:

+ Trang thiết bị cho 2 ban chỉ huy phòng chống lụt bão huyện Thạch Thành và Vĩnh Lộc.

+ Di chuyển, tôn cao đường giao thông và kho bãi.

4. Các nội dung khác: Thực hiện theo Quyết định số: 3639/QĐ-UBND ngày 14/11/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Đê điều và PCLB Thanh Hoá căn cứ nội dung điều chỉnh Quy hoạch phòng chống lũ phê duyệt tại quyết định này hoàn chỉnh Quy hoạch đê điều sông Bưởi tỉnh Thanh Hoá, trình duyệt theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông - Vận tải, Xây dựng, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hoá, Chi Đê điều và PCLB Thanh Hoá, Chủ tịch UBND các huyện: Thạch Thành, Vĩnh Lộc và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch (b/c);
- Bộ NN&PTNT (b/c);
- Cục ĐĐ-PCLB;
- Các ngành có liên quan;
- Lưu: VT, Dg NN (2).

qd dc Quy hoach PCL song Buoi TT

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

CÁC HẠNG MỤC DỰ ÁN QUY HOẠCH PHÒNG CHỐNG LŨ SÔNG BƯỞI TỈNH THANH HOÁ

(Kèm theo Quyết định số 880/QĐ-UBND ngày 25/3/2009 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Hạng mục

Kinh phí

 

Tổng cộng

523.773,38

I

Phục vụ chống lũ

82.840,00

1

Trang thiết bị cho 2 ban chỉ huy phòng chống lụt bão huyện

24.440,00

2

Di chuyển, tôn cao đường giao thông và kho bãi

58.400,00

II

Xây dựng đê

440.933,38

1

Tuyến đê bao Thạch Định

37.532,20

2

Tuyến đê hữu sông Bưởi

98.090,42

3

Tuyến đê tả sông Bưởi

198.397,59

4

Di dân tái định cư

54.000,00

5

Tuyến đê Vĩnh Hoà

13.523,00

6

Tuyến đê Vĩnh Phúc – Vĩnh Hưng

39.390,17