Quyết định 88/2005/QĐ-UB sửa đổi quy chế hoạt động của Hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
Số hiệu: | 88/2005/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Nguyễn Văn Hiệp |
Ngày ban hành: | 30/05/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2005/QĐ-UB |
Bình Dương, ngày 30 tháng 05 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUI CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBNDD ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 9/6/2000;
- Căn cứ Nghị định 81/2002/NĐ-CP , ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Căn cứ Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25/5/2004 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp nhà nước;
- Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại tờ trình số 41/TT-KHCN ngày 23/5/2005;
Điều 1: Sửa đổi thang điểm chuẩn đánh giá, nghiệm thu
Sửa đổi Điều 8: Thang điểm chuẩn đánh giá, nghiệm thu của Qui chế hoạt động của hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (trừ lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn), như sau:
1. Mức độ hoàn thành khối lượng cơ bản kết quả nghiên cứu của đề tài so với hợp đồng: Tối đa 40 điểm
a) Tính đầy đủ về số lượng, chủng loại, khối lượng của các sản phẩm của đề tài: tối đa 20 điểm;
b) Về phương pháp nghiên cứu, báo cáo khoa học, tài liệu công nghệ: tối đa 20 điểm
- Về các phương pháp nghiên cứu, phương pháp điều tra khảo sát, phương pháp tính toán và kỹ thuật đã sử dụng; tính xác thực của việc thực hiện các quy trình nghiên cứu, thí nghiệm, tính đại diện của các mẫu thí nghiệm, các số liệu điều tra khảo sát...: tối đa 10 điểm :
- Đánh giá mức độ hoàn chỉnh của báo cáo khoa học, của báo cáo tóm tắt, của bản vẽ thiết kế, của tư liệu công nghệ...: tối đa 10 điểm.
2- Giá trị khoa học của các kết quả khoa học - công nghệ của đề tài: Tối đa 20 điểm :
a) Về tính mới, tính sáng tạo của đề tài: tối đa 10 điểm;
b) Về tình hình công bố kết quả nghiên cứu của đề tài ( bài báo, ấn phẩm, ...) ở các tạp chí có uy tín trong, ngoài nước và mức độ trích dẫn: tối đa 6 điểm
- Về tài liệu công bố: tối đa 3 điểm;
- Về mức độ trích dẫn: tối đa 3 điểm.
c) Có những thành tựu nổi bật khác liên quan trực tiếp đến kết quả nghiên cứu của đề tài, thể hiện bằng những đóng góp cụ thể: tối đa 4 điểm
- Vị thế của nhà khoa học (những cá nhân tham gia đề tài) trong giới khoa học, những công việc tư vấn được mời tham gia: tối đa 2 điểm;
- Có giá trị khoa học xuất sắc trong nước và so sánh được với những kết quả nghiên cứu tương tự trình độ quốc tế: đóng góp vào các thành tựu khoa học nổi bật trình độ quốc tế, đóng góp vào tiêu chuẩn quốc tế, vào việc trao đổi khoa học quốc tế ...: tối đa 2 điểm.
3. Giá trị ứng dụng, mức độ hoàn thiện của công nghệ và triển vọng áp dụng kết quả khoa học - công nghệ: Tối đa 30 điểm
a) Chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của sản phẩm nghiên cứu tương đương hoặc cao hơn chỉ tiêu của các sản phẩm tương tự khác (có địa chỉ trích dẫn cụ thể); quy mô áp dụng kết quả nghiên cứu đã chứng minh được hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và triển vọng áp dụng: tối đa 15 điểm;
b) Đã được cấp bằng sáng chế hoặc giải pháp hữu ích: tối đa 10 điểm;
c) Đánh giá về hiệu quả kinh tế và hiệu quả kinh tế - xã hội: tối đa 5 điểm.
(Sản phẩm khoa học - công nghệ đã được đưa vào sản xuất quy mô công nghiệp hoặc đã chuyển giao công nghệ bằng các hợp đồng kinh tế quy mô lớn ; cơ sở dữ liệu hoặc cơ sở khoa học phục vụ quy hoạch, mô hình, ... đã được sử dụng trong các kế hoạch, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp có ý nghĩa thực tiễn cao...)
4. Đánh giá về tổ chức và quản lý, kết quả đào tạo và những đóng góp khác của đề tài: Tối đa 10 điểm
a) Đánh giá về tổ chức và quản lý của đề tài: tối đa 5 điểm;
b) Đánh giá về kết quả đào tạo và những đóng góp khác của đề tài: tối đa 5 điểm.
5. Điểm trung bình nghiệm thu đề tài là tổng số điểm của các thành viên Hội đồng nghiệm thu có bỏ phiếu cho điểm hợp lệ (bao gồm cả thành viên vắng mặt có lý do và có gởi cho hội đồng phiếu chấm điểm hợp lệ) chia cho số thành viên Hội đồng có bỏ phiếu cho điểm hợp lệ.
6. Đề tài được xếp loại Đạt, nếu đạt điểm trung bình từ 50 điểm trở lên và không vi phạm một trong các điểm sau:
a) Kết quả khoa học - công nghệ không thể lặp lại được, không có giá trị khoa học hoặc không có giá trị sử dụng;
b) Hồ sơ, tài liệu, số liệu cung cấp không trung thực;
c) Vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý tài chính đối với kinh phí của đề tài (có kết luận bằng văn bản của các đoàn thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền);
d) Tự ý sửa đổi mục tiêu, nội dung và thay đổi thiết kế, kế hoạch thực hiện;
đ) Nộp Hồ sơ đánh giá chậm so với thời hạn kết thúc Hợp đồng từ 6 tháng trở lên mà không có ý kiến chấp thuận của cơ quan quản lý.
Và được chia các mức như sau:
- Nếu điểm trung bình từ 50 - 70 điểm: Đề tài đạt yêu cầu
- Nếu điểm trung bình từ 71 - 90 điểm: Đề tài đạt loại khá
- Nếu điểm trung bình từ 91 - 100 điểm: Đề tài đạt loại xuất sắc
7. Nếu điểm trung bình từ 0 - 49 điểm, hoặc đề tài có vi phạm một trong các điểm a, b, c, d và e tại mục 6 của Điều này, thì đề tài được xếp loại không đạt yêu cầu.
Điều 2: Điều khoản thi hành
1. Quyết định này thay thế Điều 8 của Qui chế hoạt động của hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, được ban hành kèm theo Quyết định số: 121/2001/QĐ-UB ngày 01/8/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, thành viên hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 13/2004/QĐ-BKHCN Quy định đánh giá nghiệm thu Đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 25/05/2004 | Cập nhật: 11/04/2007
Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ Ban hành: 17/10/2002 | Cập nhật: 06/12/2012