Quyết định 88/2005/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 88/2005/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Quốc Triệu |
Ngày ban hành: | 17/06/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 88/2005/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 17 tháng 6 năm 2005 |
Địa điểm: tại các phường Đại Kim và Định Công, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 59/2003/QĐ-UB ngày 13 tháng 5 năm 2003 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc Khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/2000;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 667/TTr –QHKT ngày 29 tháng 3 năm 2005,
QUYẾT ĐỊNH
1. Vị trí, ranh giới và quy mô:
1.1. Vị trí: Khu mở rộng phiá Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công nằm về phía Tây và Tây Nam thành phố Hà Nội, thuộc địa giới hành chính phường Đại Kim và phường Định Công, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
1.2. Ranh giới:
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp đường quy hoạch có mặt cắt ngang 40m (đường vành đai 2,5) và khu đô thị mới Định Công.
- Phía Tây Bắc giáp khu dân cư thôn Thượng – Phường Định Công.
- Phía Tây Nam giáp sông Tô Lịch.
- Phía Nam giáp khu di dân dự án thoát nước Hà Nội, khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng và sông Lừ.
- Phía Đông giáp sông Lừ và khu đô thị mới Bắc Đại Kim - Định Công.
- Phía Đông Nam giáp Khu đô thị mới Đại Kim - Định Công và dân cư thôn Đại Từ Phường Đại Kim.
1.3. Quy mô:
Tổng diện tích đất trong phạm vi lập quy hoạch: 1.357.650 m2
Trong đó: Phường Định Công: 1.282.722 m2 (128,27 ha)
Phường Đại Kim: 74.928 m2 (7,4928 ha)
Tổng số dân theo quy hoạch khoảng: 20.000 người
Cụ thể hoá quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/2000 đã được Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội phê duyệt tại quyết định số 59/2003/QĐ-UB ngày 13 tháng 5 năm 2003 nhằm mục đích hình thành một khu đô thị đồng bộ, hoàn chỉnh các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, hỗ trợ cho khu dân cư hiện có, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế, xã hội của quận Hoàng Mai và thành phố Hà Nội.
Khớp nối hạ tầng kỹ thuật và công trình kiến trúc giữa khu xây mới với khu vực dân cư làng xóm hiện có và các khu đô thị mới Định Công, Đại Kim - Định Công, Khu nhà ở Bắc Linh Đàm…
Khai thác có hiệu quả quỹ đất xây dựng, tăng thêm quỹ nhà ở phục vụ cho các nhu cầu của người dân thủ đô, quỹ nhà ở di dân giải phóng mặt bằng, dãn dân nông nghiệp theo quy định, đồng thời tạo được môi trường, điều kiện sống ổn định cho nhân dân trong quá trình đô thị hoá.
Trên cơ sở quy hoạch chi tiết được duyệt, UBND thành phố sẽ xem xét giao chủ đầu tư tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng khu đô thị theo đúng quy định quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành và làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch sử dụng đất đai:
Khu vực nghiên cứu Quy hoạch chi tiết có diện tích đất 1.357.650 m2 với các chức năng sử dụng đất như sau:
a. Đất công cộng khu ở (công trình hỗn hợp): (ký hiệu: HH-1.2, HH-1.1, HH-2.1, HH-2.2, HH-3.1, HH-3.2, HH-3.3, HH-3.4) Bố trí ở trung tâm khu đô thị là các công trình hỗn hợp nhằm đảm bảo phục vụ cho cả khu đô thị. Ngoài ra được bố trí ở trung tâm của 03 đơn vị ở. Diện tích đất xây dựng công trình công cộng khu ở khoảng 70,504 m2.
b. Đất cây xanh, thể dục thể thao: (ký hiệu: CX-1.1, CX-1.2, CX-1.3, CX-2.1, CX-2.2, CX-2.3, CX-2.4, CX-3.1, CX-3.2, CX-3.3, CX-3.4, CX-3.5) Các ô đất công viên cây xanh, thể dục thể thao được bố trí xen kẽ trong các đơn vị ở. Đất cây xanh được bố trí thành hệ thống tạo nên sự liên hoàn giữa các chức năng khác nhau của đơn vị ở đồng thời các dải cây xanh nối các khu đô thị mới với nhau. Diện tích đất cây xanh, thể dục thể dục thể thao khoảng113.721m2.
c. Đất xây dựng trường phổ thông trung học (ký hiệu TH-3.3): Trong khu vực quy hoạch bố trí 01 trường phổ thông trung học ở trung tâm các đơn vị ở đảm bảo khả năng phục vụ tốt nhất cho khu đô thị và khu vực lân cận. Tổng diện tích trường học khoảng 12.685 m2.
d. Đất công cộng đơn vị ở: (ký hiệu CC-1.1, CC-1.2, CC-1.3, CC-2.1, CC-2.2, CC-2.3, CC-3.1, CC-3.2, CC-3.3, TH-1.1, TH-1.2, TH-2.1, TH-3.1): Đất công cộng đơn vị ở gồm đất nhà trẻ, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, mẫu giáo, trạm y tế, đồn công an…) được phân bố cho từng đơn vị ở, đáp ứng kịp thời nhu cầu và đảm bảo an toàn sức khoẻ cho mọi người dân đồng thời tạo nên các trung tâm nhà trẻ cho trẻ vui chơi. Tổng diện tích đất công cộng đơn vị ở khoảng 63.851m2.
e. Đất ở: (ký hiệu NO, DD, LX): Đất ở trong khu đô thị bao gồm nhà cao tầng và nhà thấp tầng, đất dãn dân, đất làng xóm với tổng diện tích: 506.309m2.
Đất ở thấp tầng (ký hiệu NO-1.5, NO-1.8, NO-1.9, NO-3.4, NO-3.5): Các khu nhà ở thấp tầng được bố trí tiếp giáp với các thôn xóm và ven hồ liên kết với khu cây xanh trung tâm và cây xanh hồ Định Công. Tổng diện tích xây dựng nhà thấp tầng: 64.405m2.
Đất ở cao tầng (ký hiệu: NO-1.1, NO-1.2, NO-1.3, NO-1.4, NO-1.6, NO-1.7, NO-2.1, NO-3.1, NO-3.2, NO-3.3) được bố trí bám dọc theo các trục đường lớn tận dụng lợi thế mặt đường, tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Tổng diện tích đất xây dựng nhà cao tầng: 104.458 m2.
Đất ở dãn dân: (ký hiệu: DD-1.1, DD-1.2, DD-2.1, DD-2.2, DD-3.1, DD-3.2, DD-3.3) phục vụ nhu cầu dãn dân và di dân giải phóng mặt bằng của khu vực. Tổng diện tích đất dãn dân: 43.125 m2.
Đất làng xóm cải tạo chỉnh trang: (ký hiệu: LX-1.1, LX-1.2, LX-2.1, LX-2.2, LX-2.3, LX-2.4, LX-2.5, LX-2.6, LX-2.7, LX-2.8, LX-2.9, LX-2.10, LX-3.1, LX-3.2, LX-3.3, LX-3.4, LX-3.5, LX-3.6) là khu làng xóm hiện có, khi thực hiện dự án được tiến hành cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch. Tổng diện tích đất làng xóm: 294.321 m2.
g) Đất xây dựng bãi đỗ xe: (ký hiệu: ĐX-1.1, ĐX-1.2, ĐX-2.1, ĐX-3.1) Các bãi đỗ xe được bố trí ở vị trí thuận tiện giao thông, đồng thời kết hợp bãi đỗ xe trong khu vực cây xanh để tăng hiệu quả sử dụng đất. Tổng diện tích bãi đỗ xe: 23.199 m2.
h) Đất công trình văn hoá: (ký hiệu: VH-2.1, VH-2.2, VH-2.3, VH-2.4, VH-2.5) gồm chùa, đền và đài tưởng niệm Bác Hồ với tổng diện tích 16.515 m2.
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
STT |
Chỉ tiêu các loại đất quy hoạch |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ(%) |
|
|
Tổng diện tích quy hoạch |
1.357.650 |
100,00 |
|
1 |
Đất Di tích lịch sử, văn hoá, tôn giáo |
16.515 |
1,22 |
|
2 |
Đất quốc phòng |
41.458 |
3,05 |
|
3 |
Hồ điều hoà, hồ sen |
198.174 |
14,60 |
|
4 |
Sông Lừ (Dự án riêng) |
39.358 |
2,90 |
|
5 |
Đất xây dựng trạm cấp nước sạch (Dự án riêng) |
3.578 |
0,26 |
|
6 |
Đất khu ở |
1.058.567 |
77,97 |
100,00 |
6.1 |
Đất công cộng khu ở (đất xây dựng công trình hỗn hợp) |
70.504 |
|
6,66 |
6.2 |
Đất giao thông |
233.796 |
|
22,09 |
|
- Đất đường giao thông Thành phố |
25.970 |
|
|
|
- Đất đường giao thông khu ở |
175.987 |
|
|
|
- Đất đường ven sông Lừ có mặt cắt ngang ³ 13,5m (dự án riêng) |
8.640 |
|
|
|
- Bãi đỗ xe |
23.199 |
|
|
6.3 |
Đất cây xanh, TDTT |
113.721 |
|
10,74 |
6.4 |
Đất trường Phổ thông trung học (PTTH) |
12.685 |
|
1,20 |
6.5 |
Đất ở (gồm 3 đơn vị ở) |
627.861 |
|
59,31 |
(Đất công cộng đơn vị ở bao gồm: Đất xây dựng trường học, nhà trẻ – mẫu giáo, trạm y tế, Công an phường…)
Các chỉ tiêu cụ thể quy định cho từng ô đất được thống kê trong bảng sau:
BẢNG CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TT |
Ký hiệu ô đất |
Chức năng ô đất |
DT đất (m2) |
DT đất XD (m2) |
Mật độ XD (%) |
Tầng cao |
Diện tích sàn(m2) |
Hệ số SDĐ (lần) |
Chỉ tiêu đạt được (m2/ng) |
Số người (người) |
Số học sinh (HS) |
I. Đất công cộng khu ở (công trình hỗn hợp) |
70.504 |
28.202 |
40 |
5,40 |
152.360 |
2,16 |
|
|
|
||
1 |
HH-1.2 |
Công trình hỗn hợp |
7.490 |
2.996 |
40 |
5 |
14.980 |
2,00 |
|
|
|
2 |
HH-1.1 |
Công trình hỗn hợp |
8.537 |
3.415 |
40 |
5 |
17.074 |
2,00 |
|
|
|
3 |
HH-2.1 |
Công trình hỗn hợp |
14.190 |
5.676 |
40 |
7 |
39.732 |
2,80 |
|
|
|
4 |
HH-2.2 |
Công trình hỗn hợp |
8.138 |
3.255 |
40 |
5 |
16.276 |
2,00 |
|
|
|
5 |
HH-3.1 |
Công trình hỗn hợp |
7.610 |
3044 |
40 |
5 |
15.220 |
2,00 |
|
|
|
6 |
HH-3.2 |
Công trình hỗn hợp (có bố trí ô đất trạm xăng riêng) |
9.513 |
3805,2 |
40 |
5 |
19.026 |
2,00 |
|
|
|
7 |
HH-3.3 |
Công trình hỗn hợp |
10.944 |
4377,6 |
40 |
5 |
21.888 |
2,00 |
|
|
|
8 |
HH-3.4 |
Công trình hỗn hợp |
4.082 |
1632,8 |
40 |
5 |
8.164 |
2,00 |
|
|
|
II. Đất trường học cấp III |
12.685 |
3.805,5 |
30 |
5 |
19.028 |
1,5 |
|
|
951 |
||
1 |
TH-3.3 |
Trường PTTH |
12.685 |
3805,5 |
30 |
5 |
19.028 |
1,5 |
|
|
951 |
III. Đất giao thông |
233.796 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
ĐX-1.1 |
Bãi đỗ xe |
7.672 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
ĐX-1.2 |
Bãi đỗ xe |
6.896 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
ĐX-2.1 |
Bãi đỗ xe |
4.559 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
ĐX-3.1 |
Bãi đỗ xe |
4.072 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Đất đường giao thông thành phố |
25.970 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Đất đường giao thông khu ở |
175.987 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Đất đường ven sông Lừ mặt cắt>=13,5m |
8.640 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Đất cây xanh, TDTT Khu ở |
113.721 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
CX-1.1 |
Đất cây xanh, TDTT |
7.252 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
CX-1.2 |
Đất cây xanh, TDTT |
21.301 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
CX-1.3 |
Đất cây xanh, TDTT |
3.624 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
CX-2.1 |
Đất cây xanh, TDTT (có bố trí trạm xăng) |
8.945 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
CX-2.3 |
Đất cây xanh, TDTT |
4.933 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
CX-2.2 |
Đất cây xanh, TDTT |
5.333 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
CX-2.4 |
Đất cây xanh, TDTT |
45.970 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
CX-3.1 |
Đất cây xanh, TDTT |
1.338 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
CX-3.2 |
Đất cây xanh, TDTT |
2.811 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
CX-3.3 |
Đất cây xanh, TDTT |
464 |
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
CX-3.4 |
Đất cây xanh, TDTT |
10.959 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
CX-3.5 |
Đất cây xanh, TDTT |
791 |
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Đất công trình văn hoá Khu ở |
16.515 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
VH-2.1 |
Chùa Định Công |
5.714 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
VH-2.2 |
Chùa Thiên Hoa thôn Hạ |
4.546 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
VH-2.3 |
Khu tưởng niệm Bác Hồ Phường Định Công |
3.334 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
VH-2.4 |
Khu tưởng niệm Bác Hồ Phường Định Công |
1.209 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
VH-2.5 |
Đền Đầm Sen |
1.712 |
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. Đất trạm cấp nước sạch |
3.578 |
1.252 |
35 |
2,00 |
2.504 |
0,70 |
|
|
|
||
1 |
CN-1.1 |
Trạm cấp nước |
3.578 |
1.252 |
35 |
2,00 |
2.504 |
0,70 |
|
|
|
VII. Đất quốc phòng |
41.458 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
VIII. Hồ điều hoà, hồ sen, sông lừ |
237.532 |
|
|
|
|
|
|
|
|
||
1 |
HĐH-0.1 |
Hồ điều hoà |
190.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
HS-0.1 |
Hồ sen |
8.174 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
SL-0.1 |
Sông Lừ |
39.358 |
|
|
|
|
|
|
|
|
IX. Đất ở (gồm 3 đơn vị ở) |
627.861 |
221.236 |
0,35 |
3,59 |
793.688 |
1,26 |
|
20.000 |
2.054 |
||
1. |
Đất Đường vào nhà có mặt cắt <13,5m |
57.701 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Đất nhà ở cao tầng, thấp tầng, Dãn dân, làng xóm, công cộng của 3 đơn vị ở |
570.160 |
221.236 |
39 |
3,59 |
793.688 |
1,39 |
|
20.000 |
2.054 |
|
Đơn vị ở số 1 (ĐV1) |
NO-1.1 |
Nhà ở 11 tầng |
7.878 |
2.048 |
26 |
11 |
22.531 |
2,86 |
35 |
644 |
|
NO-1.2 |
Nhà ở 11 tầng |
11.156 |
2.901 |
26 |
11 |
31.906 |
2,86 |
35 |
912 |
|
|
NO-1.3 |
Nhà ở 18 tầng |
6.834 |
1.777 |
26 |
18 |
31.983 |
4,68 |
35 |
914 |
|
|
NO-1.4 |
Nhà ở 9 tầng |
9.716 |
3.012 |
31 |
9 |
27.108 |
2,79 |
35 |
774 |
|
|
NO-1.6 |
Nhà ở 9 tầng (QĐ 123) |
12.290 |
3.810 |
31 |
9 |
34.290 |
2,79 |
35 |
980 |
|
|
NO-1.7 |
Nhà ở 9 tầng |
8.432 |
2.614 |
31 |
15 |
39.209 |
4,65 |
35 |
1.120 |
|
|
|
Cộng |
56.306 |
16.162 |
28.7 |
11.6 |
187.027 |
3.32 |
35 |
5.344 |
|
|
NO-1.5 |
Nhà ở thấp tầng (biệt thự) |
8.317 |
3.743 |
45 |
3 |
11.228 |
1,35 |
60 |
187 |
|
|
NO-1.8 |
Nhà ở thấp tầng (biệt thự) |
12.962 |
5.833 |
45 |
3 |
17.499 |
1,35 |
60 |
291 |
|
|
NO-1.9 |
Nhà ở thấp tầng (biệt thự) |
4.075 |
1.834 |
45 |
3 |
5.501 |
1,35 |
60 |
92 |
|
|
|
Cộng |
25.354 |
11.409 |
45 |
3 |
34.228 |
1,35 |
60 |
570 |
|
|
LX-1.1 |
Đất làng xóm |
2.513 |
1.005 |
40 |
2 |
2.010 |
0,80 |
34 |
59 |
|
|
LX-1.2 |
Đất làng xóm |
11.225 |
4.490 |
40 |
2 |
8.980 |
0,80 |
34 |
263 |
|
|
|
Cộng |
13.738 |
5.495 |
40 |
2 |
10.990 |
0.80 |
34 |
322 |
|
|
DD-1.1 |
Đất dãn dân |
5.604 |
2.802 |
50 |
3 |
8.406 |
1,50 |
41 |
206 |
|
|
DD-1.2 |
Đất dãn dân |
10.433 |
5.217 |
50 |
3 |
15.650 |
1,50 |
41 |
384 |
|
|
|
Cộng |
16.037 |
8.019 |
50 |
3 |
24.056 |
1,50 |
41 |
590 |
|
|
CC-1.1 |
Công trình nhà trẻ, mẫu giáo, trạm y tế, trụ sở công an |
6.589 |
2.636 |
40 |
2 |
5.271 |
0,80 |
|
|
|
|
CC-1.3 |
Công trình nhà trẻ mẫu giáo (cải tạo) |
1.301 |
520 |
40 |
2 |
1.041 |
0,80 |
|
|
|
|
CC-1.2 |
Công trình nhà trẻ, mẫu giáo |
3.531 |
1.412 |
40 |
2 |
2.825 |
0,80 |
|
|
|
|
TH-1.2 |
Trường THCS (cải tạo) |
4.580 |
1374 |
30 |
3 |
4.122,00 |
0,9 |
|
|
244 |
|
TH-1.1 |
Trường Tiểu học (cải tạo) |
6.517 |
1955,1 |
30 |
3 |
5.865,30 |
0,9 |
|
|
466 |
|
|
Cộng |
22.518 |
7.898 |
30 |
2,42 |
19.124 |
0,9 |
|
|
710 |
|
Cộng ĐV1 |
|
133.953 |
48.983 |
37 |
5,62 |
275.425 |
2,06 |
|
6.826 |
710 |
|
Đơn vị ở số 2 (ĐV2) |
NO-2.1 |
Nhà ở 18 tầng |
8.104 |
2.107 |
26 |
18 |
37.922 |
4,68 |
35 |
1.083 |
|
|
Cộng |
8.104 |
2.107 |
26 |
18 |
37.922 |
4.68 |
35 |
1.083 |
|
|
LX-2.2 |
Đất làng xóm |
15.842 |
6.337 |
40 |
2 |
12.674 |
0,80 |
34 |
371 |
|
|
LX-2.3 |
Đất làng xóm |
32.771 |
13.108 |
40 |
2 |
26.217 |
0,80 |
34 |
768 |
|
|
LX-2.4 |
Đất làng xóm |
40.757 |
16.303 |
40 |
2 |
32.606 |
0,80 |
34 |
956 |
|
|
LX-2.5 |
Đất làng xóm |
36.729 |
14.692 |
40 |
2 |
29.383 |
0,80 |
34 |
861 |
|
|
LX-2.6 |
Đất làng xóm |
4.165 |
1.666 |
40 |
2 |
3.332 |
0,80 |
34 |
98 |
|
|
LX-2.7 |
Đất làng xóm |
8.327 |
3.331 |
40 |
2 |
6.662 |
0,80 |
34 |
195 |
|
|
LX-2.8 |
Đất làng xóm |
6.066 |
2.426 |
40 |
2 |
4.853 |
0,80 |
34 |
142 |
|
|
LX-2.9 |
Đất làng xóm |
4.304 |
1.722 |
40 |
2 |
3.443 |
0,80 |
34 |
101 |
|
|
LX-2.10 |
Đất làng xóm |
3.280 |
1.312 |
40 |
2 |
2.624 |
0,80 |
34 |
77 |
|
|
LX-2.1 |
Đất làng xóm |
15.131 |
6.052 |
40 |
2 |
12.105 |
0,80 |
34 |
355 |
|
|
|
Cộng |
167.372 |
66.949 |
40 |
2 |
133.898 |
0,80 |
34 |
3.924 |
|
|
DD-2.2 |
Đất dãn dân |
2.552 |
1.276 |
50 |
3 |
3.828 |
1,50 |
41 |
94 |
|
|
DD-2.1 |
Đất dãn dân |
9.489 |
4.745 |
50 |
3 |
14.234 |
1,50 |
41 |
349 |
|
|
|
Cộng |
12.041 |
6.021 |
50 |
3 |
18.062 |
1,50 |
41 |
443 |
|
|
CC-2.3 |
Công trình nhà trẻ mẫu giáo (cải tạo) |
3.661 |
1.464 |
40 |
2 |
2.929 |
0,80 |
|
|
|
|
CC-2.1 |
Công trình nhà trẻ, mẫu giáo |
4.052 |
1.621 |
40 |
2 |
3.242 |
0,80 |
|
|
|
|
CC-2.2 |
UBND phường Định Công, trạm y tế phường Định Công |
3.807 |
1.523 |
40 |
2 |
3.046 |
0,80 |
|
|
|
|
TH-2.1 |
Trường tiểu học |
10.988 |
3296,4 |
30 |
3 |
9.889,20 |
0,9 |
|
|
785 |
|
|
Cộng |
22.508 |
7.904 |
35,12 |
2,42 |
19.105 |
0,85 |
|
|
785 |
|
Cộng ĐV2 |
|
210.025 |
82.981 |
39,51 |
2,52 |
208.986 |
1,00 |
|
5.450 |
785 |
|
Đơn vị ở Đơn vị ở số 3 (ĐV3) |
NO-3.2 |
Nhà ở 9 tầng |
17.566 |
5.445 |
31 |
9 |
49.005 |
2,79 |
35 |
1.400 |
|
NO-3.1 |
Nhà ở 15 tầng (QĐ 123) |
8.378 |
2.597 |
31 |
15 |
38.955 |
4,65 |
35 |
1.113 |
|
|
N0-3.3 |
Nhà ở 9 tầng (QĐ 123) |
14.104 |
4.372 |
31 |
9 |
39.348 |
2,79 |
35 |
1.124 |
|
|
|
Cộng |
40.048 |
12.414 |
31 |
10,26 |
127.308 |
3,18 |
35 |
3.637 |
|
|
NO-3.4 |
Nhà ở thấp tầng (biệt thự) |
19.927 |
8.967 |
45 |
3 |
26.901 |
1,35 |
60 |
448 |
|
|
NO-3.5 |
Nhà ở thấp tầng (biệt thự) |
19.124 |
8.606 |
45 |
3 |
25.817 |
1,35 |
60 |
430 |
|
|
|
Cộng |
39.051 |
17.573 |
45 |
3 |
52.719 |
1,35 |
60 |
879 |
|
|
LX-3.1 |
Đất làng xóm |
32.915 |
13.166 |
40 |
2 |
26.332 |
0,80 |
34 |
772 |
|
|
LX-3.2 |
Đất làng xóm |
22.892 |
9.157 |
40 |
2 |
18.314 |
0,80 |
34 |
537 |
|
|
LX-3.3 |
Đất làng xóm |
36.105 |
14.442 |
40 |
2 |
28.884 |
0,80 |
34 |
846 |
|
|
LX-3.4 |
Đất làng xóm |
9.455 |
3.782 |
40 |
2 |
7.564 |
0,80 |
34 |
222 |
|
|
LX-3.5 |
Đất làng xóm |
8.873 |
3.549 |
40 |
2 |
7.098 |
0,80 |
34 |
208 |
|
|
LX-3.6 |
Đất làng xóm |
2.971 |
1.188 |
40 |
2 |
2.377 |
0,80 |
34 |
70 |
|
|
|
Cộng |
113.211 |
45.284 |
40 |
2 |
90.569 |
0,80 |
34 |
2.654 |
|
|
DD-3.1 |
Đất dãn dân |
7.886 |
3.943 |
50 |
3 |
11.829 |
1,50 |
41 |
290 |
|
|
DD-3.3 |
Đất dãn dân |
4.017 |
2.009 |
50 |
3 |
6.026 |
1,50 |
41 |
148 |
|
|
DD-3.2 |
Đất dãn dân |
3.144 |
1.572 |
50 |
3 |
4.716 |
1,50 |
41 |
116 |
|
|
|
Cộng |
15.047 |
7.524 |
50 |
3 |
22.571 |
1,50 |
41 |
554 |
|
|
CC-3.1 |
Trạm y tế phường Định Công |
3.584 |
1.434 |
40 |
2 |
2.867 |
0,80 |
|
|
|
|
CC-3.3 |
Công trình nhà trẻ mẫu giáo |
2.897 |
1.159 |
40 |
2 |
2.318 |
0,80 |
|
|
|
|
CC-3.2 |
Công trình nhà trẻ mẫu giáo (cải tạo) |
1.832 |
733 |
40 |
2 |
1.466 |
0,80 |
|
|
|
|
TH-3.1 |
Trường THCS |
10.512 |
3153,6 |
30 |
3 |
9.460,80 |
0,9 |
|
|
560 |
|
|
Cộng |
18.825 |
6.479 |
34,42 |
2,49 |
16.111 |
0,86 |
|
|
560 |
|
Cộng ĐV3 |
|
226.182 |
89.275 |
39,5 |
3,46 |
309.278 |
1,37 |
|
7.724 |
560 |
|
Tổng cộng: |
|
1.357.650 |
254.499 |
18,7 |
3,80 |
967.584 |
0,71 |
|
20.000 |
3.006 |
* Chú giải: A-b.c trong đó A ký hiệu chức năng ô đất, b số thứ tự đơn vị ở, c số thứ tự ô đất theo chức năng của từng đơn vị ở. Ví dụ: Ô đất NO-2.1: Nhà ở xây mới, đơn vị ở số 2, có số thứ tự 1
Tại các ô đất CX-2.1 (chức năng cây xanh công viên) và HH-3.2 (chức năng xây dựng công trình hỗn hợp) bố trí trạm bán xăng dầu với diện tích tối thiểu là 1.500 m2/trạm. Khi thiết kế xây dựng trạm xăng phải đảm bảo cách ly với các công trình lân cận, đảm bảo theo quy định an toàn về phòng chữa cháy.
Các ô đất NO-1.6, NO-3.1, NO-3.3 với tổng diện tích đất là: 34.772 m2 (khoảng 20% quỹ đất ở mới) là giành để bổ sung vào quỹ nhà ở thành phố theo Quyết định 123/2001/QĐ-UB ngày 6/12/2001 của UBND thành phố Hà Nội.
3.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc và cảnh quan:
- Các công trình công cộng, dịch vụ… bố trí ở trung tâm khu đô thị, giao thông thuận tiện và bán kính phục vụ đến các đơn vị ở ngắn nhất.
- Các khu nhà ở cao tầng bố trí dọc theo đường khu vực mặt cắt 40m và trục đường phân khu vực mặt cắt 30m là trục chính của khu đô thị.
- Các khu nhà ở thấp tầng bố trí xen kẽ trong các đơn vị ở.
- Các nhóm nhà ở bố trí linh hoạt và hình thức kiến trúc phong phú, có trung tâm sinh hoạt cộng đồng là nhà trẻ, trường học và sân chơi.
- Khu vực các thôn xóm được cải tạo chỉnh trang, đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật ; tôn tạo các di tích lịch sử văn hoá như đền Sen, chùa Liên Hoa, đình thôn Hạ, đài tưởng niệm Bác Hồ nhằm tạo cảnh quan cho khu vực và sinh hoạt văn hoá tinh thần của người dân. Diện tích đất dành cho công tác giãn dân và di dân giải phóng mặt bằng vào khoảng 13-15% so với diện tích làng xóm hiện có.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
3.3.1 Giao thông:
Khu đô thị Đại Kim -Định Công mở rộng phía Bắc và Tây Bắc gồm các loại đường sau:
+ Đường phân khu vực theo hướng Đông Bắc – Tây Nam có chiều dài 865m, chiều rộng mặt cắt ngang B=30m gồm lòng đường rộng 15m, vỉa hè hai bên rộng 7,5m là trục chính của khu đô thị đồng thời là hành lang bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật chính.
+ Các đường nhánh: gồm các tuyến đường có 3 làn xe và 2 làn xe, tổng chiều dài là 5.440 m. Đường 3 làn xe gồm tuyến kéo dài từ khu đô thị Đại Kim- Định Công theo hướng Đông Tây có mặt cắt ngang rộng B=24m (trong đó lòng đường rộng 11,25m, vỉa hè 2 bên rộng 6,5m). Tuyến kéo dài từ khu nhà ở Bắc Linh Đàm theo hướng Nam Bắc – Tây Bắc có mặt cắt ngang rộng 21,25m (trong đó lòng đường rộng 11,25m, vỉa hè hai bên rộng 5,0m). Đường 2 làn xe có tuyến kéo dài từ khu đô thị Đại Kim- Định Công theo hướng Nam Bắc- Tây Bắc có mặt cắt ngang rộng 17,5m (trong đó lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè hai bên rộng 5,0m).
+ Đường lớn (đại lộ) hướng Đông Nam – Tây Bắc có mặt cắt ngang rộng 40m gồm hai tuyến đường mỗi tuyến rộng 13,5m cách nhau bởi giải phân cách trồng cây xanh rộng 13m, vỉa hè rộng 3,0m là trục không gian cảnh quan của cả khu vực.
+ Đường biên phía Tây Bắc khu đô thị có mặt cắt ngang rộng B=13,5m (lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè 2 bên rộng 3,0m), là ranh giới giữa khu đô thị mới với khu làng xóm hiện có (thôn Thượng).
+ Các tuyến đường vào nhà : có mặt cắt ngang rộng 11,5m (trong đó lòng đường rộng 5,5m, vỉa hè hai bên rộng 3,0m) là tuyến giao thông nội bộ trong từng khu chức năng, đảm bảo cho các phương tiện giao thông cơ giới, cứu hoả, cứu thương, thu gom rác thải… có thể đến tận công trình.
+ Các tuyến đường hè – hành lang bảo vệ sông Lừ và sông Tô Lịch theo các dự án riêng do UBND Thành Phố duyệt.
* Giao thông tĩnh: Các bãi đỗ xe được bố trí trong các lô đất ký hiệu ĐX-1.1, ĐX-1.2, ĐX-2.1, ĐX-3.1 có tổng diện tích 2,3199 ha, tiếp giáp với các trục đường chính, bố trí gần khu Trung tâm công cộng. Ngoài ra trong các công trình cao tầng bố trí tầng hầm, tầng 1 để đỗ xe cho chính công trình.
3.3.2 Cấp nước:
Trong giai đoạn đầu (tính đến năm 2010), Chủ đầu tư khu đô thị phải làm hợp đồng với chủ đầu tư trạm cấp nước đang xây dựng tại Phường Định Công (trạm cấp nước này nằm trong ranh giới quy hoạch cấp nước tạm thời cho dự án) để đảm bảo cung cấp nước cho dân cư trong toàn khu quy hoạch.
Giai đoạn sau: nước cấp cho khu quy hoạch được lấy từ ống truyền dẫn D400 dự kiến xây dựng dọc theo trục đường 2,5 (mặt cắt 40 m) ở phía bắc. Nguồn nước do nhà máy nước Nam Dư (đang xây dựng cung cấp) thiết kế đường ống cấp nước đảm bảo được tính toán hợp lý cho hai giai đoạn trên.
Do khả năng lâu dài sẽ có đường ống cấp nước Thành phố theo đường vành đai 2,5 nên đặt thêm đường ống F 400 dọc trục đường 30(m) về phía Đông Bắc (từ trạm cấp đến điểm nối tại ngả giao nhau từ đường 2,5 và đường quy hoạch 30m). Tuyến ống này được đấu nối với tuyến ống truyền dẫn F 600 hiện có trên đường Giải Phóng.
Các tuyến ống cấp nước chôn trong hè đường có độ sâu từ 0,7 - 1,2 m tính đến đỉnh ống.
Các công trình cao dưới 5 tầng lấy nước trực tiếp từ các đường ống đặt theo các trục đường nhánh và đường nội bộ. Các công trình cao trên 5 tầng lấy nước qua bể chứa và hệ thống bơm riêng xây dựng trong từng công trình.
* Cấp nước cứu hoả.
Bố trí trên vỉa hè của 1 số tuyến đường chính các họng cứu hoả. Các họng cứu hoả này sẽ có dự án xây dựng riêng và cần có sự thống nhất của cơ quan phòng cháy chữa cháy cấp Thành phố. Ngoài ra có thể tận dụng các bể chứa nước trong các khu nhà cao tầng, nước sông, hồ để sử dụng khi có hoả hoạn.
3.3.3. San nền, Thoát nước mưa:
a) San nền :
Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau trong khu đô thị được thiết kế trên cơ sở cao độ mực nước tính toán tại vị trí đặt cống cộng với độ sâu chôn cống theo quy định từ 0,7m – 0,9m.
Cao độ nền ô đất trong khu vực được thiết kế theo phương pháp đồng mức, cao độ tối đa và thối thiểu của đường thiết kế san nền được chọn phù hợp với cao độ khống chế chung của khu vực. Có xét tới cao độ san nền của các dự án và công trình đã được xây dựng những năm trước đây để đảm bảo yêu cầu thoát nước, yêu cầu chống lụt úng.
- Cao độ nền thấp nhất Hmin=5,80 m
- Cao độ nền cao nhất Hmax=6,0 m
b). Thoát nước mưa:
Dọc theo các tuyến đường quy hoạch đặt các đường cống f 400 ¸ f 2.000 (mm), chia lưu vực nước theo 3 tuyến thoát nước chính:
- Tuyến cống có kích thước f1000 ¸ f 2000 (mm) chạy dọc theo đường phân khu vực mặt cắt B=30 m đổ ra sông Tô Lịch. Tuyến này thu toàn bộ nước mưa của khu vực xây dựng mới phía Tây Bắc khu đô thị mở rộng.
- Tuyến cống có kích thước f 800 ¸ f 1500 (mm) chạy dọc theo đường nhánh mặt cắt 17,5 (m) đổ ra sông Lừ. Tuyến đường này thu toàn bộ nước mưa của khu vực xây dựng mới phía Nam khu đô thị mới mở rộng.
- Khu vực công viên cây xanh phía Nam khu đất xây dựng đường cống thoát nước mưa đổ trực tiếp ra sông Lừ.
Dọc theo tuyến cống thoát nước dự kiến xây dựng hệ thống giếng thu, giếng thăm để thoát nước mặt; đồng thời là các điểm đấu nối các tuyến cống có kích thước khác nhau hoặc thay đổi hướng tuyến. Trong quá trình sử dụng sau này là nơi nạo vét hoặc bảo dưỡng cống định kỳ.
- Hệ thống cống liên hoàn hồ điều hoà: Hồ Định Công nằm trong hệ thống hồ điều hoà của Thành phố, nằm giữa hồ Đầm Bông và hồ Linh Đàm. Trong hệ thống thoát nước mưa cần xây dựng 2 hệ thống cống ngầm. Hệ thống cống dẫn nước từ Hồ Đầm Bông sang hồ Định Công và hệ thống cống dẫn nước từ hồ Định Công sang hồ Linh Đàm bằng cống bản 2x(3mx3m).
3.3.4. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a). Thoát nước bẩn:
Về lâu dài, hệ thống thoát nước mưa và nước bẩn phải được thiết kế riêng. Giai đoạn đầu nước bẩn sau khi được sử lý cục bộ được đấu nối tạm tại một số điểm với hệ thống thoát nước mưa.
Các tuyến cống chính và cống nhánh trong khu vực nghiên cứu được tính toán lưu lượng đảm bảo tiêu thoát nước triệt để cho từng nhóm nhà ở ra tuyến cống chính, trạm bơm, trạm xử lý nước bẩn khu vực.
Nước bẩn sinh hoạt thoát theo hệ thống cống ngầm xây dựng trong vỉa hè dọc theo các tuyến đường, phân luồng vào 3 tuyến cống chính về 2 trạm bơm chuyển bậc: 2 trạm ở phía Nam tiếp giáp với sông Lừ. Nước thải đổ ra sông Tô Lịch về trạm xử lý 3 Thôn.(Chú ý dành đất để làm các trạm xử lý sơ bộ nước thải trước khi đỏ vào sông).
Đối với các thôn xóm hiện có, phải có phương hướng cải tạo và xây dựng hệ thống cống thoát nước bẩn sinh hoạt từ các tuyến đường lớn trong thôn để đấu nối vào hệ thống thoát nước chung của toàn khu vực.
b). Vệ sinh môi trường:
Việc thu gom xử lý rác thải được bố trí các khu vực thu gom, trung chuyển, từ đó liên hệ với công ty vệ sinh môi trường đảm nhận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố.
Để việc thu gom được hiệu quả và giữ vệ sinh môi trường tốt:
- Bố trí các thùng rác công cộng ở những nơi tập trung đông người qua lại và trên các hè phố chính.
- Mỗi khu nhà cao tầng xây dựng các bể chứa rác riêng, có phân loại rác.
- Các hộ gia đình tự phân loại rác thải vào túi trước khi cho vào từng bể chứa rác.
Đối với khu vực làng xóm, tổ chức các đội thu gom rác theo từng khu vực vào giờ cố định, rác sau khi thu gom được tập trung theo từng khu vực, sau đó vận chuyển tới nơi quy định của thành phố.
3.3.5. Cấp điện và thông tin liên lạc:
a). Cấp điện
Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch dự kiến lấy từ tuyến cáp ngầm 22KV đặt dọc theo đường quy hoạch mặt cắt 40m ở phía Bắc, từ trạm 110/220KV Thượng Đình cấp.
Tổng công suất của 09 trạm biến thế: 11.340 KVA. Các trạm được xây riêng. Vị trí, công suất trạm biến thế sẽ được xác định trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật.
b). Thông tin liên lạc:
Hệ thống đường dây thông tin bưu điện khu quy hoạch được đấu nối từ tuyến cáp quang bưu điện dự kiến xây dựng theo đường quy hoạch mặt cắt 40m ở phía Bắc khu quy hoạch.
Mạng lưới thông tin trong khu vực được thiết kế thông qua mạng cáp gốc từ tổng đài cuả Quận Hoàng Mai đến các tủ trong khu vực.
Hệ thống thông tin liên lạc của khu đô thị được lấy từ tuyến cáp quang bưu điện xây dựng dọc theo đường vành đai 2,5 ở phía Bắc khu đô thị.
Trong khu đô thị xây dựng một tổng đài vệ tinh 10.000 số và 07 tủ cáp khu vực.
- Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận các bản vẽ theo quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/500 trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này; chủ trì phối hợp với Chủ đầu tư là Công ty kinh doanh phát triển nhà Hà Nội, UBND quận Hoàng Mai, UBND phường Đại Kim và phường Định Công tổ chức công bố, công khai Quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/500 được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện; Hướng dẫn chủ đầu tư lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, thiết kế đô thị trình các cấp có thẩm quyền xem xét, thẩm định và phê duyệt theo quy định của pháp luật.
- Chủ tịch UBND Quận Hoàng Mai có trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của Pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
|
TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
Quyết định 123/2001/QĐ-UB quy định nguyên tắc về quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, cải tạo, sửa chữa nhà ở trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/12/2001 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009