Quyết định 862/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 862/QĐ-UBND-HC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp Người ký: Nguyễn Văn Dương
Ngày ban hành: 30/08/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐÒNG THÁP

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 862/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 30 tháng 8 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1028/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng 8 năm 2013;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 616/STP-VB ngày 22 tháng 8 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (kèm Phụ lục).

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

1. Niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.

2. Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT/Tỉnh ủy, TT/HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC/NC (V).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Dương

 

PHỤ LỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 862/QĐ-UBND-HC ngày 30 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Phần I.

DANH MỤC

Stt

Tên thủ tục hành chính

 

A

Lĩnh vực Lao động - việc làm, tiền lương - tiền công

 

I

Đăng ký nội quy lao động

 

II

Đăng ký thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.

 

III

Cấp giấy phép cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức hợp đồng lao động.

 

IV

Gia hạn giấy phép cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

 

V

Cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

 

VI

Cấp giấy phép cho người nước ngoài đã được cấp giấy phép

 

VII

Cấp giấy phép cho người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp làm việc tại Việt Nam

 

VIII

Cấp giấy phép cho người nước ngoài thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam

 

IX

Cấp giấy phép cho người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng kinh tế thương mại và cung cấp dịch vụ

 

X

Cấp giấy phép cho người nước ngoài đại diện tổ chức phi Chính phủ làm việc tại Việt Nam

 

XI

Cấp giấy phép cho doanh nghiệp hoạt động giới thiệu việc làm

 

XII

Gia hạn giấy phép cho doanh nghiệp hoạt động giới thiệu việc làm

 

XIII

Cấp giấy phép hoạt động giới thiệu việc làm cho chi nhánh

 

B

Lĩnh vực an toàn lao động

 

I

Gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động

 

II

Gửi biên bản điều tra tai nạn lao động và biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động đến Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cơ quan bảo hiểm và cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ sở (nếu có):

 

C

Lĩnh vực Bảo hiểm thất nghiệp

I

Giải quyết chế độ hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.

II

Giải quyết chế độ hưởng trợ cấp thất nghiệp một lần.

III

Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp.

IV

Tạm dừng hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

V

Giải quyết chế độ hưởng trợ cấp thất nghiệp về học nghề

VI

Tiếp tục hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp

VII

Chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp

D

Lĩnh vực Dạy nghề

I

Thành lập trường trung cấp nghề công lập thuộc tỉnh, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường

II

Cho phép thành lập trường trung cấp nghề tư thục trên địa bàn tỉnh, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trường

III

Thành lập trung tâm dạy nghề công lập thuộc tỉnh, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm

IV

Cho phép thành lập trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn tỉnh, phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thuộc trung tâm

V

Giải thể Trường Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề công lập thuộc tỉnh và Trường Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn tỉnh

VI

Thủ tục chia tách, sáp nhập Trường Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề công lập thuộc tỉnh và Trường Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề tư thục trên địa bàn tỉnh

VII

Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục

VIII

Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công lập, tư thục

IX

Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài

X

Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài

XI

Đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp

XII

Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề công lập, tư thục

XIII

Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề công

 

lập, tư thục

XIV

Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục khác và doanh nghiệp

XV

Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trường trung cấp nghề có vốn đầu tư nước ngoài

XVI

Đăng ký bổ sung hoạt động dạy nghề đối với trung tâm dạy nghề có vốn đầu tư nước ngoài

Đ

Lĩnh vực Người có công

I

Giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.

II

Giải quyết chế độ ưu đãi cho người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (tức là ngày 25/8/1945 đối với tỉnh Đồng Tháp)

III

Giải quyết chế độ ưu đãi đối với thân nhân liệt sĩ.

IV

Giải quyết chế độ trợ cấp đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác.

V

Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.

VI

Giải quyết trợ cấp ưu đãi Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

VII

Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời ký kháng chiến.

VIII

Giải quyết hồ sơ thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.

IX

Hồ sơ giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát

X

Hồ sơ giám định lại vết thương còn sót

XI

Hồ sơ giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là bệnh binh.

XII

Giải quyết chế độ đối với thương binh đồng thời là người hưởng chế độ mất sức lao động.

XIII

Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

XIV

Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

XV

Hồ sơ xác nhận và giải quyết chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù đày.

XVI

Giải quyết chế độ Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.

XVII

Giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi Người có công giúp đỡ cách mạng.

XVIII

Giải quyết chế độ mai táng phí và trợ cấp một lần đối với thân nhân người có công.

XIX

Giải quyết chế độ trợ cấp tiền tuất hàng tháng khi người có công từ trần.

XX

Sửa đổi thông tin cá nhân trong hồ sơ Người có công.

XXI

Di chuyển hồ sơ người có công với cách mạng (chuyển đi)

XXII

Đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”.

XXIII

Cấp sổ hưởng chế độ ưu đãi giáo dục - đào tạo (cấp lần đầu).

XXIV

Giải quyết chế độ mai táng phí cho thân nhân Cựu chiến binh từ trần.

XXV

Hỗ trợ tiền tàu xe cho thân nhân đi thăm viếng mộ và di chuyển hài cố liệt sĩ.

E

Lĩnh vực phòng chống tệ nạn xã hội

I

Thủ tục chi hỗ trợ nạn nhân tái hòa nhập cộng đồng

G

Lĩnh vực Bảo trợ xã hội

I

Tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng ở Cơ sở Bảo trợ xã hội.

II

Tiếp nhận đối tượng vào nuôi dưỡng ở Cơ sở Bảo trợ xã hội.

III

Thôi hưởng chế độ nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập.

IV

Hỗ trợ mai táng phí và thôi hưởng chế độ nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập.

Tổng cộng: 68 thủ tục

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010