Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông
Số hiệu: 862/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Cao Huy
Ngày ban hành: 05/06/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Y tế - dược, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 862/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 05 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐẮK NÔNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2968/QĐ-BYT ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi được quy định tại Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Công văn số 882/SYT-VP ngày 25 tháng 5 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTHCC, KSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Huy

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC GIÁM ĐỊNH Y KHOA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 862/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung

TT

Tên TTHC

Thành phần, số lượng hồ sơ

Trình tự thực hiện, Thời hạn giải quyết

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Hành chính công - Số 01, Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.

1

Giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động

1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 56/2016/TT-BYT đối với trường hợp người bị tai nạn lao động thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định hoặc Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2016/TT-BYT  đối với người lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định không còn thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động;

b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế (nơi đã cấp cứu, điều trị cho người lao động) cấp theo mẫu quy định tại Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Mẫu hồ sơ bệnh án;

c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Biên bản Điều tra tai nạn lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư liên tịch số 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 21 tháng 5 năm 2012 của liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động;

d) Giấy ra viện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án. Trường hợp người lao động không điều trị nội trú hoặc ngoại trú thì phải có giấy tờ về khám, điều trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề nghị giám định. Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động: Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng điều trị ổn định.

đ) Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động hoặc tổ chức sử dụng lao động gửi hồ sơ xin giám định, cho Trung tâm Hành chính công. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Hành chính công chuyển cho Trung tâm Giám định Y khoa .

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật.

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 9,5 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 3: Trong thời gian 9,5 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

Bước 4: Trung tâm Giám định Y khoa chuyển kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho người lao động/tổ chức.

2. Thời hạn giải quyết:

Tổng thời gian: 10 ngày làm việc.

- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc;

- Trung tâm Giám định Y khoa (trực thuộc Sở Y tế): 9,5 ngày làm việc.

Thực hiện theo quy định của Thông tư số 93/2012/TT -BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29  tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;

- Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

2

Khám giám định lần đầu do bệnh nghề nghiệp

1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT đối với trường hợp người được giám định lần đầu bệnh nghề nghiệp thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định hoặc Giấy đề nghị khám giám định của người lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT đối với trường hợp người lao động không còn làm nghề, công việc có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp mà phát hiện mắc bệnh nghề nghiệp trong thời gian bảo đảm của bệnh, bao gồm cả người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng và người lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng;

b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp;

c) Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp của người lao động có liên quan đến bệnh nghề nghiệp (nếu có).

Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động: Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định.

d) Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động gửi hồ sơ xin giám định cho Trung tâm Hành chính công. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Hành chính công chuyển cho Trung tâm Giám định Y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật. Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 9,5 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 3: Trong thời gian 9,5 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

Bước 4: Trung tâm Giám định Y khoa chuyển kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho người lao động.

2. Thời hạn thực hiện:

Tổng thời gian: 10 ngày làm việc.

- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc;

- Trung tâm Giám định Y khoa (trực thuộc Sở Y tế): 9,5 ngày làm việc.

Thực hiện theo quy định của Thông tư số 93/2012/TT -BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Thông tư số 56/2017/TT- BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;

- Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

3

Khám giám định để thực

hiện chế độ hưu trí đối với người lao động

1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT đối với người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT đối với người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hàng tháng;

b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động;

c) Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động gửi hồ sơ xin giám định cho Trung tâm Hành chính công. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Hành chính công chuyển cho Trung tâm Giám định Y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật. Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 9,5 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 3: Trong thời gian 9,5 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

Bước 4: Trung tâm Giám định Y khoa chuyển kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho người lao động.

2. Thời hạn giải quyết:

Tổng thời gian: 10 ngày làm việc.

- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc;

- Trung tâm Giám định Y khoa (trực thuộc Sở Y tế): 9,5 ngày làm việc.

Thực hiện theo quy định của Thông tư số 93/2012/TT -BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;

- Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

4

Khám giám định để thực hiện chế độ tử tuất

1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT trong đó phải có xác nhận về tình trạng nhân thân của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi người đó cư trú.

b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, sổ khám bệnh, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động

c) Giấy ra viện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án. Trường hợp người lao động không điều trị nội trú hoặc ngoại trú thì phải có giấy tờ về khám, điều trị thương tật phù hợp với thời điểm xảy ra tai nạn lao động và tổn thương đề nghị giám định.

Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động: Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án phải ghi rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng điều trị ổn định.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Thân nhân người lao động có trách nhiệm lập, hoàn chỉnh hồ sơ khám giám định và gửi đến Trung tâm Hành chính công. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Hành chính công chuyển cho Trung tâm Giám định Y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật.

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 9,5 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 3: Trong thời gian 9,5 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

Bước 4: Trung tâm Giám định Y khoa chuyển kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho thân nhân người lao động.

2. Thời hạn giải quyết:

Tổng thời gian: 10 ngày làm việc.

- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc;

- Trung tâm Giám định Y khoa (trực thuộc Sở Y tế): 9,5 ngày làm việc.

Thực hiện theo quy định của Thông tư số 93/2012/TT -BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;

- Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

5

Khám giám định để xác định lao động nữ không đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh hoặc sau khi nhận con do nhờ người mang thai hộ hoặc phải nghỉ dưỡng thai

1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Giấy đề nghị giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ;

b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án (Bệnh án sản khoa hoặc bệnh khác), Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, sổ khám bệnh, bản sao Hồ Sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động;

c) Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động gửi hồ sơ xin giám định cho Trung tâm Hành chính công. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Hành chính công chuyển cho Trung tâm Giám định Y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật.

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 9,5 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 3: Trong thời gian 9,5 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

Bước 4: Trung tâm Giám định Y khoa chuyển kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho người lao động.

2. Thời hạn giải quyết:

Tổng thời gian: 10 ngày làm việc.

- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc;

- Trung tâm Giám định Y khoa (trực thuộc Sở Y tế): 9,5 ngày làm việc.

Thực hiện theo quy định của Thông tư số 93/2012/TT -BTC ngày 05/6/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;

- Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

6

Khám giám định để hưởng bảo hiểm xã hội một lần

1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ;

b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ khám, điều trị bệnh, tật sau đây: Tóm tắt hồ sơ bệnh án, Giấy xác nhận khuyết tật, Giấy ra viện, sổ khám bệnh, bản sao Hồ sơ bệnh nghề nghiệp, Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động đối với người đã được khám giám định bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động;

c) Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động hoặc tổ chức sử dụng lao động gửi hồ sơ xin giám định cho Trung tâm Hành chính công. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Hành chính công chuyển cho Trung tâm Giám định Y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 9,5 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng

Bước 3: Trong thời gian 9,5 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

Bước 4: Trung tâm Giám định Y khoa chuyển kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho người lao động/tổ chức.

2. Thời hạn giải quyết:

Tổng thời gian: 10 ngày làm việc.

- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc;

- Trung tâm Giám định Y khoa (trực thuộc Sở Y tế): 9,5 ngày làm việc.

Thực hiện theo quy định của Thông tư số 93/2012/TT -BTC ngày 05/6/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;

- Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

7

Khám giám định lại đối với trường hợp tái phát tổn thương do tai nạn lao động

1.Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;

b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT hoặc Giấy ra viện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ghi rõ tổn thương tái phát.

Trường hợp người được giám định, thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động: trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị phải ghi rõ tổn thương do tai nạn lao động không có khả năng điều trị ổn định.

c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ: Biên bản Giám định y khoa lần gần nhất kèm theo các Giấy chứng nhận thương tích ghi nhận các tổn thương được giám định trong Biên bản đó.

Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 56/2017/TT-BYT: Bản chính biên bản giám định y khoa lần gần nhất, trong đó phải ghi rõ kết luận về thời hạn đề nghị giám định lại.

d) Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động hoặc tổ chức sử dụng lao động gửi hồ sơ xin giám định cho Trung tâm Hành chính công. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Hành chính công chuyển cho Trung tâm Giám định Y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 9,5 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng

Bước 3: Trong thời gian 9,5 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

Bước 4: Trung tâm Giám định Y khoa chuyển kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho người lao động/tổ chức.

2. Thời hạn giải quyết:

Tổng thời gian: 10 ngày làm việc.

- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc;

- Trung tâm Giám định Y khoa (trực thuộc Sở Y tế): 9,5 ngày làm việc.

Thực hiện theo quy định của Thông tư số 93/2012/TT -BTC ngày 05/6/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13  ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;

- Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

8

Khám giám định lại bệnh nghề nghiệp tái phát

1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

a) Giấy đề nghị khám giám định theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT ;

b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Hồ sơ bệnh nghề nghiệp;

c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Tóm tắt hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT hoặc Giấy ra viện theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 56/20Ì7/TT-BYT ghi rõ tổn thương tái phát.

Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 47 của Luật an toàn, vệ sinh lao động: Trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh án điều trị phải ghi rõ bệnh nghề nghiệp không có khả năng điều trị ổn định.

d) Bản chính hoặc Bản sao hợp lệ biên bản giám định y khoa lần gần nhất.

Trường hợp người được giám định thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư số 56/2017/TT-BYT: Bản chính biên bản giám định y khoa lần gần nhất, trong đó phải ghi rõ kết luận về thời hạn đề nghị giám định lại.

đ) Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ nêu trên thì phải có Giấy xác nhận của Công an cấp xã có dán ảnh, đóng giáp lai trên ảnh và được cấp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm đề nghị khám giám định.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động hoặc tổ chức sử dụng lao động gửi hồ sơ xin giám định cho Trung tâm Hành chính công. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Hành chính công chuyến cho Trung tâm Giám định Y khoa .

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật

Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 10 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng

Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

Bước 4: Trung tâm Giám định Y khoa chuyển kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành chính công để trả kết quả cho người lao động/tổ chức.

2. Thời hạn giải quyết:

Tổng thời gian: 10 ngày làm việc.

- Trung tâm Hành chính công: 0,5 ngày làm việc;

- Trung tâm Giám định Y khoa (trực thuộc Sở Y tế): 9,5 ngày làm việc.

Thực hiện theo quy định của Thông tư số 93/2012/TT BTC ngày 05/6/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Thông tư số 56/2017/TT- BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế;

- Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

9

Khám giám định tổng hợp

1. Thành phần hồ sơ bao gồm:

1. Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT đối với trường hợp người được giám định tổng hợp thuộc quyền quản lý của người sử dụng lao động tại thời điểm đề nghị khám giám định hoặc Giấy đề nghị khám giám định của người lao động theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 56/2017/TT-BYT đối với trường hợp người lao động không còn làm nghề, công việc có nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp mà phát hiện mắc bệnh nghề nghiệp trong thời gian bảo đảm của bệnh, bao gồm cả người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng và người lao động đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng.

2. Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Biên bản giám định y khoa lần gần nhất nếu đã dược giám định.

3. Các giấy tờ khác theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 hoặc Điều 6 Thông tư số 56/2017/TT-BYT phù hợp với đối tượng và loại hình giám định.

4. Một trong các giấy tờ có ảnh sau đây: Chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu còn hiệu lực. Trường hợp không có các giấy tờ

1. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Người lao động hoặc tổ chức sử dụng lao động gửi hồ sơ xin giám định cho Trung tâm Hành chính công. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận được hồ sơ hợp lệ Trung tâm Hành chính công chuyển cho Trung tâm Giám định Y khoa.

Bước 2: Căn cứ hồ sơ của đối tượng giám định, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm xem xét và tổ chức khám giám định theo đúng thời gian quy định của pháp luật Trường hợp không khám giám định, trong thời gian 9,5 ngày làm việc, Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cá nhân, cơ quan, tổ chức yêu cầu giám định biết trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về việc không tổ chức khám giám định của Hội đồng.

Bước 3: Trong thời gian 9,5 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng có kết luận, Trung tâm Giám định Y khoa có trách nhiệm phát hành Biên bản giám định y khoa.

Bước 4: Trung tâm Giám định Y khoa chuyển kết quả thực hiện cho Trung tâm Hành chính công đế trả kết quả cho người lao động/tổ chức.

2. Thời hạn giải quyết:

Tổng thời gian: 10 ngày làm việc.

Thực hiện theo quy định của Thông tư số 93/2012/TT-BTC ngày 05/6/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giám định y khoa.

- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

- Luật An toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

- Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh

 

 





Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010

Quyết định 4069/2001/QĐ-BYT ban hành mẫu hồ sơ, bệnh án Ban hành: 28/09/2001 | Cập nhật: 24/06/2010