Quyết định 86/2007/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: | 86/2007/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 29/10/2007 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2007/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 29 tháng 10 năm 2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26/02/1998 và Pháp lệnh cán bộ, công chức ngày 29/4/2003 về việc sửa đổi một số điều của Pháp lệnh cán bộ, công chức;
Căn cứ Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003, Nghị định số 09/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 117/2003/NĐ-CP , Thông tư số 09/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004, Thông tư số 07/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007 của Bộ Nội vụ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 115/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003, Nghị định số 08/2007/NĐ-CP ngày 15/01/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2003/NĐ-CP , Thông tư số 08/2004/TT-BNV ngày 19/02/2004, Thông tư số 06/2007/TT-BNV ngày 04/7/2007 của Bộ Nội vụ về chế độ công chức dự bị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại Tờ trình số 540/TTr.SNV ngày 16 tháng 10 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Quy định gồm 03 chương, 09 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3514/2004/QĐ-UB ngày 07/6/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức hành chính nhà nước thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 86/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy định này quy định về thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức (CBCC) làm việc tại các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh sau đây:
1. Cơ quan Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý Phát triển Côn Đảo (gọi chung là Sở).
3. Các cơ quan hành chính trực thuộc Sở.
4. Cơ quan HĐND, UBND huyện, thành phố, thị xã (gọi chung là huyện).
5. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện (gọi chung là Phòng chuyên môn huyện).
Điều 2. Nguyên tắc quản lý CBCC
Cơ quan có thẩm quyền quản lý CBCC được nêu trong Quy định này phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
1. Thực hiện đúng các quy định của Đảng và Nhà nước về công tác quản lý CBCC.
2. Bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ đồng thời thực hiện đầy đủ trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền và cá nhân Thủ trưởng trong công tác quản lý CBCC.
3. UBND tỉnh thống nhất quản lý đội ngũ CBCC của tỉnh đồng thời phân cấp cho Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở thực hiện một số nội dung quản lý CBCC được nêu tại các điều khoản của Chương II Quy định này.
Nội dung quản lý CBCC trong Quy định này, bao gồm:
1. Quy hoạch CBCC.
2. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm chức danh lãnh đạo.
3. Đánh giá CBCC.
4. Tiếp nhận, điều động, biệt phái, luân chuyển, thuyên chuyển, phân công CBCC.
5. Tuyển dụng công chức, bổ nhiệm vào ngạch công chức.
6. Xếp lương, nâng bậc lương (bao gồm nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, nâng bậc lương trước thời hạn để nghỉ hưu), nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức.
7. Giải quyết chế độ, chính sách hưu trí, nghỉ việc.
8. Kỷ luật CBCC.
9. Quản lý hồ sơ CBCC.
Điều 4. Thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Quy hoạch CBCC
Tổ chức thực hiện đề án quy hoạch các chức danh lãnh đạo các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt.
2. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm chức danh lãnh đạo
a) Quyết định đối với các chức danh lãnh đạo (Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng) các Sở sau khi có Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (trừ các chức danh lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh).
Riêng chức danh Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Thanh tra Chính phủ, Văn phòng Quốc hội.
b) Quyết định đối với Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở sau khi có Nghị quyết của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh.
c) Có ý kiến thống nhất để Thường trực HĐND tỉnh quyết định đối với các chức danh lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh.
3. Tiếp nhận, điều động, biệt phái, luân chuyển CBCC
a) Quyết định tiếp nhận các chức danh lãnh đạo trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể đến làm việc tại các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh sau khi có quyết định điều động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
b) Quyết định tiếp nhận CBCC giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương đến làm việc tại các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh.
c) Quyết định điều động, biệt phái, luân chuyển các chức danh lãnh đạo các Sở; Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện; CBCC giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương sau khi có Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (trừ các chức danh lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh).
d) Quyết định điều động, biệt phái, luân chuyển Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở sau khi có Nghị quyết của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh.
4. Tuyển dụng công chức
Quyết định công nhận kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển công chức loại A (Ao, A1), công chức loại B.
5. Xếp lương, nâng bậc lương, nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức
a) Xếp lương:
+ Quyết định đối với các chức danh sau đây:
- Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh; Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban chuyên trách các Ban HĐND tỉnh.
- Lãnh đạo các Sở, Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện.
- CBCC giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương (riêng ngạch Thanh tra viên chính, thực hiện sau khi có quyết định bổ nhiệm vào ngạch của Thanh tra Chính phủ).
+ Đề nghị Bộ Nội vụ xếp lương đối với chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh; CBCC giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
b) Nâng bậc lương:
+ Quyết định đối với các chức danh sau đây:
- Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
- Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh; Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban chuyên trách các Ban HĐND tỉnh.
- Lãnh đạo các Sở, Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện.
- CBCC giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
Riêng nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, nâng bậc lương trước thời hạn để nghỉ hưu đối với CBCC giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ.
+ Đề nghị Bộ Nội vụ nâng bậc lương đối với chức danh Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Nâng ngạch công chức:
Quyết định nâng ngạch chuyên viên chính và tương đương sau khi có quyết định công nhận kết quả thi nâng ngạch của cơ quan có thẩm quyền (trừ nâng ngạch Thanh tra viên chính do Thanh tra Chính phủ quyết định).
d) Chuyển ngạch công chức:
+ Quyết định đối với các chức danh sau đây:
- Ủy viên Thường trực HĐND tỉnh; Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban chuyên trách các Ban HĐND tỉnh.
- Lãnh đạo các Sở, Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện.
- CBCC giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương.
- CBCC giữ ngạch chuyên viên và tương đương sang ngạch Thanh tra viên.
+ Đề nghị Bộ Nội vụ, các Bộ, ngành Trung ương có liên quan quyết định chuyển sang ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
+ Đề nghị Thanh tra Chính phủ quyết định chuyển sang ngạch Thanh tra viên chính.
đ) Chuyển loại công chức:
Quyết định công nhận kết quả chuyển loại công chức từ loại B sang loại A (A0, A1), từ loại C sang loại B hoặc loại A (A0, A1).
6. Giải quyết chế độ, chính sách hưu trí, nghỉ việc
Quyết định đối với các chức danh sau đây:
a) Ủy viên Thường trực, Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban chuyên trách các Ban HĐND tỉnh.
b) Lãnh đạo các Sở, Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở (trừ các chức danh lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh).
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện.
d) CBCC giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương (trừ CBCC thuộc Văn phòng HĐND tỉnh).
7. Kỷ luật CBCC
Quyết định tất cả các hình thức kỷ luật đối với các chức danh sau đây:
a) Lãnh đạo các Sở, Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở (trừ các chức danh lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh).
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND huyện.
c) CBCC giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương (trừ CBCC thuộc Văn phòng HĐND tỉnh).
Riêng hình thức kỷ luật cách chức đối với chức danh Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Thanh tra Chính phủ, Văn phòng Quốc hội.
Điều 5. Thẩm quyền của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển CBCC
Quyết định tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển CBCC giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống (trừ các chức danh lãnh đạo nêu tại khoản 3 điều 4 của Quy định này), cụ thể như sau:
a) Điều động CBCC giữa các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh.
b) Điều động CBCC các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh đến làm việc tại các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; xã, phường, thị trấn; các cơ quan Đảng, Đoàn thể, Mặt trận thuộc tỉnh.
c) Tiếp nhận và điều động CBCC, viên chức từ các cơ quan Đảng, Đoàn thể, Mặt trận; các tổ chức, đơn vị của Nhà nước, xã, phường, thị trấn, cơ quan của lực lượng vũ trang đến làm việc tại các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh.
d) Thuyên chuyển CBCC các cơ quan nhà nước thuộc tỉnh đến công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị không thuộc hệ thống các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tỉnh.
2. Tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức
a) Quyết định tuyển dụng công chức loại A (A0, A1), công chức loại B sau khi có quyết định công nhận kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển của Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Quyết định công nhận kết quả xét tuyển công chức loại C.
c) Quyết định bổ nhiệm vào công chức loại A (A0, A1), công chức loại B sau khi hoàn thành chế độ công chức dự bị.
3. Xếp lương, nâng bậc lương, chuyển ngạch, chuyển loại công chức
a) Quyết định xếp lương, chuyển ngạch các chức danh sau đây:
+ Ủy viên Thường trực HĐND huyện; Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban chuyên trách các Ban HĐND huyện (trừ các trường hợp giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, chuyên viên chính và tương đương).
+ CBCC giữ ngạch chuyên viên và tương đương (trừ các chức danh lãnh đạo nêu tại điểm a khoản 5 Điều 4 của Quy định này và CBCC chuyển từ ngạch chuyên viên và tương đương sang ngạch Thanh tra viên).
b) Quyết định nâng bậc lương đối với CBCC giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương (trừ các chức danh lãnh đạo nêu tại điểm b khoản 5 Điều 4 của Quy định này).
c) Quyết định chuyển loại công chức từ loại B sang loại A (A0, A1), từ loại C sang loại B hoặc loại A (A0, A1), sau khi có quyết định công nhận kết quả chuyển loại công chức của Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Giải quyết chế độ, chính sách hưu trí, nghỉ việc
Quyết định các chức danh sau đây:
a) Ủy viên Thường trực HĐND huyện; Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban chuyên trách các Ban HĐND huyện (trừ các trường hợp giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương).
b) CBCC giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương (trừ các chức danh lãnh đạo nêu tại khoản 6 Điều 4 của Quy định này).
5. Quản lý hồ sơ CBCC
Quản lý hồ sơ CBCC giữ các chức danh lãnh đạo từ cấp phòng trở lên, CBCC giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, chuyên viên chính và tương đương, chuyên viên và tương đương của các Sở, các cơ quan hành chính trực thuộc Sở, HĐND huyện, UBND huyện, các phòng chuyên môn huyện.
Điều 6. Thẩm quyền của Thủ trưởng các Sở
1. Quy hoạch CBCC
Xây dựng và tổ chức thực hiện công tác quy hoạch các chức danh lãnh đạo Sở, các chức danh lãnh đạo các cơ quan hành chính trực thuộc Sở sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm chức danh lãnh đạo
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm các chức danh sau đây:
a) Phó Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở.
b) Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng chuyên môn và tương đương của Sở (riêng chức danh Chánh Thanh tra Sở, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Chánh Thanh tra tỉnh).
c) Trưởng, Phó Đội, Hạt của cơ quan hành chính trực thuộc Sở (riêng Hạt trưởng, Phó Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm trực thuộc Chi cục Kiểm lâm, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Chủ tịch UBND huyện nơi Hạt Kiểm lâm trú đóng).
d) Kế toán trưởng hoặc Phụ trách kế toán của Sở.
đ) Kế toán trưởng hoặc Phụ trách kế toán của cơ quan hành chính trực thuộc Sở.
3. Đánh giá CBCC
Trực tiếp đánh giá đối với các chức danh sau đây:
a) CBCC của Sở (trừ các chức danh lãnh đạo Sở).
b) Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan hành chính trực thuộc Sở.
4. Điều động, luân chuyển, biệt phái, phân công CBCC
a) Quyết định điều động, luân chuyển CBCC từ phòng chuyên môn này sang phòng chuyên môn khác của Sở.
b) Quyết định biệt phái CBCC của Sở, CBCC của cơ quan hành chính trực thuộc Sở đến làm việc có thời hạn tại các cơ quan, đơn vị khác thuộc tỉnh (trừ các chức danh lãnh đạo do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm và CBCC giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương).
c) Phân công CBCC ngạch trên, cùng ngạch hoặc lãnh đạo phòng chuyên môn của Sở hướng dẫn công chức thực hiện chế độ công chức dự bị, chế độ tập sự tại phòng chuyên môn đó.
5. Tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức
a) Tổ chức xét tuyển công chức loại C vào làm việc tại Sở, các cơ quan hành chính trực thuộc Sở.
b) Quyết định tuyển dụng công chức loại C vào làm việc tại Sở, các cơ quan hành chính trực thuộc Sở sau khi có quyết định công nhận kết quả xét tuyển của Giám đốc Sở Nội vụ.
c) Quyết định bổ nhiệm vào công chức loại C đối với công chức của Sở, các cơ quan hành chính trực thuộc Sở sau khi hoàn thành chế độ tập sự.
6. Xếp lương, chuyển ngạch, nâng bậc lương CBCC
a) Quyết định xếp lương, chuyển ngạch đối với CBCC của Sở, các cơ quan hành chính trực thuộc Sở giữ ngạch cán sự và tương đương trở xuống (trừ các chức danh lãnh đạo Sở, Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở).
b) Quyết định nâng bậc lương đối với CBCC của Sở, các cơ quan hành chính trực thuộc Sở giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống (trừ các chức danh lãnh đạo Sở, Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở).
7. Quyết định chế độ, chính sách hưu trí, nghỉ việc
Quyết định đối với CBCC của Sở, các cơ quan hành chính trực thuộc Sở giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống (trừ các chức danh lãnh đạo Sở, Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở).
8. Kỷ luật CBCC
Quyết định tất cả các hình thức kỷ luật đối với CBCC của Sở, các cơ quan hành chính trực thuộc Sở giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống (trừ các chức danh lãnh đạo Sở, Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở).
Riêng hình thức kỷ luật cách chức đối với chức danh Chánh Thanh tra Sở, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Chánh Thanh tra tỉnh.
9. Quản lý hồ sơ CBCC
Quản lý hồ sơ CBCC của Sở, CBCC của các cơ quan hành chính trực thuộc Sở giữ ngạch cán sự và tương đương trở xuống (trừ các chức danh lãnh đạo từ cấp phòng trở lên).
Điều 7. Thẩm quyền của Chủ tịch UBND huyện
1. Quy hoạch CBCC
Xây dựng và tổ chức thực hiện công tác quy hoạch các chức danh lãnh đạo UBND huyện, các phòng chuyên môn huyện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm chức danh lãnh đạo
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn huyện (riêng chức danh Chánh Thanh tra huyện, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Chánh Thanh tra tỉnh).
3. Đánh giá CBCC
Trực tiếp đánh giá đối với Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng chuyên môn huyện và giao trách nhiệm cho Trưởng Phòng chuyên môn huyện đánh giá đối với CBCC trong phòng chuyên môn.
4. Điều động, luân chuyển, biệt phái, phân công CBCC
a) Quyết định điều động, luân chuyển CBCC giữa các phòng chuyên môn huyện.
b) Quyết định biệt phái CBCC các phòng chuyên môn huyện đến làm việc có thời hạn tại UBND các xã, phường, thị trấn, các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thuộc huyện (trừ CBCC giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương).
c) Quyết định phân công CBCC ngạch trên, cùng ngạch hoặc lãnh đạo phòng chuyên môn huyện hướng dẫn công chức thực hiện chế độ công chức dự bị, chế độ tập sự tại phòng chuyên môn đó và giao trách nhiệm cho Trưởng Phòng chuyên môn huyện phân công công tác đối với CBCC trong phòng chuyên môn.
5. Tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch công chức
a) Tổ chức xét tuyển công chức loại C vào làm việc tại các phòng chuyên môn huyện.
b) Quyết định tuyển dụng công chức loại C vào làm việc tại các phòng chuyên môn huyện sau khi có quyết định công nhận kết quả xét tuyển của Giám đốc Sở Nội vụ.
c) Quyết định bổ nhiệm vào công chức loại C đối với công chức các phòng chuyên môn huyện sau khi hoàn thành chế độ tập sự.
6. Xếp lương, chuyển ngạch, nâng bậc lương CBCC
a) Quyết định xếp lương, chuyển ngạch đối với CBCC các phòng chuyên môn huyện giữ ngạch cán sự và tương đương trở xuống.
b) Quyết định nâng bậc lương đối với Ủy viên Thường trực HĐND huyện; Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban chuyên trách các Ban HĐND huyện (trừ các trường hợp giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương, chuyên viên chính và tương đương); CBCC các phòng chuyên môn huyện giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống.
7. Giải quyết chế độ, chính sách hưu trí, nghỉ việc
Quyết định đối với CBCC các phòng chuyên môn huyện giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống.
8. Kỷ luật CBCC
Quyết định tất cả các hình thức kỷ luật đối với CBCC các phòng chuyên môn huyện giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống.
Riêng hình thức kỷ luật cách chức đối với chức danh Chánh Thanh tra huyện, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của Chánh Thanh tra tỉnh.
9. Quản lý hồ sơ CBCC
Quản lý hồ sơ CBCC các phòng chuyên môn huyện giữ ngạch cán sự và tương đương trở xuống (trừ các chức danh lãnh đạo các phòng chuyên môn huyện).
Điều 8. Thẩm quyền của Thủ trưởng cơ quan hành chính trực thuộc Sở
1. Quy hoạch CBCC
Xây dựng và tổ chức thực hiện công tác quy hoạch các chức danh lãnh đạo các phòng chuyên môn của cơ quan sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm chức danh lãnh đạo:
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng của cơ quan.
3. Đánh giá CBCC
Trực tiếp đánh giá đối với CBCC thuộc quyền quản lý (trừ các chức danh lãnh đạo cơ quan).
4. Điều động, phân công CBCC
a) Quyết định điều động, phân công, bố trí CBCC trong nội bộ cơ quan và Đội, Hạt trực thuộc.
b) Phân công công chức ngạch trên, cùng ngạch hoặc lãnh đạo phòng chuyên môn, lãnh đạo Hội, Hạt trực thuộc hướng dẫn công chức thực hiện chế độ công chức dự bị, chế độ tập sự tại phòng chuyên môn, Đội, Hạt đó.
Điều 9. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
a) Tổ chức hướng dẫn quy trình, thủ tục và các biểu mẫu có liên quan đến việc thực hiện các nội dung quản lý CBCC nêu tại Quy định này.
b) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung quản lý CBCC.
c) Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Chủ tịch UBND huyện, Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở hủy bỏ hoặc đề nghị UBND tỉnh hủy bỏ các quyết định liên quan đến các nội dung quản lý CBCC trái với Quy định này và các quy định khác có liên quan.
d) Thống kê và báo cáo tình hình về số lượng, chất lượng CBCC của tỉnh theo định kỳ cho Bộ Nội vụ, UBND tỉnh.
đ) Báo cáo các thông tin liên quan đến nội dung quản lý CBCC theo yêu cầu đột xuất của Bộ Nội vụ, UBND tỉnh và các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
2. Thủ trưởng các Sở có trách nhiệm
a) Triển khai thực hiện Quy định này trong cơ quan, đơn vị mình và lãnh đạo các cơ quan hành chính trực thuộc.
b) Kiểm tra các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trong việc thực hiện các nội dung quản lý CBCC theo Quy định này.
c) Theo định kỳ Quý, 6 tháng, năm thống kê và báo cáo tình hình về số lượng và chất lượng CBCC của Sở, các cơ quan hành chính trực thuộc Sở về Sở Nội vụ để tổng hợp.
d) Kịp thời gửi văn bản có liên quan đến nội dung quản lý CBCC về Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước cùng cấp để theo dõi và quản lý.
đ) Thực hiện báo cáo những nội dung có liên quan đến công tác quản lý CBCC theo yêu cầu đột xuất của UBND tỉnh, Sở Nội vụ.
3. Chủ tịch UBND các huyện có trách nhiệm
a) Triển khai thực hiện Quy định này trong cơ quan HĐND huyện, UBND huyện và lãnh đạo các phòng chuyên môn huyện triển khai trong các phòng.
b) Kiểm tra các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý trong việc thực hiện các nội dung quản lý CBCC theo Quy định này.
c) Theo định kỳ Quý, 6 tháng, năm thống kê và báo cáo tình hình về số lượng và chất lượng CBCC của cơ quan HĐND huyện, UBND huyện và các phòng chuyên môn huyện về Sở Nội vụ để tổng hợp.
d) Kịp thời gửi các văn bản có liên quan đến nội dung quản lý CBCC về Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước cùng cấp để theo dõi và quản lý.
đ) Thực hiện báo cáo những nội dung có liên quan đến công tác quản lý CBCC theo yêu cầu đột xuất của UBND tỉnh, Sở Nội vụ.
4. Thủ trưởng các cơ quan hành chính trực thuộc Sở có trách nhiệm
a) Triển khai thực hiện Quy định này có trong cơ quan mình và các Đội, Hạt trực thuộc.
b) Theo định kỳ Quý, 6 tháng, năm thống kê và báo cáo tình hình về số lượng và chất lượng CBCC của cơ quan về Sở chủ quản để tổng hợp, báo cáo.
c) Kịp thời gửi các văn bản có liên quan đến nội dung quản lý CBCC về Sở chủ quản, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh để theo dõi và quản lý.
d) Thực hiện báo cáo những nội dung có liên quan đến công tác quản lý CBCC theo yêu cầu đột xuất của Sở chủ quản, Sở Nội vụ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.
Thông tư 06/2007/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị và hướng dẫn bổ sung Nghị định 115/2003/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 24/07/2007
Thông tư 07/2007/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước và hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị định 08/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Nghị định 09/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Thông tư 08/2004/TT-BNV hướng dẫn thực hiện Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị Ban hành: 19/02/2004 | Cập nhật: 10/09/2007
Thông tư 09/2004/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 117/2003/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước Ban hành: 19/02/2004 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 117/2003/NĐ-CP về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 115/2003/NĐ-CP về chế độ công chức dự bị Ban hành: 10/10/2003 | Cập nhật: 18/03/2010