Quyết định 85/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch Chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề, tỷ lệ 1/2000 (Phần Quy hoạch Kiến trúc và Quy hoạch Giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 85/2004/QĐ-UB | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Hoàng Văn Nghiên |
Ngày ban hành: | 20/05/2004 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 20 tháng 05 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ Quản lý Quy hoạch Đô thị;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-UB ngày 20/5/2004 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch Chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề, tỷ lệ 1/2000 (Địa điểm Xã Tây Mỗ, Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch Chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề”, tỷ lệ 1/2000 (địa điểm Xã Tây Mỗ, Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội).
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chủ tịch UBND Huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND Xã Tây Mỗ, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
UẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT CỤM TRƯỜNG TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ, TỶ LỆ 1/ 2000 (PHẦN QUY HOẠCH KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/2004/QĐ-UB ngày 20. tháng 5 năm 2004 của UBND Thành phố Hà Nội).
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch Chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề, tỷ lệ 1/2000 (phần Quy hoạch Kiến trúc và Quy hoạch Giao thông) đã được phê duyệt theo Quyết định số 84/2004/QĐ-UB ngày 20 tháng 5 năm 2004 của UBND TP Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực nghiên cứu Quy hoạch Chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề còn phải tuân thủ các quy định pháp luật khác của Nhà nước có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải được UBND TP xem xét, quyết định.
Điều 4: Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Chủ tịch UBND Huyện Từ Liêm và các chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND TP về việc quản lý xây dựng tại Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: Vị trí, ranh giới và phạm vi lập quy hoạch: Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề nằm về phía Tây Thành phố Hà Nội, thuộc địa bàn Xã Tây Mỗ, Huyện Từ Liêm.
- Phía Đông giáp Sông Nhuệ và Trung tâm Thể thao Quốc gia.
- Phía Tây giáp Đường 70 và đường sắt Quốc gia.
- Phía Nam giáp Sông Cầu Ngà và khu vực xây dựng Khu Đô thị Đại học Tây Nam Hà Nội.
- Phía Bắc giáp đường quy hoạch dự kiến và khu vực đất canh tác nông nghiệp Xã Xuân Phương, Huyện Từ Liêm.
- Tổng diện tích đất trong ranh giới nghiên cứu: 114,5ha.
Điều 6: Cụm trường được quy hoạch với các chức năng sau:
- Các Trường Bồi dưỡng, Đào tạo cán bộ (ký hiệu A) được bố trí ở phía Tây Nam Đường 70 với tổng diện tích là 10,19ha. Khu này được chia thành 33 đơn vị phát triển (modul), không bố trí ký túc xá.
- Các Trường Đào tạo cán bộ quản lý, kinh doanh, kế toán (ký hiệu B) được bố trí ở phía Đông đường 70 giáp Sông Cầu Ngà với tổng diện tích là 9,61ha. Khu này được chia thành 21 modul, có ký túc xá đáp ứng 20%- 25% số học sinh nội trú trong trường.
- Các Trường Đào tạo công nhân kỹ thuật, Trường Dạy nghề (ký hiệu C) được bố trí ở phía Bắc và Đông Bắc khu quy hoạch với tổng diện tích là 20,84ha. Khu này được chia thành 40 modul, có ký túc xá đáp ứng 50%-75% số học sinh nội trú trong trường.
- Khu đất xây dựng các công trình công cộng có ký hiệu CC (gồm các lô: CC1, CC2, CC3 và CC4) với tổng diện tích là 4,04ha.
- Khu đất cây xanh và thể dục thể thao có ký hiệu CX với tổng diện tích là 3,7ha.
- Khu đất xây dựng công trình đầu mối ký hiệu ĐM (gồm ĐM1, ĐM2 và ĐM3) với tổng diện tích là 1,42ha.
- Khu đất các xí nghiệp, công nghiệp ký hiệu CN (gồm CN1 và CN2) với tổng diện tích là 13,36ha.
- Khu đất cơ quan có ký hiệu CQ với diện tích là 1,76 ha.
- Khu đất Khu Thi hành án Cầu Ngà có ký hiệu TB với tổng diện tích là 1,81ha.
- Cây xanh cách ly có ký hiệu CXCL (gồm các lô CXCL1 và CXCL2) với tổng diện tích là 3,40 ha.
- Khu đất bãi đỗ xe có ký hiệu là P (gồm các lô P1,P2, P3 và P4) với tổng diện tích là 2,52 ha.
Bảng tổng hợp các số liệu quy hoạch:
TT |
Loại đất |
Ký hiệu |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
I |
ĐẤT XÂY DỰNG CỤM TRƯỜNG |
|
68,33 |
59,68 |
1 |
Đất xây dựng trường học |
A,B,C |
39,64 |
34,62 |
2 |
Đất xây dựng công trình công cộng |
CC |
4,04 |
3,53 |
3 |
Đất cây xanh, công viên + TDTT |
CX |
3,70 |
3,23 |
4 |
Đất giao thông - bãi đỗ xe |
GT |
19,53 |
17,06 |
5 |
Đất xây dựng công trình đầu mối |
ĐM |
1,42 |
1,24 |
II |
ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI CỤM TRƯỜNG |
|
46,17 |
40,32 |
1 |
Đất xí nghiệp, khu công nghiệp hiện có |
CN |
13,36 |
11,67 |
2 |
Đất cơ quan |
CQ |
1,76 |
1,54 |
3 |
Đất Khu Thi hành án Cầu Ngà |
TB |
1,81 |
1,58 |
4 |
Đất cây xanh cách ly (cxcl+vườn thí nghiệm+cách ly đường điện, đường sắt, sông) |
CXCL |
16,55 |
14,44 |
5 |
Đất giao thông (quốc lộ, đường đô thị, đường sắt quốc gia) |
GT |
7,77 |
6,79 |
6 |
Đất khác (sông, mặt nước, ...) |
|
4,92 |
4,3 |
|
Tổng I + II |
|
114,5 |
100 |
Điều 7: . Các lô đất dành cho xây dựng các trường học có tổng diện tích là 39,64 ha.
- Mỗi lô được tổ hợp bởi các modul cơ sở, mỗi modul cơ sở có diện tích từ 0,3-0,5 ha và tương đương với quy mô tối thiểu là 300 học sinh.
- Cơ cấu trong mỗi modul bao gồm diện tích cho khu học tập, thực hành và quản lý chiếm từ 40-45%; khu thể dục và thể thao chiếm từ 20-25%; khu ký túc xá chiếm từ chiếm từ 30-35%.
- Diện tích của mỗi modul được phân chia trên cơ sở có sai số tương đối là 10%.
- Tuỳ theo quy mô thực tế của mỗi trường có thể sử dụng tăng hoặc giảm số modul cơ sở, mỗi modul tương đương với 300 học sinh.
- Trong mỗi lô đất có dành diện tích để làm đường giao thông nội bộ (được thể hiện trong bản vẽ Quy hoạch sử dụng đất QH-05).
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất của các trường thuộc Nhóm A và B tương đối cao hơn nhằm tạo bộ mặt cảnh quan kiến trúc cho toàn Cụm Trường.
- Các trường thuộc Nhóm C (có modul cơ sở là 0,5 ha) được bố trí ở phía Bắc và Đông Bắc của khu đất, có mật độ xây dựng trung bình nhằm mục đích hoà nhập với cảnh quan thiên nhiên ven theo Sông Nhuệ.
- Các hạng mục công trình trong Khu Trường học được xây dựng với tầng cao từ 3 đến 5 tầng. Tại một số vị trí tạo điểm nhấn kiến trúc: bố trí công trình (khối văn phòng, hành chính) nhiều tầng. Các công trình phải có khoảng lùi tối thiểu là 6m đối với các đường giao thông. Riêng các modul đất giáp đường 70 có khoảng lùi tính từ mép đường hiện có đến lô đất là 35m. Các lô đất giáp khu công nghiệp và gần khu xử lý nước thải cần đảm bảo khoảng lùi theo quy định.
- Khu học tập, giảng dạy và thực hành bố trí hướng ra mặt đường, đảm bảo các lớp học được lấy ánh sáng theo hướng Bắc Nam (cho phép được lệch 2 hướng theo trục này, mỗi bên 15 đến 30 độ). Có giải pháp xử lý kiến trúc (che chắn) đảm bảo ánh sáng và thông thoáng theo quy định trong trường hợp bố trí công trình khác hướng .
- Khu TDTT của mỗi trường bố trí gần khu ký túc xá và khối học tập, cuối các hướng gió chủ đạo của khu vực, đảm bảo sự yên tĩnh cho các khu lân cận.
- Khu ký túc xá của các trường bố trí gần nhau để khai thác hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Điều 8: Đất các công trình công cộng, dịch vụ có diện tích là 4,04 ha và được bố trí thành bốn khu gần các trục đường chính và tại trung tâm khu đất.
- Các trung tâm này được tổ chức thành các không gian liên hợp bao gồm các dịch vụ về hoạt động văn hoá, vui chơi giải trí, y tế, nhà hàng, thông tin khoa học phục vụ cho các học sinh trong khu trường.
- Mật độ xây dựng các công trình công cộng bảo đảm có mật độ xây dựng từ 35 đến 45% và có tầng cao từ 2 đến 3 tầng.
- Khoảng lùi tối thiểu của công trình tối thiểu là 6 m. Chỉ giới cụ thể phụ thuộc vào chức năng từng loại công trình, xem xét đến khoảng trống phù hợp cho nhu cầu để xe theo thiết kế cụ thể của từng công trình và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hình thức kiến trúc các công trình cần được nghiên cứu với dáng dấp đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng và hoà hợp với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu trung tâm công cộng của trường.
- Mặt ngoài nhà không sơn quét mầu đen hoặc mầu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Trừ những trường hợp đặc biệt cần có thoả thuận của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Khi thiết kế công trình tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế và chỉ giới đường đỏ, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao trung bình.
Điều 9: Hệ thống cây xanh được bố trí thành 2 hệ thống chính.
- Khu cây xanh công viên có ký hiệu CX với diện tích 3,7 ha. Trong khu này có kết hợp bố trí khu thể dục thể thao và được bố trí ở trung tâm khu đất, phía Đông khu các xí nghiệp công nghiệp hiện có.
- Ngoài khu công viên cây xanh ở trung tâm còn có hệ thống cây xanh cách ly với tổng diện tích là 16,55ha.
- Xung quanh khu công nghiệp hiện có (CN1) cần hình thành các dải cây xanh cách ly nhằm bảo đảm môi trường cho các trường thuộc các khu B1 và C6.
- Hình thành các dải cây xanh cách ly trên các dải đất ven Sông Cầu Ngà, Sông Nhuệ góp phần cải thiện vi khí hậu và môi trường sinh thái của khu trường.
- Dọc các tuyến đường sắt Quốc gia và Đường 70 đều dành 20m để trồng cây xanh tạo thành dải cách ly chống tiếng ồn và ngăn bụi nhằm hạn chế ảnh hưởng đến việc giảng dạy và học tập của các trường kế cận.
- Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Ngoài các công trình phục vụ, không xây dựng các công trình có chức năng khác. Khi thiết kế cụ thể đảm bảo có hệ thống thoát nước, hệ thống chiếu sáng hoàn chỉnh cùng đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh kết hợp với các sân chơi tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho Cụm Trường.
- Thiết kế xây dựng các công trình trong khu vực này phải được các cấp có thẩm quyền phê duyệt và cho phép.
Điều 10: Đất giao thông, bãi đỗ trong khu trường có diện tích là 19,53 ha.
- Hệ thống đường trong cụm trường được phân thành 4 cấp gồm:
- Trục đường chính nối liền với Đường 70 có mặt cắt rộng 50m;
- Đường khu vực (song song với đường sắt Quốc gia) có mặt cắt rộng 40m;
- Đường phân khu vực có mặt cắt rộng 30 m;
- Đường nhánh có mặt cắt rộng 17,5 m (chi tiết mặt cắt đường xem ở bản vẽ Quy hoạch giao thông).
- Tại vị trí giao cắt giữa Đường 70 và đường sắt Quốc gia cần dành khu đất có bán kính tối thiểu là 75m để tổ chức nút giao thông khác cốt trong tương lai. Nút giao thông này cần được nghiên cứu theo một dự án riêng.
- Các điểm đỗ xe có ký hiệu P1, P2, P3 và P4 với tổng diện tích là 2,52 ha được phân bố trí 4 vị trí: P1 với diện tích 0,58 ha được bố trí trên khu đất sát với trung tâm công cộng nằm bên phía Tây Nam Đường 70. Bãi đỗ xe số 2 với diện tích 0,84 ha có ký hiệu P2 được bố trí ở phía Bắc, sát với khu công nghiệp hiện có. Bãi đỗ xe số 3 và 4 có diện tích là 0,56 ha và 0,54 ha được bố trí gần với khu cây xanh và thể dục thể thao của Cụm Trường.
- Ngoài ra, trong các trường học, các khu công cộng đều có bố trí các bãi để xe máy, xe đạp cho học sinh và đáp ứng nhu cầu sử dụng nội bộ của mỗi khu.
- Trong khu vực nghiên cứu bố trí các tuyến xe buýt đi qua chủ yếu chạy theo Đường 70. Dọc tuyến này bố trí các điểm dừng cho xe buýt đón và trả học sinh. Chi tiết các điểm đỗ xe buýt sẽ thực hiện trong giai đoạn thiết kế chi tiết sau này.
- Đường đỏ của các tuyến đường tuyệt đối không được tự ý điều chỉnh trong quá trình triển khai xây dựng. Nếu cần điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế phải có sự cho phép của cấp ký duyệt quy hoạch này.
Điều 11: Các công trình kỹ thuật đầu mối có ký hiệu ĐM với diện tích 1,42 ha được tổ chức tại 3 vị trí gồm:
- Trạm bơm nước có ký hiệu ĐM1 với diện tích là 0,32ha được bố trí tại khu đất nằm giữa đường 70 và đường sắt Quốc gia.
- Trạm bơm nước có ký hiệu ĐM3 với diện tích là 0,22ha được bố trí tại khu đất nằm cạnh khu cây xanh và thể dục thể thao.
- Trạm xử lý nước thải của Cụm Trường và khu vực có ký hiệu ĐM2 với diện tích 0,88ha được bố trí tại khu bãi rác Tây Mỗ.
- Xung quanh khu đất của các công trình kỹ thuật đầu mối này có hàng rào và dải cách ly với các khu có chức năng khác kế cận.
- Trung tâm xử lý chất có khoảng cách ly với xung quanh bảo đảm theo quy định. Trong khoảng cách ly này sử dụng làm đất giao thông, cây xanh, vườn thí nghiệm, sân bãi đỗ xe ô tô...
Điều 12: Đất khu công nghiệp có ký hiệu CN1 với diện tích 9,82 ha gồm 5 nhà máy hiện có được giữ lại là: Công ty Cơ khí Xây dựng số 5, Công ty Xây dựng Đại Mỗ, Công ty Thiết bị Vệ sinh Việt - Ý, Xí nghiệp Chế tạo và Gia công Cơ khí và Trạm Bê tông.
- Các nhà máy này phải được từng bước nâng cấp nhằm bảo đảm các yêu cầu bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất để không ảnh hướng đến khu trường.
- Giữa khu nhà máy và khu trường có các dải cây xanh cách lý để ngăn bụi và chống ồn, phòng chống cháy nổ... tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành (cần có thoả thuận theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền).
- Việc vận chuyển ra vào phục vụ các nhà máy được tổ chức hợp lý tránh gây ảnh hưởng đến các luồng đi lại của học sinh, nhất là vào giờ cao điểm lúc vào học và tan lớp.
- Kiến trúc công trình và nhà xưởng, hàng rào của các nhà máy bảo đảm mỹ quan và hài hoà với cảnh quan chung của khu trường.
- Các công trình kỹ thuật như các trạm cấp điện, cấp nước và xử lý nước thải, bãi đỗ xe, đường nội bộ phải được bố trí đầy đủ bên trong khuôn viên của từng nhà máy theo quy định của cơ quan quản lý.
Điều 13: Khu Thi hành án Cầu Ngà có ký hiệu TB với diện tích là 1,81 ha.
- Là công trình hiện có, được duy trì cho đến năm 2010 và kiến nghị sẽ chuyển đi nơi khác phù hợp hơn khi có đủ điều kiện.
- Trong thời gian từ nay đến khi được chuyển đi cần có biện pháp bảo vệ an ninh và an toàn cho bản thân Trường Bắn cũng như các khu vực lân cận, nhất là khu trường học.
Điều 14: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 15: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định cụ thể của hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 16: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 17: Đồ án Quy hoạch chi tiết Cụm trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề tỷ lệ 1/2000 (phần Quy hoạch kiến trúc và Quy hoạch giao thông) và bản Điều lệ này làm cơ sở cho việc nghiên cứu quy hoạch chi tiết ở tỷ lệ 1/500 được ấn hành và lưu giữ tại các cơ quan sau đây để tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện.
- UBND Thành phố Hà Nội
- Sở Xây dựng
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất
- UBND Huyện Từ Liêm
Quyết định 84/2004/QĐ-UB về thực hiện cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/12/2004 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 84/2004/QĐ-UB quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/08/2004 | Cập nhật: 26/11/2007
Quyết định 84/2004/QĐ-UB về quản lý và điều hành ngân sách địa phương Ban hành: 08/06/2004 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 84/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề, tỷ lệ 1/2000 tại Xã Tây Mỗ, Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội (Phần Quy hoạch Sử dụng đất và Quy hoạch Giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/05/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 84/2004/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 2201A/QĐ-UB-KT năm 1996 về nguồn hình thành vốn đầu tư ban đầu của Trạm Đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/04/2004 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 84/2004/QĐ-UB về đổi tên Phòng Giám định Y khoa tỉnh Cần Thơ thành Phòng Giám định Y khoa thành phố Cần Thơ trực thuộc Sở Y tế thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 17/04/2013