Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW và 56/2017/QH14 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
Số hiệu: | 848/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 30/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 848/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 660/TTr-SNV ngày 23 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng và Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TW NGÀY 25 THÁNG 10 NĂM 2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2017/QH14 NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2017 CỦA QUỐC HỘI VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, SẮP XẾP TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TINH GỌN, HOẠT ĐỘNG HIỆU LỰC, HIỆU QUẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Thực hiện quan điểm chỉ đạo, mục tiêu, các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu tại Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức quán triệt sâu sắc và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội và Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ; tạo chuyển biến về nhận thức, hành động của lãnh đạo các cấp, các ngành, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và toàn xã hội về thực trạng tổ chức bộ máy, nắm vững quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy chính quyền địa phương tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
b) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nước trong việc tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy chính quyền địa phương tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
c) Xác định các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
2. Yêu cầu
a) Việc quán triệt và thực hiện các Nghị quyết là trách nhiệm của từng đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương phải có kế hoạch cụ thể để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
c) Quá trình thực hiện phải thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, giám sát; điều chỉnh, bổ sung, nhiệm vụ cho phù hợp với Chương trình hành động của Tỉnh ủy và yêu cầu của thực tiễn; đề cao tinh thần chủ động, đổi mới sáng tạo của các cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng, kiện toàn tổ chức, tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế.
II. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
1. Công tác tuyên truyền, phổ biến
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phối hợp chặt chẽ với cấp ủy, mặt trận và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp tiếp tục tổ chức triển khai, nghiên cứu, quán triệt các nội dung của Nghị quyết số 18-NQ/TW, Kế hoạch số 07-KH/TW, Nghị quyết số 56/2017/QH14, Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý để thống nhất nhận thức, tạo sự đồng thuận trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân trong việc thực hiện chủ trương của Đảng về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
2. Về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Rà soát các văn bản quy phạm liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; bảo đảm thực hiện có hiệu quả nguyên tắc một cơ quan, tổ chức làm nhiều việc nhưng một việc chỉ giao cho một cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện và chịu trách nhiệm chính; thực hiện phân cấp, ủy quyền mạnh mẽ, hợp lý giữa các cấp chính quyền địa phương (thực hiện định kỳ hàng năm).
b) Tổ chức triển khai có hiệu quả Kết luận số 86-KL/TW ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Chính trị về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, Kết luận số 202-TB/TW ngày 26 tháng 5 năm 2015 của Bộ Chính trị về Đề án “Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng” và Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
c) Rà soát, đề xuất sắp xếp tinh gọn đầu mối bên trong.
d) Rà soát, đề xuất sắp xếp giảm số lượng các tổ chức phối hợp liên ngành thuộc lĩnh vực quản lý.
- Rà soát, thống kê về quy mô dân số, diện tích tự nhiên đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; xây dựng đề án, trình cấp có thẩm quyền và triển khai sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quy định báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30 tháng 10 năm 2018;
- Rà soát, thống kê về quy mô thôn, tổ dân phố; xây dựng đề án sáp nhập các thôn, tổ dân phố chưa đạt các tiêu chí theo quy định báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30 tháng 8 năm 2018;
- Hoàn thiện đề án thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt Bắc Vân Phong trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ;
- Rà soát, thống kê số liệu, xây dựng đề án, trình cấp có thẩm quyền quyết định và thực hiện thí điểm mô hình tổ chức bộ máy chính quyền đô thị, nông thôn, hải đảo ở những nơi có điều kiện (thực hiện khi có hướng dẫn của Trung ương);
- Tổ chức thẩm định:
+ Kết quả rà soát, đề xuất sắp xếp tinh gọn đầu mối bên trong các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
+ Kết quả rà soát, đề xuất sắp xếp giảm số lượng các tổ chức phối hợp liên ngành của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh (thực hiện từ năm 2018 và hoàn thành trong năm 2019);
+ Kết quả rà soát, đề xuất sắp xếp lại tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định khung của Chính phủ;
+ Đề xuất sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực và nhu cầu của thị trường, xã hội;
+ Thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình, đúng số lượng cấp phó của các cơ quan, tổ chức, đơn vị phù hợp với quy định hiện hành và tình hình thực tế tại địa phương (thực hiện từ năm 2019).
Tiếp tục tham mưu thực hiện khoán kinh phí chi phụ cấp cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố (đã thực hiện từ năm 2016).
- Không đề xuất thành lập tổ chức mới;
- Rà soát, sắp xếp lại, tinh gọn đầu mối bên trong, giảm cơ bản số lượng các chi cục và đơn vị thuộc, trực thuộc gắn với tinh giản biên chế;
- Thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình, đúng số lượng cấp phó của các đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý, bảo đảm phù hợp với quy định hiện hành và tình hình thực tế tại cơ quan, địa phương;
- Rà soát, đề xuất sắp xếp giảm số lượng các tổ chức phối hợp liên ngành thuộc lĩnh vực quản lý.
d) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Thực hiện các nhiệm vụ nêu tại Điểm c Khoản 3 Kế hoạch này và phối hợp với Sở Nội vụ triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Điểm a Khoản 3 của Kế hoạch này theo thẩm quyền;
- Tổ chức sơ kết và tiếp tục thực hiện mô hình tự quản ở cộng đồng dân cư thôn, tổ dân phố (thực hiện từ năm 2018 và hoàn thành trong năm 2019).
(Phụ lục Danh mục Đề án, nhiệm vụ kèm theo).
1. Sở Nội vụ
Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ vào ngày 01 tháng 12 hàng năm báo cáo và kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện đồng bộ và có hiệu quả.
2. Sở Tài chính
a) Thẩm định dự toán, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện; hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án đã được phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan;
b) Nguồn kinh phí thực hiện chính sách tinh giảm biên chế từ nguồn thực hiện cải cách tiền lương của các cơ quan, đơn vị (theo Công văn số 9990/BTC-NSNN ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài chính).
3. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, trên cơ sở những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong Kế hoạch này và Phụ lục kèm theo, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 30 tháng 4 năm 2018;
b) Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này và kế hoạch thực hiện của cơ quan, đơn vị mình; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Nội vụ trước ngày 20 tháng 11 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về sắp xếp tổ chức bộ máy)
TT |
Tên đề án, nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Cấp trình |
Sản phẩm hoàn thành |
Thời gian hoàn thành |
Hoàn thiện chính sách, pháp luật về cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
|
|
|
|
|
|
1 |
Rà soát các văn bản quy phạm liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cần sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp |
UBND tỉnh |
Báo cáo kết quả rà soát, đề xuất |
Định kỳ hàng năm |
2 |
Tổ chức triển khai có hiệu quả Kết luận số 86-KL/TW ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Chính trị về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
|
Kế hoạch triển khai chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ |
Trước ngày 31/12/2018 |
3 |
Tổ chức triển khai Kết luận số 202-TB/TW ngày 26/5/2015 của Bộ Chính trị về Đề án “Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng” |
Sở Nội vụ |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, các cơ quan, đơn vị, địa phương |
UBND tỉnh |
Kế hoạch |
Trong năm 2018 |
4 |
Quy định về trình tự, thủ tục tổ chức thi tuyển chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc các phòng chuyên môn tại các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị, địa phương |
UBND tỉnh |
Quyết định của UBND tỉnh |
Trước ngày 30/4/2018 |
5 |
Thẩm định, cho ý kiến đối với Kế hoạch thí điểm thi tuyển chức danh của các cơ quan, đơn vị, địa phương |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nội vụ |
|
|
Thường xuyên (khi có đề nghị của các cơ quan, địa phương) |
|
|
|
|
|||
1 |
Rà soát, thống kê về quy mô dân số, diện tích tự nhiên đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã; xây dựng đề án, trình cấp có thẩm quyền và triển khai sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quy định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Đề án |
Trước ngày 30/10/2018 |
2 |
Rà soát, thống kê về quy mô thôn, tổ dân phố, xây dựng đề án sáp nhập các thôn, tổ dân phố chưa đạt các tiêu chí theo quy định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Đề án |
Trước ngày 30/8/2018 |
3 |
Xây dựng đề án, thực hiện thí điểm mô hình tổ chức bộ máy chính quyền đô thị, nông thôn, hải đảo |
Sở Nội vụ |
Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
Đề án |
Theo hướng dẫn của Trung ương |
4 |
Hoàn thiện Đề án thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt Bắc Vân Phong |
Sở Nội vụ |
BQL KKT Vân Phong; UBND huyện Vạn Ninh; các sở, ngành |
UBND tỉnh; Chính phủ |
Đề án |
Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ |
5 |
Rà soát, sắp xếp lại tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện theo quy định khung của Chính phủ |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nội vụ phối hợp thẩm định |
UBND tỉnh |
Đề án |
Thực hiện theo quy định của Trung ương |
6 |
Rà soát, sắp xếp tinh gọn đầu mối bên trong các sở, ngành |
Các sở, ngành |
Sở Nội vụ phối hợp thẩm định |
UBND tỉnh |
Đề án |
Trình Đề án trước ngày 31/12/2019, hoàn thành việc sắp xếp trước ngày 31/12/2020 |
7 |
Sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo ngành, lĩnh vực và nhu cầu của thị trường, xã hội |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nội vụ phối hợp thẩm định |
UBND tỉnh |
Đề án |
Thực hiện theo quy định của Trung ương |
8 |
Thực hiện tinh giản biên chế theo lộ trình, giảm số lượng cấp phó của các cơ quan, tổ chức, đơn vị phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nội vụ phối hợp thẩm định |
UBND tỉnh |
Đề án |
Thực hiện theo quy định của Trung ương |
9 |
Rà soát, đề xuất sắp xếp giảm số lượng các tổ chức phối hợp liên ngành |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Sở Nội vụ phối hợp thẩm định |
UBND tỉnh |
Báo cáo |
Báo cáo trước ngày 30/6/2019, hoàn thành việc sắp xếp trước ngày 31/12/2019 |
10 |
Tiếp tục khoán kinh phí chi phụ cấp cho người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố |
Sở Tài chính |
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
UBND tỉnh |
|
Đã thực hiện từ năm 2016 |
11 |
Tổ chức sơ kết và tiếp tục thực hiện mô hình tự quản ở cộng đồng dân cư thôn, tổ dân phố |
UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Các cơ quan liên quan |
UBND tỉnh |
Báo cáo |
Thực hiện từ năm 2018 và hoàn thành trong năm 2019 |
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2021 về gia nhập Hiệp ước Budapest về sự công nhận quốc tế đối với việc nộp lưu chủng vi sinh nhằm tiến hành các thủ tục về sáng chế Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 Ban hành: 03/02/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 11/12/2017
Công văn 9990/BTC-NSNN năm 2017 về nguồn kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế và nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP và 26/2015/NĐ-CP Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Nghị quyết 10/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2014 về việc gia nhập Nghị định thư bổ sung Nagoya-Kuala Lumpur về nghĩa vụ pháp lý và bồi thường trong khuôn khổ Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học Ban hành: 12/02/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2012 Chương trình hành động triển khai Chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển đất nước 5 năm 2011-2015 Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 27/04/2012
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2011 về giải thể xã, điều chỉnh địa giới hành chính xã và thành lập xã mới thuộc huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La Ban hành: 21/02/2011 | Cập nhật: 22/02/2011
Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2010 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 42/2009/QH12 về nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại tập đoàn, tổng công ty nhà nước Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 26/02/2010